Phụ lục 1 ĐỀ CƯƠng chưƠng trình an ninh hàng không dân dụng của cảng hàng khôNG


Phụ lục 20 KIỂM TRA ĐỐI VỚI MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY



tải về 0.64 Mb.
trang11/13
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.64 Mb.
#30577
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Phụ lục 20
KIỂM TRA ĐỐI VỚI MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY

1. Kiểm tra máy dò kim loại cầm tay một lần mỗi ngày khi giao ca, nhằm duy trì khả năng phát hiện ở mức tiêu chuẩn.


2 Nhân viên soi chiếu kiểm tra máy dò kim loại cầm tay và ghi chép lại kết quả vào sổ kiểm tra. Sổ kiểm tra được lưu giữ tối thiểu 01 năm.
3 Mẫu thử để kiểm tra là đồng tiền bằng kim loại đặt trong hộp nhựa có độ sâu là 03cm.
4 Quy trình kiểm tra tiến hành như sau:
Bước 1: Bật công tắc kiểm tra nguồn điện, đảm bảo nguồn điện của máy dò kim loại cầm tay đủ và ổn định.
Bước 2: Đưa máy dò kim loại cầm tay lên nắp hộp nhựa đựng mẫu thử:

* Máy phát tín hiệu báo động, điều chỉnh độ nhạy, tín hiệu báo động cho phù hợp và sử dụng kiểm tra hành khách.

* Máy không phát tin hiệu báo động dừng sử dụng.
Bước 3: Ghi chép kết quả Sổ kiểm tra máy dò kim loại cầm tay.


Phụ lục 21
MẪU THẺ GIÁM SÁT AN NINH HÀNG KHÔNG


1. Thẻ giám sát an ninh hàng không có kích thước thẻ 8,5 cm x 5,3 cm, , nền thẻ có hoa văn trắng, xanh, biểu tượng Cục Hàng không Hàng không Việt Nam ở giữa;. phần tiêu đề trên cùng mầu xanh mầu xanh.

2. Mặt trước thẻ có ảnh, họ và tên, ngày tháng năm sinh, đơn vị công tác của giám sát viên; số thẻ; thời gian hiệu lực và chữ ký của người được cấp thẻ. (tiếng Việt và tiếng Anh)

3. Mặt sau của Thẻ ghi quyền hạn của người được cấp thẻ (tiếng Việt và tiếng Anh); có dấu và chữ ký của Thủ trưởng cơ quan cấp thẻ


  1. Mặt trước thẻ



B. Mặt sau thẻ



Phụ lục 22
TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG

I. An ninh hàng không hiệu

1. An ninh hàng không hiệu được gắn ở phần chính giữa, phía trước của mũ kêpi hoặc mũ mềm.

2. An ninh hàng không hiệu là một khối liền nhau được làm bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng có chiều rộng 6,5cm, chiều cao 5,3cm.

3. Chi tiết an ninh hàng không hiệu: phía ngoài có hai cành tùng bao quanh hình tròn đường kính 3,5 cm; trong hình tròn có hai bông lúa mầu vàng bao quanh biểu tượng (lô gô) ngành Hàng không dân dụng Việt Nam; phần cuối của hai bông lúa có nửa bánh xe và chữ “ANHK”; nền của hình tròn mầu xanh da trời.

II. Biểu tượng an ninh hàng không

1. Biểu tượng an ninh hàng không được gắn ở cánh tay áo bên trái, mép trên cách đường chỉ bờ vai 5cm và ký hiệu gắn lệch đường ly cánh tay 01cm về phía trước.

2. Biểu tượng an ninh hàng không hình lá chắn nền mầu xanh gốc, cao 9cm, rộng 7cm; bao quanh biểu tượng là viền mầu vàng đậm 0,2cm, phía trên có hàng chữ “CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM” mầu vàng, dưới hàng chữ có lô gô ngành hàng không dân dụng Việt Nam, tiếp theo có chữ “AN NINH” và “SECURITY” mầu vàng, phía dưới có hai bông lúa mầu vàng.

III. Cấp hiệu

1. Nền của cấp hiệu cùng mầu với vải quần áo thu đông, hình thang, một đầu vát nhọn cân, có kích thước rộng 4,8cm x 3,5cm, dài 12cm, độ chếch đầu nhọn 1,5cm, viền xung quanh cầu vai mầu vàng 0,2cm.

2. Cúc chốt cấp hiệu bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng rộng 2cm, hình ngôi sao năm cánh nổi giữa hai bông lúa được gắn phía đầu nhọn của cấp hiệu, các vạch ngang hoặc hình chữ V bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng đính ở phần cuối của cấp hiệu.

3. Cấp hiệu được phân định như sau:

a) Đội trưởng : 4 vạch ngang;

b) Đội phó : 3 vạch ngang;

c) Tổ trưởng : 2 vạch ngang;

d) Tổ phó : 1 vạch ngang;

đ) Nhân viên : 1 vạch hình chữ V.

4. Kích thước các vạch và khoảng cách trên cấp hiệu:

a) Vạch trên cấp hiệu rộng 0,6cm;

b) Các vạch cách nhau 0,4cm;

c) Khoảng cách gắn vạch được tính từ mép ngoài cấp hiệu vào là 0,5cm.

IV. Phù hiệu

Phù hiệu gắn trên ve cổ áo hình cành tùng được làm bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng.

V. Mũ


1. Mũ kê pi cùng mầu với vải quần áo thu đông; mũ có thành, đỉnh và cầu mũ, phía trước mũ có gắn an ninh hàng không hiệu, dây cooc dong ở phía trên lưỡi trai, lưỡi trai mũ bằng nhựa cứng mầu đen, quai mũ mầu đen.

2. Mũ mềm mầu xanh rêu, phía trước có gắn an ninh hàng không hiệu, lưỡi trai dài 8,5cm có 5 múi, hai bên tai có lưới cước.

VI. Cà vạt và kẹp

Cà vạt có cỡ vừa, cùng mầu với vải quần áo thu đông; kẹp cà vạt mầu vàng, trên kẹp có chữ “ANHK”. Cán bộ, nhân viên an ninh khi mặc trang phục thu đông đều phải thắt cà vạt, trừ lực lượng an ninh cơ động.

VII. Dây lưng, dây đeo vũ khí, công cụ hỗ trợ

1. Dây lưng mầu đen, bản rộng 3 cm, có khoá bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng, mặt khoá nhám có chữ nổi “AN” lồng vào nhau.

2. Dây đeo vũ khí, công cụ hỗ trợ mầu nâu, bản rộng 5 cm có khóa bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng, mặt khóa nhám có chữ nổi “AN” lồng vào nhau.

VIII. Găng tay và tất

Găng tay mầu trắng, bằng chất liệu vải thun, dài đến cổ tay. Tất chân bằng chất liệu vải sợi, mầu đen.

IX. Giầy da

1. Giầy da dùng cho lực lượng an ninh hàng không, trừ lực lượng an ninh cơ động:

a) Đối với nam: Giầy da mầu đen, cổ ngắn có dây buộc, mũi bằng, đế mềm;

b) Đối với nữ: Giầy da mầu đen, cổ ngắn, không buộc dây, đế mềm.

2. Giầy da dùng cho lực lượng an ninh cơ động: Giầy da mầu đen cao cổ đến 1/2 bụng chân kiểu bốt đơ xô.

X. Áo khoác (áo rét)

Áo khoác mầu rêu sẫm may theo kiểu măng tô san, có hai hàng cúc phía trước, cúc áo bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng rộng 2,7cm, áo có 08 cúc để cài (06 cúc 2,7cm để cài áo, 02 cúc 2,2cm đính ở đai cổ tay áo), vai áo có hai quai để đeo cấp hiệu.

XI. Quần, áo mưa

Quần, áo mưa của lực lượng an ninh hàng không may bằng vải tráng nhựa, áo may theo kiểu áo khoác, mầu cỏ úa, có đai lưng và hai hàng cúc bằng nhựa, phía trước bên trái ngực áo và sau lưng áo có chữ “AN NINH HÀNG KHÔNG” mầu vàng phản quang.

XII. Mầu và kiểu quần, áo xuân hè dùng cho lực lượng an ninh hàng không (trừ lực lượng an ninh cơ động)

Đối với nam:

a) Áo mầu ghi sáng ngắn tay, cổ đứng có chân; áo có 07 cúc (05 cúc để cài áo, 02 cúc cài túi áo phía trên), cúc áo bằng nhựa cùng với mầu vải áo, đường kính 1,3 cm; hai túi áo ngực có nắp, túi áo may nổi có nẹp giữa, có hai quai ở vai áo để đeo cấp hiệu; vạt áo cho vào trong quần;

b) Quần mầu rêu sẫm, quần âu hai túi chéo và một túi phía sau, ống quần đứng.

Đối với nữ:

a) Áo mầu ghi sáng ngắn tay, cổ bẻ; áo có 07 cúc (05 cúc để cài áo, 02 cúc cài túi áo phía dưới), cúc áo bằng nhựa cùng với mầu vải áo, đường kính 1,3 cm; hai túi áo ở phía dưới may ngoài, nắp túi hơi chéo, có hai quai ở vai áo để đeo cấp hiệu; không cho vạt áo trong quần;

b) Quần mầu rêu sẫm, quần âu hai túi chéo, ống quần đứng.

XIII. Mầu và kiểu quần, áo thu đông dùng cho lực lượng an ninh hàng không, trừ lực lượng an ninh cơ động

1. Đối với nam:

Quần, áo mầu rêu sẫm, áo kiểu vét tông dài tay có lót trong, thân trước 4 túi ngoài nắp vuông, áo có 08 cúc để cài (06 cúc 2,2cm để cài áo và túi áo phía dưới, 02 cúc 1,8cm để cài túi áo phía trên), cúc áo bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng, mặt cúc nhám, cổ bẻ, vai áo có hai quai để đeo cấp hiệu. Trong áo vét tông thu đông mặc áo sơ mi dài tay mầu sáng, cổ đứng có chân và áo gi lê cùng với mầu quần áo thu đông, quần âu hai túi chéo và một túi phía sau, ống quần đứng.

2. Đối với nữ:

Quần, áo mầu rêu sẫm, áo kiểu vét tông dài tay có lót trong, hai túi có nắp chìm ở phía dưới thân trước, áo chiết eo, cổ bẻ, vai áo có hai quai để đeo cấp hiệu, áo có 06 cúc để cài, cúc áo bằng đồng mạ hợp kim mầu vàng, mặt cúc nhám (04 cúc 2,2cm để cài áo và 02 cúc 2,2cm để cài túi áo phía dưới). Trong áo vét tông thu đông, mặc áo sơ mi dài tay mầu sáng, cổ đứng có chân và áo gi lê cùng với mầu quần áo thu đông; quần âu hai túi chéo, ống quần đứng.

XIV. Mầu và kiểu quần, áo của lực lượng an ninh cơ động

1. Áo


Mầu rêu sẫm, may theo kiểu bờ lu dông dài tay có măng séc, áo có hai túi hộp trước ngực kích thước 14cm x 16cm, khoá kéo từ gấu áo đến cổ áo có nẹp che phía ngoài dán dính, gấu áo có chun, vai áo may trần hai lớp, có hai quai để đeo cấp hiệu, áo có súp của vai sau, bên phải tay áo có một túi hộp kích thước 6cm x 9cm may cách mép đường chỉ bờ vai 5cm, bên trái tay áo gắn biểu tượng an ninh hàng không, khuỷu tay áo may trần hai lớp.

2. Quần


Mầu rêu sẫm, may rộng có hai túi phía sau may nổi, gấu quần cài khuy nhồi, đầu gối may trần hai lớp, có một túi hộp kích thước 15cm x 17cm may bên trái ống quần đoạn giữa cạp quần vào đầu gối.

XV. Cấp phát trang phục

1. Lần đầu tiên:

a) Một bộ quần áo xuân hè, một bộ thu đông, trừ lực lượng an ninh cơ động;

b) Một bộ quần áo dành cho lực lượng an ninh cơ động;

c) Một áo khoác (áp dụng cho cảng hàng không, sân bay ở từng khu vực khác nhau);

d) Một bộ an ninh hàng không hiệu, cấp hiệu, phù hiệu;

đ) Một đôi giầy da, hai đôi tất và găng tay;

e) Một mũ kê pi, cà vạt, kẹp cà vạt (trừ lực lượng an ninh cơ động) hoặc một mũ mềm (đối với lực lượng an ninh cơ động), một bộ quần áo mưa, dây lưng và dây đeo vũ khí, công cụ hỗ trợ.

2. Những lần tiếp theo:

a) Mũ kê pi: 2 năm 1 chiếc;

b) Mũ mềm: 2 năm 1 chiếc (đối với lực lượng an ninh cơ động);

c) Quần áo xuân hè: 1 năm 1 bộ (đối với lực lượng an ninh soi chiếu) các lực lượng khác 1 năm 02 bộ (trừ lực lượng an ninh cơ động);

d) Quần áo thu đông: 2 năm 1 bộ (đối với lực lượng an ninh soi chiếu) các lực lượng khác 1 năm 01 bộ (trừ lực lượng an ninh cơ động);

đ) Quần áo của lực lượng an ninh cơ động: 1 năm 2 bộ;

e) Cà vạt và kẹp cà vạt: 2 năm 1 chiếc (trừ lực lượng an ninh cơ động);

g) Áo khoác: 2 năm 1 chiếc (áp dụng cho các cảng hàng không, sân bay ở từng khu vực khác nhau);

h) Dây lưng, dây đeo vũ khí, công cụ hỗ trợ: 2 năm 1 chiếc;

i) Giầy da: 1 năm 1 đôi;

k) Tất chân và găng tay: 1 năm 2 đôi;

l) Quần, áo mưa: 1 năm 1 bộ;

m) An ninh hàng không hiệu, phù hiệu trên ve cổ áo được đổi khi hỏng./.






tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương