Phụ lục 9 Kính thủy tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn gió
1. Định nghĩa về phân loại
Các tấm kính thủy tinh vật liệu dẻo không phải kính chắn gió được xem như thuộc về các loại khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ.
1.1. Các đặc tính chủ yếu:
1.1.1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Phân loại chiều dầy theo chiều dầy danh nghĩa "e", dung sai chế tạo cho phép 0,2 mm, như sau:
Loại 1 e 3,5 mm
Loại 2 3,5 mm < e 4,5 mm
Loại 3 e > 4,5 mm
1.1.3. Chiều dầy danh nghĩa của lớp (hoặc các lớp) vật liệu dẻo được dùng như lớp trung gian.
1.1.4. Chiều dầy danh nghĩa của tấm kính
1.1.5. Loại của lớp (hoặc các lớp) vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian, (ví dụ như PVB hay vật liệu khác) và lớp vật liệu dẻo trên bề mặt phía bên trong.
1.1.6. Có thể thực hiện một vài xử lý đặc biệt với lớp kính.
1.2. Các đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
1.2.2. Mầu sắc (tất cả hoặc từng phần) của các lớp vật liệu dẻo (không mầu hoặc nhạt mầu).
1.2.3. Mầu sắc của kính (nhạt mầu hoặc không mầu).
1.2.4. Sát nhập của dải chắn sáng hoặc cách khác
2. Quy định chung
2.1. Đối với các tấm kính thuỷ tinh-vật liệu dẻo không phải kính chắn gió, phải thực hiện phép thử trên mẫu thử phẳng cắt ra từ kính mẫu hoặc được chế tạo đặc biệt cho mục đích thử. Trong trường hợp này, mẫu thử phải đại diện cho một loạt sản phẩm kính được sản xuất có yêu cầu chứng nhận.
2.2. Trước khi thử, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 230C 20C không ít hơn 4 giờ. Phải thực hiện phép thử ngay sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi phòng.
2.3. Các qui định của phụ lục này phải được xem như thỏa mãn nếu các tấm kính thử có cùng thành phần cấu tạo như kính chắn gió được chứng nhận nhận theo các điều khoản quy định của Phụ lục 8.
3. Thử bằng chuỳ thử
3.1. Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Số lượng mẫu thử
Phải thử 6 mẫu thử phẳng có kích thước (1100 mm x 500 mm)+5-2mm.
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Phương pháp thử được quy định trong mục 3.1, phụ lục 1.
3.3.2. Độ cao rơi là 1,50+0-5 mm.
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Phép thử này cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
3.4.1.1. Lớp kính bị vỡ thành nhiều mảnh vỡ .
3.4.1.2. Cho phép có vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chuỳ không được xuyên qua mẫu thử.
3.4.1.3. Không được có mảnh vỡ lớn nào tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.2. Bộ mẫu thử được coi là đạt yêu cầu của phép thử bằng chuỳ thử nếu một trong hai điều kiện sau được đáp ứng:
3.4.2.1. Tất cả các lần thử cho kết qủa đạt yêu cầu.
3.4.2.2. Một lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Thử độ bền cơ học bằng bi 227 g
4.1. Áp dụng các quy định trong mục 4, Phụ lục 5 và thay thế bảng 6, mục 4.3.2, Phụ lục 5 bằng bảng 12 dưới đây
Bảng 12. Độ cao rơi của bi
-
Độ dày
(mm)
|
Độ cao rơi của bi(1)
(m)
|
e 3,5
|
5
|
3,5 < e 4,5
|
6
|
e > 4,5
|
7
|
Chú thích: (1) dung sai là +25 mm
4.2. Không áp dụng các quy định trong mục 4.4.1.2, Phụ lục 5.
5. Thử tác động của môi trường
5.1. Thử độ bền mài mòn
5.1.1. Thử độ bền mài mòn trên bề mặt phía ngoài
Áp dụng các quy định trong mục 5.1, Phụ lục 5.
5.1.2. Thử độ bền mài mòn trên mặt trong
5.1.2.1. Áp dụng các quy định trong Phụ lục 7, mục 2.1.
5.2. Thử độ bền nhiệt độ cao
Áp dụng các quy định trong mục 5, phụ lục 1.
5.3. Thử tính chống bức xạ
Áp dụng các quy định trong mục 6.3, phụ lục 1.
5.4. Thử tính chống ẩm
Áp dụng các quy định trong mục 7, phụ lục 1.
5.5. Thử độ bền đối với sự thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định trong mục 8, phụ lục 1.
6. Chất lượng quang học
Áp dụng các quy định về thử hệ số truyền sáng ổn định cho trong mục 9.1, phụ lục 1 đối với các tấm kính và các phần của tấm kính không phải kính chắn gió được đặt ở tầm nhìn của người lái xe.
7. Thử độ chịu lửa
Áp dụng các quy định trong mục 10, phụ lục 1.
8. Thử độ bền hoá học
Áp dụng các quy định trong mục 11, phụ lục 1.
Phụ lục 10 Kính kép
1. Xác định về kiểu
Các tấm kính kép phải được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ.
1.1. Các đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Thành phần của kính kép (đối xứng hay không đối xứng).
1.1.3. Loại của mỗi tấm kính thành phần được quy định ở mục 1 của Phụ lục 3, hoặc của Phụ lục 5 hoặc của Phụ lục 9 của quy chuẩn này.
1.1.4. Chiều rộng danh nghĩa của khe hở giữa 2 tấm kính.
1.1.5. Kiểu làm kín.
1.2. Các đặc tính phụ
1.2.1. Các đặc tính phụ của mỗi tấm kính thành phần được quy định trong mục 1.2 của Phụ lục 3, hoặc của Phụ lục 5 hoặc cúa Phụ lục 9 của quy chuẩn này.
2. Quy định chung
2.1. Mỗi một tấm kính thành phần của kính kép cũng phải được chứng nhận kiểu theo các yêu cầu qui định trong các phụ lục liên quan của quy chuẩn này. (Phụ lục 3, Phụ lục 5 hoặc Phụ lục 9 ).
2.2. Phép thử thực hiện trên kính kép có chiều rộng danh nghĩa "e" của khe hở phải được áp dụng cho tất cả các kính kép có cùng đặc tính và chiều rộng danh nghĩa của khe hở với sai số 3 mm.
Tuy nhiên, tài liệu kỹ thuật và mẫu thử phải bao gồm loại kính có khe hở lớn nhất và loại kính có khe hở nhỏ nhất .
2.3. Đối với kính kép có ít nhất một tấm kính nhiều lớp hoặc một tấm kính thuỷ tinh-vật liệu dẻo, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 230C 20C không ít hơn 4 giờ. Phép thử phải được tiến hành ngay khi mẫu thử được lấy ra khỏi phòng.
3. Thử bằng chuỳ thử
3.1. Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Số lượng mẫu thử
Phải thử 6 mẫu thử phẳng có kích thước (1100 mm x 500 mm)+5-2mm cho mỗi một chiều dày của tấm kính thành phần và cho mỗi một chiều rộng khe hở như định nghĩa trong mục 1.1.4 phụ lục này .
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Áp dụng các phương pháp thử được quy định trong mục 3.1, phụ lục 1.
3.3.2. Độ cao rơi là 1,50m +0-5mm .
3.3.3. Đối với kính kép không đối xứng, phải thực hiện 3 lần thử trên một mặt và 3 lần trên mặt còn lại.
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Kính kép bao gồm 2 tấm kính độ bền cao đồng nhất
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu cả hai tấm kính thành phần đều vỡ.
3.4.2. Kính kép bao gồm các tấm kính nhiều lớp và/hoặc tấm kính thuỷ tinh-vật liệu dẻo không phải kính chắn gió.
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau đây được đáp ứng:
3.4.2.1. Hai tấm kính thành phần của mẫu thử cong oằn và vỡ, với các mảnh vỡ tròn tập trung quanh điểm va đập.
3.4.2.2. Cho phép có vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chuỳ không được xuyên qua mẫu thử.
3.4.2.3. Không cho phép có mảnh vỡ lớn của kính tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.3. Kính kép bao gồm kính độ bền cao đồng nhất và kính nhiều lớp hoặc kính thuỷ tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn gió:
3.4.3.1. Kính độ bền cao bị vỡ.
3.4.3.2. Kính nhiều lớp hay kính thuỷ tinh - vật liệu dẻo cong oằn và vỡ, xuất hiện nhiều mảnh vỡ tròn tập trung quanh điểm va đập.
3.4.3.3. Cho phép có vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chuỳ không được xuyên qua được mẫu thử.
3.4.3.4. Không được có mảnh kính vỡ lớn nào được tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.4. Bộ mẫu thử đạt yêu cầu của phép thử va đập bằng chùy thử nếu một trong hai điều kiện sau được đáp ứng.
3.4.2.1. Tất cả các lần thử cho kết quả đạt yêu cầu.
3.4.2.2. Một lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Chất lượng quang học
Phải áp dụng các quy định liên quan đến hệ số truyền sáng ổn định trong mục 9.1, phụ lục 1 cho các kính kép hoặc các phần của kính kép chủ yếu được đặt ở tầm nhìn của lái xe.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |