Qcvn 32 : 2011/bgtvt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về KÍnh an toàn của xe ô TÔ


Phụ lục 15 Đo chiều cao phân đoạn và vị trí các điểm va đập



tải về 0.96 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích0.96 Mb.
#32692
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Phụ lục 15

Đo chiều cao phân đoạn và vị trí các điểm va đập


Đối với kính an toàn có đường cong đơn giản, chiều cao phân đoạn sẽ là: h1 lớn nhất.

Đối với kính an toàn có đường cong kép, chiều cao phân đoạn sẽ là h1 lớn nhất + h2 lớn nhất.



Điểm 2 cho trong các hình trên là ví dụ về các vị trí của điểm 2 quy định trong mục 2.5, Phụ lục 3.


Phụ lục 16

Phương pháp xác định vùng thử trên kính chắn gió của
loại xe M1 liên quan tới điểm "V"


1. Vị trí của điểm V

1.1. Vị trí của điểm V liên quan đến điểm "R" được xác định bởi 3 toạ độ X, Y và Z theo hệ tọa độ không gian 3 chiều, được chỉ ra trong bảng 15 và 16.

1.2. Bảng 15 cho tọa độ cơ sở với góc thiết kế của lưng ghế là 250. Chiều dương của toạ độ được chỉ ra ở hình 3 dưới của phụ lục này.

Bảng 15. Tọa độ cơ sở

Đơn vị tính : mm



Điểm V

X

Y

Z

V1

68

- 5

665

V2

68

- 5

589

1.3. Các điều chỉnh với góc thiết kế của lưng ghế khác 250.

1.3.1. Bảng 16 giới thiệu các điều chỉnh theo tọa độ X và Z của mỗi một điểm "V" khi góc thiết kế của lưng ghế khác 250. Chiều dương của toạ độ được chỉ ra ở hình 3 dưới của phụ lục này.

Bảng 16. Điều chỉnh tọa độ X và Z

Góc lưng
ghế

(độ)


Toạ độ ngang X

(mm)


Toạ độ đứng Z

(mm)


Góc lưng ghế

(độ)


Toạ độ ngang X

(mm)


Toạ độ đứng Z

(mm)


5

-186

28

23

-17

5

6

-176

27

24

-9

2

7

-167

27

25

0

0

8

-157

26

26

9

- 3

9

-147

26

27

17

- 5

10

-137

25

28

26

- 8

11

-128

24

29

34

-11

12

-118

23

30

43

-14

13

-109

22

31

51

-17

14

- 99

21

32

59

- 21

15

- 90

20

33

67

- 24

16

- 81

18

34

76

- 28

17

- 71

17

35

84

- 31

18

- 62

15

36

92

- 35

19

- 53

13

37

100

- 39

20

- 44

11

38

107

- 43

21

- 35

9

39

115

- 47

22

- 26

7

40

123

- 52

2. Các vùng thử

2.1. Phải xác định hai vùng thử theo các điểm "V" như sau

2.2. Vùng thử "A" là vùng trên bề mặt phía ngoài của kính chắn gió bao quanh bởi giao tuyến của 4 mặt phẳng kéo dài từ các điểm "V" hướng về phía trước với bề mặt phía ngoài của kính chắn gió (xem hình 1 dưới của phụ lục này ):

(a) Mặt phẳng song song với trục Y, đi qua điểm V1 và nghiêng về phía trên 30 với trục X (mặt phẳng 1).

(b) Mặt phẳng song song với trục Y, đi qua điểm V2 và nghiêng xuống dưới 10 với trục X (mặt phẳng 2).

(c) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1, V2 và nghiêng 130 về bên trái trục X trong trường hợp xe tay lái thuận (tay lái ở bên trái), nghiêng về bên phải trục X trong trường hợp xe tay lái nghịch (tay lái ở bên phải) (mặt phẳng 3).

(d) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1, V2 và nghiêng 200 về bên phải với trục X trong trường hợp xe tay lái thuận, về bên trái với trục X trong trường hợp xe tay lái nghịch (mặt phẳng 4).

2.3. Vùng thử "B" là vùng mặt ngoài của kính chắn gió, bao quanh bởi giao tuyến của 4 mặt phẳng dưới đây với bề mặt phía ngoài của kính chắn gió (xem hình 2a dưới):

(a) Mặt phẳng nghiêng 70 về phía trên trục X, đi qua V1 và song song với trục Y (mặt phẳng 5).

(b) Mặt phẳng nghiêng 50 về phía dưới trục X, đi qua V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 6).

(c) Mặt phẳng đứng đi qua V1 và V2, nghiêng một góc 170 về bên trái trục X trong trường hợp xe tay lái thuận và về bên phải trục X trong trường hợp xe tay lái nghịch (mặt phẳng 7).

(d) Mặt phẳng đối xứng với mặt phẳng thứ 7 qua mặt phẳng đối xứng dọc xe (mặt phẳng 8).

2.4. "Vùng thử giảm thiểu B" là vùng được loại bỏ bớt một số phần sau đây1) trong vùng B (xem hình 2 và 3 phụ lục này)

Chú thích: 1)Căn cứ thực tế để tính toán vùng giảm là các điểm giữ liệu được xác định trong mục 2.5 phải nằm trong khu vực truyền sáng.



2.4.1. Vùng thử A xác định theo mục 2.2, được mở rộng theo mục 9.2.2.1 của phụ lục 1

2.4.2. Tùy thuộc vào nhà sản xuất, có thể áp dụng một trong các nội dung sau:

2.4.2.1. Toàn bộ phần cản sáng được giới hạn dưới từ mặt phẳng 1 và kề sát mặt phẳng 4 và mặt phẳng 4’ đối xứng với mặt phẳng 4 qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

2.4.2.2. Toàn bộ phần cản sáng được giới hạn dưới từ mặt phẳng 1, nằm trong vùng gạch chéo chiều rộng 300 mm, đường tâm nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe và phần cản sáng dưới mặt phẳng 5 nằm trong vùng gạch chéo được giới hạn bởi giao tuyến của các mặt phẳng đi qua các giới hạn của đoạn rộng 150 mm1) và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng 4 và 4’.

Chú thích: 1)Thực hiện đo trên mặt ngoài của kính chắn gió thuộc giao tuyến của mặt phẳng 1



2.4.3. Toàn bộ phần cản sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với các mặt phẳng sau:

(a) Mặt phẳng nghiêng với trục X 40 hướng xuống dưới, đi qua điểm V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 9);

(b) Mặt phẳng 6;

(c) Mặt phẳng 7 và 8 hoặc cạnh của mặt ngoài của kính chắn gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 và 7 (mặt phẳng 6 và 8) không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.



2.4.4. Toàn bộ phần cản sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với các mặt phẳng sau:

(a) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1(mặt phẳng 10);

(b) Mặt phẳng 3(1);

(c) Mặt phẳng 7(2) hoặc cạnh của mặt ngoài của kính chắn gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 và 7 (mặt phẳng 6 và 8) không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.

(d) Mặt phẳng 9;

Chú thích:



1) Bên kia của kính chắn gió là giao với mặt phẳng đối xứng với mặt phẳng qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.

2) Bên kia của kính chắn gió là giao với mặt phẳng 8.

2.4.5. Vùng giới hạn bởi cạnh ngoài của bề mặt ngoài của kính chắn gió và đường bao cách cạnh ngoài 25 mm bên trong bề mặt ngoài kính chắn gió hoặc bất cứ phần cản sáng khác. Vùng này không ảnh hưởng đến vùng thử mở rộng A.

2.5. Xác định các điểm tính toán (xem hình 3 phụ lục này)

Các điểm tính toán là các điểm nằm trên giao tuyến của mặt ngoài kính chắn gió với các đường thẳng phân tán ra phía trước từ các điểm V;



2.5.1. Điểm tính thẳng đứng phía trên của V1 và trên 70 so với phương nằm ngang (Pr1);

2.5.2. Điểm tính thẳng đứng phía dưới của V2 và dưới 50 so với phương nằm ngang (Pr2);

2.5.3. Điểm tính nằm ngang của V1 và lệch 170 về bên trái (Pr3);

2.5.4. Ba điểm tính khác đối xứng với các điểm tính được xác định theo các mục từ 2.5.1 đến 2.5.3 qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe (lần lượt là P’r1 , P’r2 ,P’r3).





CL : Vết mặt phẳng trung tuyến dọc của xe

Pi : Vết của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)



Hình 1: Vùng thử “A” (ví dụ về xe tay lái thuận)





CL : Vết mặt phẳng trung tuyến dọc của xe

Pi : Vết của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)



Hình 2a: Vùng thử cắt giảm “B” (ví dụ về xe tay lái thuận) –

vùng mờ phía trên xác định theo mục 2.4.2.2





CL : Vết mặt phẳng trung tuyến dọc của xe

Pi : Vết của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)



Hình 2b: Vùng thử cắt giảm “B” (ví dụ về xe tay lái thuận) –

vùng mờ phía trên xác định theo mục 2.4.2.1





CL : Vết mặt phẳng trung tuyến dọc của xe

Pri : Các điểm tính

A,b,c,d: Tọa độ của điểm “V” (xem mô tả)



Hình 3: Xác định các điểm tính tóan (ví dụ về xe tay lái thuận)


Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2012
2012 -> BIỂu phí, LỆ phí trong công tác thú Y
2012 -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
2012 -> Ủy ban nhân dân tỉnh khánh hòA
2012 -> Số: 1001/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1002/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1003/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1006/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1007/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1008/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2012 -> Số: 1013/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương