5.1 Các sản phẩm, hàng hóa chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; hợp kim nhôm và sản phẩm trên cơ sở gỗ có tên trong Bảng 4.1 phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu của các chỉ tiêu tương ứng nêu trong Bảng 4.1.
5.2 Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm, hàng hóa chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; hợp kim nhôm và sản phẩm trên cơ sở gỗ được nêu trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; hợp kim nhôm và sản phẩm trên cơ sở gỗ
TT
Tên loại
sản phẩm(a)
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu(b)
Phương pháp
thử(c)
Quy cách mẫu
1
Sợi amiăng dùng cho sản xuất tấm lợp (TCXDVN 283 :2002)
1. Nhóm khoáng vật của amiăng
Là loại amiăng crizôtin (chrysotile), không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn
TCXDVN 283:2002
Một lô hàng kiểm tra không quá 100 tấn. Mẫu được lấy từ 2% số bao của lô hàng nhưng không nhỏ hơn 5 bao, với mỗi bao lấy ngẫu nhiên một lượng mẫu sao cho tổng khối lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 10kg. Mẫu rút gọn tối thiểu 5kg.
2. Khối lượng thể tích sợi amiăng, g/dm3, không lớn hơn
295,0
3. Độ ẩm sợi, %, không lớn hơn
2,0
4. Độ bền axit (KA), %
từ 54 đến 57
5. Kích thước sợi
Phù hợp quy định tại Bảng 1 của TCXDVN 283:2002
2
Tấm lợp sợi amiăng (TCVN 4434 :2000)
1. Tính chất của sợi amiăng dùng chế tạo sản phẩm
Phù hợp quy định trong TCXDVN 283:2002
TCXDVN 283:2002
Theo quy định trong TCXDVN 283:2002
2. Hình dạng, kích thước, khuyết tật ngoại quan của sản phẩm
TCVN 4434 :2000
TCVN 4435 :2000
Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên.
3. Tính chất cơ lý của sản phẩm
TCVN 4434 :2000
TCVN 4435 :2000
3
Tấm thạch cao
(14 loại sản phẩm theo TCVN 8256:2009)
1. Độ cứng
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-2:2009
Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,25% tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 03 tấm.
2. Cường độ chịu uốn
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-3:2009
3. Độ biến dạng ẩm
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-5:2009
4. Độ kháng nhổ đinh
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-4:2009
5. Độ hút nước
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-6:2009
4
Tấm xi măng sợi
(gồm loại A và B theo TCVN 8258)
Loại A (Là loại ván chịu tác động trực tiếp của thời tiết)
Lấy tối thiểu ở hai vị trí . Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên 01 tấm nguyên.
1. Cường độ chịu uốn, MPa, không nhỏ hơn
TCVN 8259-1:2009
- Hạng 2
4
- Hạng 3
7
- Hạng 4
13
- Hạng 5
18
2. Độ bền chu kỳ nóng lạnh, Li, không nhỏ hơn
0,75
TCVN 8259-5:2009
3. Độ bền mưa nắng, Li, không nhỏ hơn
0,75
TCVN 8259-9:2009
Loại B (Là loại ván không chịu tác động trực tiếp của thời tiết)
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 tấm nguyên.
1. Cường độ chịu uốn, MPa, không nhỏ hơn
TCVN 8259-1:2009
- Hạng 1
4
- Hạng 2
7
- Hạng 3
10
- Hạng 4
16
- Hạng 5
22
2. Khả năng chống thấm nước, Li, không nhỏ hơn
Không tạo thành giọt ở mặt dưới
TCVN 8259-6:2009
5
Tấm lợp trên cơ sở chất kết dính polyme gia cường sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp
(TCVN 5819:1994)
1. Tính chống cháy
BS 476:2004
BS 476:2004
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 tấm nguyên.
2. Độ bền của dạng sóng dưới tác dụng nhiệt, %, không lớn hơn
2,0
TCVN 5819:1994
3. Độ bền đối với tải trọng rơi
Không bị nứt
TCVN 5819:1994
6
Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng
(TCXDVN 330:2004)
1. Độ bền kéo, MPa, không nhỏ hơn
165
TCVN 197:2002
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh nguyên có chiều dài tối thiểu 01 m. Mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 5m. Chiều rộng mẫu là chiều rộng của thanh nguyên.
2. Độ cứng, HV, không nhỏ hơn
58
TCVN 197:2002
7
Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) và phụ tùng dùng để cấp nước uống
(TCVN 6151-15)
1. Hàm lượng chiết ra được, mg/lít, không lớn hơn
- Chì
0,01
TCVN 6146:1996
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu bốn vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 ống nguyên có chiều dài tối thiểu 02 m. Mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 10m.
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu bốn vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 ống nguyên có chiều dài tối thiểu 02 m. Mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 8m.
2. Độ bền hóa chất trong môi trường NaOH bão hòa, g/45cm2
0,00
TCXDVN 272:2002
9
Ván MDF
(TCVN 7753:2007)
1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước
TCVN 7753:2007
TCVN 7756-5:2007
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 2m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 1/4 tấm nguyên, giữ nguyên chiều rộng tấm.
2. Độ bền uốn tĩnh
TCVN 7753:2007
TCVN 7756-6:2007
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván
TCVN 7753:2007
TCVN 7756-7:2007
4. Độ bền ẩm
TCVN 7753:2007
TCVN 7756-8:2007
5. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách
TCVN
7756-12:2007
- Loại A
9 mg/100g
- Loại B
40 mg/100g
10
Ván dăm
(TCVN 7754:2007)
1. Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm trong nước
TCVN 7754:2007
TCVN 7756-3:2007
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 2m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 1/4 tấm nguyên, giữ nguyên chiều rộng tấm.
2. Độ bền uốn tĩnh
TCVN 7754:2007
TCVN 7756-4:2007
3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván
TCVN 7754:2007
TCVN 7756-5:2007
4. Độ bền ẩm
TCVN 7754:2007
TCVN 7756-6:2007
5. Hàm lượng focmanđêhyt theo phương pháp chiết tách
TCVN
7756-12:2007
- Mức E1:
Không lớn hơn 8mg/100g
- Mức E2:
Từ 8mg/100g đến 30mg/100g
11
Ván gỗ dán
(TCVN 7755:2007)
1. Chất lượng dán dính
TCVN 7755:2007
TCVN 7756-9:2007
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu hai vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 2m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 1/4 tấm nguyên, giữ nguyên chiều rộng tấm.
2. Hàm lượng focmanđê hyt theo phương pháp chiết tách
TCVN
7756-12:2007
- Mức E1:
Không lớn hơn 8mg/100g
- Mức E2:
Từ 8mg/100g đến 30mg/100g
12
Gỗ tự nhiên đã qua xử lý
(TCVN 1072-71)
1. Độ bền kéo đứt ở độ ẩm 12%
TCVN 1072-71
TCVN 8048-6:2009
Lấy ngẫu nhiên nhiều mẫu đơn sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu là 0,5 m2. Mỗi mẫu đơn có kích thước tối thiểu (350x 25x25) mm.
2. Độ bền uốn ở độ ẩm 12%
TCVN 1072-71
TCVN 8048-3:2009
3. Độ bền nén ở độ ẩm 12%
TCVN 1072-71
TCVN 8048-5:2009
(a) Phạm vi sản phẩm đối với từng loại sản phẩm nêu trong cột này là các sản phẩm được quy định và giới hạn trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với loại sản phẩm đó.
(b)Các mức quy định ghi trong cột này được lấy từ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với sản phẩm đó, khi các tiêu chuẩn này được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng mức quy định trong tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(c)Các tiêu chuẩn phương pháp thử ghi trong cột này là các tiêu chuẩn hiện hành, khi chúng được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng tiêu chuẩn mới có hiệu lực. Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam tương đương thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam.