6. Phương thức đánh giá sự phù hợp, chứng nhận, công bố hợp quy
6.1 Các sản phẩm, hàng hóa sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe có tên trong Bảng 5.1 phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật trong QCVN 16-5:2011/BXD cho từng sản phẩm trên cơ sở chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận được chỉ định.
6.2 Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Đối với các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe được sản xuất trong nước thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất theo quy định trong văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Đối với các sản phẩm, hàng hóa sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe được nhập khẩu thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa theo quy định trong văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
6.3 Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình:
Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia đối với sản phẩm tương ứng hoặc tiêu chuẩn nước ngoài mà sản phẩm áp dụng về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong cột “Quy cách mẫu” của Bảng 5.1 tương ứng đối với từng loại sản phẩm.
6.4 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy và công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy của Nhà nước và quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan.
7. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Các sản phẩm, hàng hóa sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe có tên trong Bảng 5.1 phải tuân thủ các quy định sau đây về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
7.1 Phải ghi nhãn cho tất cả các bao, thùng, kiện sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy chứng nhận chất lượng của lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao, thùng, kiện). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa và các quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan.Tất cả các nhãn sản phẩm phải có dấu hợp quy theo văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
7.2 Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao), ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản nêu trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm đó hoặc tiêu chuẩn nước ngoài mà sản phẩm áp dụng.
------------------------------------
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn QCVN 16-6:2011/BXD quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
2.1 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát.
2.2 Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sản phẩm, hàng hóa sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát.
3. Giải thích từ ngữ
Trong QCVN 16-6:2011/BXD, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1 Sản phẩm gạch ốp lát là các sản phẩm gạch dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
3.2 Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm gạch ốp lát có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3.3 Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm gạch ốp lát được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ tại cùng một địa điểm.
4. Quy định chung
4.1 Các sản phẩm gạch ốp lát phải được thiết kế, sản xuất để đảm bảo các yêu cầu về an toàn cho người sử dụng trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về cường độ, độ bền và không có nguy cơ cao gây tai nạn và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người trong quá trình vận chuyển, bảo quản và sử dụng.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát có tên trong Bảng 6.1 phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu của các chỉ tiêu tương ứng nêu trong Bảng 6.1.
5.2 Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát được nêu trong Bảng 6.1
Bảng 6.1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát
TT
|
Tên loại
sản phẩm(a)
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu(b)
|
Phương pháp
thử(c)
|
Quy cách mẫu
|
1
|
Gạch gốm ốp lát theo phương pháp ép bán khô
(TCVN 7745:2007)
|
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
|
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-2:2005
|
Số lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2
|
2. Độ hút nước
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-3:2005
|
3. Độ bền uốn
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-4:2005
|
4. Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-6:2005
|
5. Độ mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-7:2005
|
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-8:2005
|
7. Hệ số giãn nở ẩm
|
Theo Bảng 7
TCVN 7745:2007
|
TCVN 6415-10:2005
|
2
|
Gạch gốm ốp lát theo phương pháp đùn dẻo
(TCVN 7483:2005)
|
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
|
Theo Bảng 2
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-2:2005
|
Số lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2
|
2. Độ hút nước
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-3:2005
|
3. Độ bền uốn
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-4:2005
|
4. Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-6:2005
|
5. Độ mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-7:2005
|
6. Hệ số giãn nở nhiệt dài
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-8:2005
|
7. Hệ số giãn nở ẩm
|
Theo Bảng 3
TCVN 7483:2005
|
TCVN 6415-10:2005
|
3
|
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
(TCVN 8057:2009)
|
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
|
40
|
TCVN 6415-4:2005
|
Số lượng mẫu: 05 tấm/viên nguyên
|
2. Độ mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
|
175
|
TCVN 6415-6:2005
|
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
|
6
|
TCVN 6415-18:2005
|
4
|
Gạch terrazzo
(TCVN 7744:2007)
|
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn
|
- Loại 2 lớp
|
8
|
TCVN 6415-3:2005
|
Số lượng mẫu: 05 viên nguyên
|
- Loại 1 lớp
|
3
|
TCVN 6415-3:2005
|
2. Độ bền uốn
|
Theo Bảng 4
TCVN 7744:2007
|
TCVN 6415-4:2005
|
3. Độ chịu mài mòn
|
Theo Bảng 4
TCVN 7744:2007
|
TCVN 6415-6:2005
|
5
|
Đá ốp lát tự nhiên
(TCVN 4732:2007)
|
1. Độ bền uốn
|
Theo Bảng 3
TCVN 4732:2007
|
TCVN 6415-4:2005
|
Số lượng mẫu: 05 mẫu đại diện có kích thước 100x200 (mm)
|
2. Độ cứng vạch bề mặt
|
Theo Bảng 3
TCVN 4732:2007
|
TCVN 6415-18:2005
|
3. Độ chịu mài mòn sâu
|
Theo Bảng 3
TCVN 4732:2007
|
TCVN 6415-6:2005
|
(a) Phạm vi sản phẩm đối với từng loại sản phẩm nêu trong cột này là các sản phẩm được quy định và giới hạn trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với loại sản phẩm đó.
(b) Các mức quy định ghi trong cột này được lấy từ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với sản phẩm đó, khi các tiêu chuẩn này được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng mức quy định trong tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(c) Các tiêu chuẩn phương pháp thử ghi trong cột này là các tiêu chuẩn hiện hành, khi chúng được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
6. Phương thức đánh giá sự phù hợp, chứng nhận, công bố hợp quy
6.1 Các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát có tên trong Bảng 6.1 phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật trong QCVN 16-6:2011/BXD cho từng sản phẩm trên cơ sở chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận được chỉ định.
6.2 Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Đối với các sản phẩm gạch ốp lát được sản xuất trong nước thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất theo quy định trong văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Đối với các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát được nhập khẩu thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa theo quy định trong văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
6.3 Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình:
Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong cột “Quy cách mẫu” của Bảng 6.1 tương ứng đối với từng loại sản phẩm.
6.4 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy và công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy của Nhà nước và quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan. 7. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát có tên trong Bảng 6.1 phải tuân thủ các quy định sau đây về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
7.1 Phải ghi nhãn cho tất cả các bao, kiện sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao, kiện). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa và các quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan.Tất cả các nhãn sản phẩm phải có dấu hợp quy theo văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
7.2 Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao), ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản nêu trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm đó.
____________________
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |