Phụ lục 1 ĐỀ CƯƠng chưƠng trình an ninh hàng không dân dụng của cảng hàng khôNG


Phụ lục 11 NIÊM PHONG AN NINH HÀNG KHÔNG



tải về 0.64 Mb.
trang7/13
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.64 Mb.
#30577
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13

Phụ lục 11
NIÊM PHONG AN NINH HÀNG KHÔNG



I. Niêm phong an ninh hàng không bao gồm:

1. Tem niêm phong an ninh hàng không

2. Dây niêm phong an ninh hàng không

II. Kích thước, nội dung ghi trên tem, dây niêm phong an ninh hàng không

1. Tem niêm phong an ninh hàng không áp dụng cho tàu bay.



  1. Kích thước: 2,5cm x 8,5cm.

  2. Những nội dung ghi trên tem:

    • Biểu tượng hãng hàng không của Việt Nam;

    • Tên đơn vị sử dụng;

    • Hàng chữ “AIRCRAFF SECURITY CHECKED” bằng tiếng Anh và “đã kiểm tra an ninh tàu bay” bằng tiếng Việt;

    • Mã số ký hiệu ghi trên tem.

2. Tem niêm phong an ninh hàng không áp dụng cho hàng hoá.

  1. Kích thước: 3cm x 18cm.

  2. Những nội dung ghi trên tem:

    • Biểu tượng Cục hàng không Việt Nam;

    • Tên đơn vị sử dụng;

    • Hàng chữ “CARGO SECURITY CHECKED” bằng tiếng Anh và “đã kiểm tra an ninh hàng hoá” bằng tiếng Việt;

    • Mã số ký hiệu ghi trên tem.

3. Tem niêm phong an ninh hàng không áp dụng cho hành lý ký gửi.

  1. Kích thước: 3cm x 9cm.

  2. Những nội dung ghi trên tem:

    • Biểu tượng Cục hàng không Việt Nam;

    • Tên đơn vị sử dụng;

    • Hàng chữ “SECURITY CHECKED” bằng tiếng Anh và “đã kiểm tra an ninh” bằng tiếng Việt;

    • Mã số ký hiệu ghi trên tem.

4. Tem niêm phong an ninh hàng không áp dụng cho suất ăn.

  1. Kích thước: 4 x 16 cm

  2. Những nội dung ghi trên tem:

    • Biểu tượng hãng hàng không của Việt Nam hoặc cơ sở sản xuất suất ăn;

    • Tên đơn vị sử dụng;

    • Hàng chữ “CATERING SECURITY CHECKED” bằng tiếng Anh và “ đã kiểm tra an ninh suất ăn” bằng tiếng Việt;

    • Mã số ký hiệu ghi trên tem.

5. Dây niêm phong an ninh hàng không.

a) Kích thước: đường kính sợi dây niêm phong 2,9 cm chiều dài 145 cm

b) Những nội dung ghi trên dây niêm phong:


    • Biểu tượng Cục hàng không Việt Nam;

    • Tên đơn vị sử dụng;

    • Mã số ký hiệu ghi trên dây niêm phong.

III. Tiêu chuẩn tem, dây niêm phong an ninh hàng không

1. Tem niêm phong an ninh hàng không được làm bằng giấy hoặc các loại vật liệu bền khác và chỉ sử dụng một lần, mặt sau tem có lớp hoá chất kết dính, khi bóc tem khỏi giấy bảo vệ tem không bị rách. Khi niêm phong, tem sẽ bị huỷ hoặc có dấu hiệu nhận biết khi đã được bóc khỏi điểm niêm phong.

2. Dây niêm phong an ninh hàng không được làm bằng nhựa hoặc vật liệu bền, sử dụng một lần, một đầu dây niêm phong có lỗ tra sỏ dây một chiều. Khi tra, sỏ một đầu dây vào lỗ không thể rút ra.

IV. Quản lý, sử dụng mẫu niêm tem, dây phong an ninh hàng không

1. Căn cứ nhu cầu sử dụng hàng năm, thủ trưởng cơ quan đơn vị lập kế hoạch mua tem, dây niêm phong an ninh .

2. Tem, dây niêm phong an ninh hàng không khi nhập từ nhà cung cấp về, đơn vị phải được lập sổ sách quản lý theo dõi và được bảo quản chặt trẽ, khoa học, đảm bảo không bị thất thoát, hư hại.

3. Mọi công tác giao, nhận, suất tem, dây niêm phong an ninh hàng không phải được ghi nhận trong sổ sách.

4. Khi xuất tem, dây niêm phong cho nhân viên để sử dụng, cán bộ các đội phải lập sổ giao nhận ghi rõ nội dung giao nhận như số lượng, số sêri từ số bắt đầu đến số cuối khi giao cho từng cá nhân.

5. Chỉ những cán bộ nhân viên được giao nhiệm vụ niêm phong tại các vị trí công tác trong mỗi ca trực mới được phép thực hiện việc niêm phong an ninh, nghiêm cấm nhờ người khác hoặc nhân viên không trong ca trực niêm phong hộ.

6. Cuối mỗi ca trực hoặc giao ca, nhân viên được giao nhiệm vụ niêm phong an ninh ở các vị trí công tác phải mang toàn bộ số tem, dây niêm phong an ninh hàng không còn lại giao cho cán bộ trực đội nhận, ký sổ và ghi rõ lý do nộp lại, số lượng phát ra đã sử dụng hết bao nhiêu, còn lại bao nhiêu, số lượng hỏng không sử dụng được. Số sêri ghi trên tem, dây niêm phong an ninh hàng không đã sử dụng phải trùng khớp với số sêri còn lại chưa sử dụng và phải trùng với số lượng ban đầu đã được phát ra.

Phụ lục 12
GIẤY TỜ CỦA HÀNH KHÁCH SỬ DỤNG ĐI TÀU BAY


1. Hành khách khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay quốc tế phải xuất trình hộ chiếu, giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là hộ chiếu); trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày tháng năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.

2. Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình:

a) Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: hộ chiếu; công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự xác nhận nhân của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai và đơn giải trình mất hộ chiếu của hàng khách có xác nhận của công an địa phương.

b) Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: hộ chiếu; giấy chứng minh nhân dân; giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang; thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo; giấy phép Lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm soát an ninh hàng không; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam; giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú.

3. Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các loại giấy tờ sau:

a) Giấy khai sinh, trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;

b) Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận;

c) Hành khách dưới 14 tuổi đi tàu bay không có người đi kèm trên các chuyến bay nội địa, ngoài giấy tờ quy định tại các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này, phải có giấy cam kết của người đại diện theo pháp luật.



4. Hành khách là phạm nhân, bị can, người đang bị di lý, dẫn độ, trục xuất khi làm thủ tục đi tàu bay chỉ cần có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải, hành khách là người áp giải xuất trình các loại giấy tờ như quy định tại các khoản 1 và 2 của Phụ lục này.

5. Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Phụ lục này phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Còn giá trị sử dụng;

b) Có ảnh đóng dấu giáp lai, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.

6. Tại các điểm bán vé hành khách và làm thủ tục hàng không phải niêm yết công khai quy định về các loại giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay.



tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương