4. Quy định chung
4.1 Các sản phẩm, hàng hóa phụ gia cho xi măng và bê tông có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng xi măng, hỗn hợp bê tông, bê tông và cốt thép trong bê tông phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo khi xi măng và bê tông sử dụng trong công trình không có nguy cơ gây mất an toàn về cơ học và làm việc ổn định cho công trình sử dụng.
4.2 Nhà sản xuất phải công bố bằng văn bản thành phần hóa lý cơ bản của sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông. Khi các sản phẩm có chứa các chất nguy hiểm(1) làm cho sản phẩm có nguy cơ gây mất an toàn về sức khỏe, vệ sinh và môi trường, nhà sản xuất phải công bố tên các hợp chất này và hàm lượng của chúng. Mức giới hạn yêu cầu với các chất này phải phù hợp với quy định trong nước hoặc của các tổ chức chuyên ngành quốc tế được thừa nhận rộng rãi trên thế giới.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Các sản phẩm, hàng hóa phụ gia cho xi măng và bê tông có tên trong Bảng 3.1 phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu của các chỉ tiêu tương ứng nêu trong Bảng 3.1.
----------------------------------------
(1) Căn cứ vào danh mục các chất nguy hiểm theo quy định của trong nước, quốc tế (ví dụ các chất nguy hiểm quy định trong EU Directive 67/548/EEC).
5.2 Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm, hàng hóa phụ gia cho xi măng và bê tông được nêu trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông
TT
|
Tên loại sản phẩm(a)
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu(b)
|
Phương pháp
thử(c)
|
Quy cách mẫu
|
1
|
Phụ gia khoáng cho xi măng
(TCVN 6882:2001)
|
1. Chỉ số hoạt tính cường độ sau 28 ngày so mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn
|
|
TCVN 6882:2001
|
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2kg. Mẫu có các hạt cỡ lớn phải gia công đến kích thước <10mm
| |
75,0
|
| |
-
|
|
2. Hàm lượng SO3, % theo khối lượng, không lớn hơn
|
4,0
|
TCVN 141:2008
|
3. Hàm lượng bụi và sét trong phụ gia đầy, % theo khối lượng, không lớn hơn
|
3,0
|
TCVN 6882:2001
|
4. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia sau 28 ngày, %, không lớn hơn
|
1,5
|
TCVN 6882:2001
|
2
|
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
(TCVN 4315:2007)
|
1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn
|
1,6
|
TCVN 4315:2007
|
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4kg
|
2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn
|
|
TCVN 4315:2007
| |
55,0
|
| |
75,0
|
|
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), % theo khối lượng, không lớn hơn
|
10,0
|
TCVN 141:2008
|
3
|
Phụ gia công nghệ cho xi măng
(TCVN 8878:2011)
|
1. Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, tăng không quá
|
2,0
|
TCVN 6017:1995
|
Mẫu dạng lỏng: lấy mẫu đơn tối thiểu 0,5 lít, tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp tối thiểu 4 lít
Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2-3kg
|
2. Thời gian đông kết của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, thay đổi không quá
|
1 giờ hoặc 50% (theo giá nào trị nhỏ hơn)
|
TCVN 6017:1995
|
3. Cường độ nén ở tuổi 3 và 28 ngày của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn
|
95,0
|
TCVN 6016:2011
|
4. Độ nở Autoclave của xi măng sử dụng phụ gia so mẫu đối chứng, %, không lớn hơn
|
0,1
|
TCVN 8877:2011
|
4
|
Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA)
(TCVN 8827:2011)
|
|
Với SF
|
Với RHA
|
|
Lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF 20 tấn, lô RHA 5 tấn.
Lấy tối thiểu 10 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF>20 tấn, lô RHA >5 tấn
|
1. Hàm lượng silic oxit (SiO2), %, không nhỏ hơn
|
85,0
|
85,0
|
TCVN 7131:2002
|
2. Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
3,0
|
3,0
|
TCVN 7572-7:2006
|
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn
|
6,0
|
3,0(d)
|
TCVN 141:2008
|
4. Lượng sót trên sàng 45m, %, không lớn hơn
|
Max:10,0
Trung bình: 5,0
|
Không xác định
|
TCVN 8827:2011
|
5. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng ở tuổi 7 ngày, %, không nhỏ hơn
|
85,0
|
85,0
|
TCVN 8827:2011
|
6. Bề mặt riêng, m2/g, không nhỏ hơn
|
12,0
|
30,0
|
TCVN 8827:2011
|
5
|
Phụ gia khoáng hoạt tính dùng cho bê tông(e): tro bay và puzơlan tự nhiên không nung hoặc qua nung
(ASTM C618:08a)
|
1. Chỉ số hoạt tính cường độ sau 7 và 28 ngày so mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn
|
75,0
|
TCVN 6882:2001
|
+ Đối với phụ gia khai thác tại mỏ: lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10mm.
+ Đối với phụ gia sản xuất, chế biến, nhập khẩu: Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2kg
|
2. Tổng hàm lượng các oxít (SiO2+ Al2O3+Fe2O3),% khối lượng, không nhỏ hơn
|
70,0
|
TCVN 141:2008
|
3. Hàm lượng SO3, %, không lớn hơn
|
|
TCVN 7131:2002
| |
5,0
|
| |
4,0
|
|
4. Hàm lượng mất khi nung, %, không lớn hơn
|
|
TCVN 141:2008
| |
6,0 hoặc 12,0(f)
|
| |
10,0
|
|
5. Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
3,0
|
TCVN
7572-7:2006
|
6. Độ mịn sót sàng 45m, %, không lớn hơn
|
34,0
|
TCVN 8827:2011
|
7. Lượng nước yêu cầu so mẫu đối chứng, %, không lớn hơn
|
|
TCVN 8825:2011
| |
105,0
|
| |
115,0
|
|
8. Độ nở hoặc co Autoclave, %, không lớn hơn
|
0,8
|
TCVN 8877:2011
|
6
|
Phụ gia đầy cho bê tông
|
1. Hàm lượng SO3,% khối lượng, không lớn hơn
|
4,0
|
TCVN 7131:2002
|
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10mm
|
2. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia,%, khối lượng, không lớn hơn
|
1,5
|
TCVN 6882:2001
|
3. Độ ẩm,% khối lượng, không lớn hơn
|
3,0
|
TCVN 7572:2006
|
4. Lượng sót trên sàng
80µm,% khối lượng, không lớn hơn
|
15,0
|
TCVN 8825:2011
|
5. Lượng nước yêu cầu so với mẫu đối chứng,%, không lớn hơn
|
115
|
TCVN 8825:2011
|
6. Độ nở Autoclave,%, không lớn hơn
|
0,8
|
TCVN 8825:2011
|
7
|
Phụ gia hoá học cho bê tông
(TCVN 8826:2011)
|
1. Lượng nước trộn tối đa so với mẫu đối chứng, %
|
|
TCVN 8826:2011
|
Dạng lỏng: lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp gộp từ các mẫu đơn tối thiểu 4 lít.
Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. Khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2-3kg
|
- Loại hóa dẻo
|
95,0
|
|
- Loại siêu dẻo
|
88,0
|
|
2. Thời gian đông kết
|
Theo Bảng 1 của TCVN 8826:2011
|
TCXDVN 376:2006
|
3. Hàm lượng bọt khí, % theo thể tích, không lớn hơn
|
3,0
|
TCVN 3111:1993
|
4. Cường độ nén sau 1, 3, 7 và 28 ngày so mẫu đối chứng
|
Theo Bảng 1 của TCVN 8826:2011
|
TCVN 3118:1993
|
5. Độ co ngót cứng
|
Theo Bảng 1 của TCVN 8826:2011
|
TCVN 3117:1993
|
6. Hàm lượng ion clo, không lớn hơn
|
0,1% theo khối lượng hoặc giá trị nhà sản xuất công bố(g)
|
TCVN 8826:2011
|
7. Hàm lượng chất khô,%, sai lệch tối đa so với giá trị nhà sản xuất công bố
|
|
TCVN 8826:2011
| |
5,0
|
| |
4,0
|
|
8. Độ pH, sai lệch tối đa so với giá trị nhà sản xuất công bố
|
1(h)
|
TCXDVN 329:2004
|
(a) Phạm vi sản phẩm đối với từng loại sản phẩm nêu trong cột này là các sản phẩm được quy định và giới hạn trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc ASTM hiện hành đối với loại sản phẩm đó.
(b) Các mức quy định ghi trong cột này được lấy từ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc ASTM hiện hành đối với sản phẩm đó, khi các tiêu chuẩn này được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng mức quy định trong tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(c) Các tiêu chuẩn phương pháp thử ghi trong cột này là các tiêu chuẩn hiện hành, khi chúng được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(d) Trường hợp lượng MKN lớn hơn 3% đến 10%, sử dụng như phụ gia khoáng hoạt tính thông thường
(e) Khi áp dụng cho bê tông đầm lăn (RCC), phải được đánh giá thực tế trên bãi thử hiện trường quy mô thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng cho công trình
(f) Có thể áp dụng giá trị này cho tro bay loại F theo tiêu chuẩn ASTM C618 nều có số liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng chúng.
(g) Phụ gia đáp ứng yêu cầu về hàm lượng ion clo trong quy chuẩn này không có nghĩa là chấp thuận cho sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước.
(h) Độ pH của phụ gia có thể bị thay đổi theo thời gian, khi có sự khác biệt ngoài mức yêu cầu (± 1), phụ gia có thể sử dụng được nhưng phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra toàn bộ tính năng cơ lý quy định trong TCVN 8826:2011.
10mm>10mm>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |