A
Cx (ppm)
|
Cs (ppm)
|
Cs - Cx
|
H%
|
0
|
0,157
|
24,6
|
|
|
|
10
|
0,22
|
24,6
|
34,47
|
9,87
|
98,71
|
20
|
0,281
|
24,6
|
44,03
|
19,43
|
97,15
|
30
|
0,343
|
24,6
|
53,74
|
29,14
|
97,14
|
40
|
0,408
|
24,6
|
63,93
|
39,33
|
98,32
|
50
|
0,475
|
24,6
|
74,43
|
49,83
|
99,65
|
Bảng 31: Độ thu hồi của quá trình xác định CIP trong mẫu thuốc rắn Ind
Vậy độ thu hồi trung bình là: Htb = ( H)/5 = 98,20%
Xác định CIP trong mẫu thuốc nhỏ mắt ED
Tiến hành đo dãy 6 mẫu chuẩn bị như trên với thể tích dung dịch thuốc lỏng ED ban đầu lấy là 1,0 ml ta thu được kết quả như sau:
Vml thêm vào
|
0
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
2,5
|
C (ppm)
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
A
|
Lần 1
|
0,139
|
0,200
|
0,258
|
0,326
|
0,391
|
0,452
|
Lần 2
|
0,135
|
0,201
|
0,263
|
0,324
|
0,391
|
0,458
|
TB
|
0,137
|
0,201
|
0,260
|
0,325
|
0,391
|
0,455
|
Bảng 32: Xác định CIP trong mẫu thuốc nhỏ mắt ED bằng phương pháp trắc quang
Hình 47: Đồ thị đường thêm chuẩn xác định CIP trong mẫu thuốc ED
Các thông số:
Parameter Value Error
A 0,1359 0,00152
B 0,00636 5,01698E-5
R SD N P
0,99988 0,0021 6 <0.0001
Hình 48: Đường thêm chuẩn xác định CIP trong mẫu thuốc nhỏ mắt ED
Từ đường thêm chuẩn ở trên ngoại suy trên đồ thị và tính toán từ đường thêm chuẩn ta tính được nồng độ Cx của CIP từ mẫu thuốc SPM lúc đầu thêm vào là:
X = A / B = 21,37 ppm
= 0,39
Tra bảng ta có t(0,95;4) = 2,776 nên X t.SXE = 21,37 0,39.2,776
= 21,37 1,08 (ppm)
Như vậy nồng độ CIP trong 4,2ml thuốc ban đầu xác định được theo công thức (2) là:
So với hàm lượng được nhà sản xuất công bố trên nhãn thuốc là 3mg/ml hay nồng độ 3000 ppm thì quá trình xác định CIP trong mẫu thuốc nhỏ mắt ED mắc sai số về hàm lượng so với kết quả in trên nhãn là:
Đánh giá độ thu hồi khi xác định mẫu thuốc lỏng ED bằng phương pháp thêm chuẩn. Tiến hành tương tự như khảo sát của các thuốc rắn ta thu được kết quả:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |