So với cơ cấu giống được Tập đoàn CNCS Việt Nam khuyến cáo thì tỷ lệ các giống RRIV4, PB260, RRIM 600 chiếm tỷ lệ quá cao (trên 20%, theo khuyến cáo là dưới 10%), đặc biệt là giống RRIV4 (giống đã rút khỏi danh sách khuyến cáo giai đoạn 2011-2015) có tỷ lệ lên đến 28,83%, đây là nguy cơ cho một số bệnh nhiễm trên giống này phát sinh và gây hại nặng. Các giống được Tập đoàn CNCS Việt Nam khuyến các trồng tại Bắc Trung Bộ như RRIM 712, RRIC 100, RRIC 121... chưa được trồng tại các vườn cao su tiểu điền.
* Thực trạng sử dụng giống tại cao su đại điền điền (các đơn vị, doanh nghiệp)
Cơ cấu giống cao su đại điền được thể hiện qua bảng 10.
Bảng 10: Cơ cấu giống cao su đại điền điều tra năm 2012
TT
|
Giống
|
Cao su KTCB
|
Cao su khai thác
|
Tổng cộng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
1
|
PB 260
|
1.100,39
|
30,31
|
545,08
|
17,65
|
1.492,9
|
25,53
|
2
|
PB 235
|
0,00
|
0
|
432,36
|
14.00
|
432,4
|
7,39
|
3
|
RRIM 600
|
784,38
|
21,60
|
657,81
|
25,30
|
1.253,9
|
21,44
|
4
|
GT1
|
711,75
|
19,60
|
535,82
|
15.35
|
1.076,7
|
18,41
|
5
|
RRIC 121
|
155,00
|
4,20
|
313,46
|
10,15
|
468,46
|
6,93
|
6
|
VM 515
|
655,33
|
16,60
|
480,23
|
13,55
|
1.054,2
|
18,03
|
7
|
RRIV 4
|
38,13
|
1,05
|
123,53
|
4,00
|
152,5
|
2,61
|
8
|
PB 86
|
132,55
|
3,65
|
0
|
0
|
100,7
|
1,72
|
9
|
RRIM 712
|
147,00
|
4,04
|
0
|
0
|
147,000
|
2,17
|
10
|
Giống không rõ nguồn gốc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
3.631,4
|
100
|
3.088,3
|
100
|
6.755,7
|
100
|
Thực trạng sử dụng giống tại cao su tại Quảng Bình còn có nhiều bất cập, tỷ lệ một số giống như PB 260, RRIV 4, VM515,... quá cao so với cơ cấu giống khuyến cáo cho vùng Bắc Trung Bộ. Các giống được khuyến cáo như RRIM 712, RRIC 100, RRIC 121... đang chiếm diện tích rất ít tại Quảng Bình.
1.3 Thực trạng đầu tư chăm sóc cao su tại Quảng Bình
Tình hình đầu tư chăm sóc cao su tiểu điền được thể hiện qua bảng 11.
Bảng 11: Tình hình đầu tư chăm sóc cao su tại các vườn cao su tiểu điền
TT
|
Kỹ thuật
|
Hộ thực hiện/khu vực điều tra
|
Tổng số hộ thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Bố Trạch
|
Minh Hóa
|
Việt Trung
|
Lệ Thủy
|
Tổng số hộ điều tra
|
100
|
40
|
20
|
10
|
170
|
|
1
|
Bón phân
|
100
|
40
|
20
|
10
|
170
|
100
|
1.1
|
Theo quy trình
|
9
|
4
|
2
|
1
|
16
|
9,41
|
1.2
|
Cao hơn quy trình
|
5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
2,94
|
1.3
|
Thấp hơn quy trình
|
86
|
36
|
18
|
9
|
149
|
87,64
|
|
Đạt 0-25% so với QT Đạt 26-50% so với QT
Đạt >50 % so với QT
|
7
27
52
|
21
13
2
|
0
9
9
|
0
2
7
|
28
51
70
|
15,88
30,00
41,76
|
2
|
Làm cỏ hàng
|
100
|
40
|
20
|
10
|
170
|
100
|
2.1
|
Thủ công
|
57
|
31
|
12
|
7
|
107
|
62,94
|
2.2
|
Thủ công + Cơ giới
|
7
|
0
|
3
|
0
|
10
|
5,88
|
2.3
|
Thủ công + Hóa chất
|
36
|
9
|
5
|
3
|
53
|
31,18
|
Khác với cao su tiểu điền, công tác đầu tư chăm sóc cao su đại điền tại các đơn vị, doanh nghiệp được quan tâm hơn. Hầu hết các doanh nghiệp đều dựa vào quy trình bón phân của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam khuyến cáo. Tuy nhiên, do đặc thù sản xuất của doanh nghiệp nên quy trình cũng như chủng loại phân bón tại các đơn vị có sự khác nhau.
1.4. Tình hình sâu bệnh hại cao su và công tác phòng trừ
Tình hình sâu bệnh hại cao su tại Quảng Bình ngày một gia tăng về thành phần, diện tích cũng mức độ gậy hại, đặc biệt là tại các vườn cao su tiểu điền làm thiệt hại lớn đến diện tích, năng suất cũng như chất lượng vườn cao su. Tuy nhiên, người trồng cao su cũng như một số doanh nghiệp chưa có kiến thức về phòng trừ sâu bệnh hại cao su, chưa quan tâm phòng trừ sâu bệnh đúng mức.
Công tác phòng trừ sâu bệnh của người trồng cao su cũng chưa đạt hiệu quả cao, do người dân chưa có kiến thức phòng trừ, cũng như các cơ quan chuyên môn chưa có quy trình phòng trừ thích hợp để hướng dẫn cho người trồng cao su.
Một số đối tượng sâu bệnh gây hại mới xuất hiện, chưa rõ nguyên nhân gây thiệt hại lớn nhưng các cơ quan chuyên môn chưa nghiên cứu và có quy trình phòng trừ thích hợp.
1.5. Tình hình trồng xen trên vườn cao su kiến thiết cơ bản
Trồng xen cây ngắn ngày trên vườn cây lâu năm với phương châm lấy ngắn nuôi dài. Thời kỳ kiến thiết cơ bản đối với cao su thường kéo dài từ 6 đến 7 năm, vì vậy vấn đề trồng xen những năm đầu là hết sức cần thiết. Cây trồng xen ngoài đem lại hiệu quả kinh tế còn góp phần hạn chế xói mòn, rửa trôi đất, một số cây trồng xen góp phần tăng độ phì đất. Kết quả điều tra về hiện trạng trồng xen được trình bày ở bảng 12.
Bảng 12: Tình hình trồng xen trong vườn KTCB của cao su tiểu điền
TT
|
Cây trồng xen
|
Hộ thực hiện/khu vực điều tra
|
Tổng số hộ thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Bố Trạch
|
Minh Hóa
|
Việt Trung
|
Lệ Thủy
|
Hộ thực hiện
|
100
|
40
|
20
|
10
|
170
|
100
|
1
|
Sắn
|
49
|
17
|
7
|
6
|
79
|
46,47
|
2
|
Lạc
|
19
|
13
|
3
|
4
|
39
|
22,94
|
3
|
Dưa hấu
|
8
|
0
|
4
|
0
|
12
|
7,05
|
4
|
Khoai
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
1.17
|
5
|
Ngô
|
2
|
0
|
3
|
0
|
5
|
2,94
|
6
|
Kê, đậu xanh
|
1
|
1
|
3
|
0
|
5
|
2,94
|
7
|
Không trồng xen
|
20
|
9
|
0
|
0
|
29
|
17,05
|
1.6. Năng suất và sản lượng cao su Quảng Bình trong thời gian qua
So với năng suất của cả nước thì năng suất cao su ở Quảng Bình đang ở mức rất thấp, trong khi năng suất cả nước năm 2009 là 1.699 kg/ha thì năng suất Quảng Bình chỉ đạt 900 kg/ha bằng 53% so với cả nước. Đặc biệt là cao su tiểu điền, năng suất cao su tiểu điền bình quân cả nước năm 2009 là 1.613 kg/ha, nhưng năng suất cao su tiểu điền Quảng Bình chỉ đạt 870 kg/ha bằng 54% so với cả nước.
2. Kết quả nghiên cứu, xác định thành phần sâu, bệnh hại chủ yếu và đặc điểm phát sinh gây hại trên cây cao su tại Quảng Bình
2.1. Điều kiện khí hậu, thời tiết Quảng Bình ảnh hưởng đến tình hình phát sinh, gây hại của sâu, bệnh hại cây cao su
Diễn biến thời tiết khí hậu trong thời gian nghiên cứu và trung bình nhiều năm ở tỉnh Quảng Bình được tổng hợp ở bảng 13.
Bảng 13: Diễn biến thời tiết khí hậu ở Quảng Bình trong quá trình nghiên cứu
Tháng
|
Nhiệt độ (oC)
|
Ẩm độ (%)
|
Lượng mưa (mm)
|
TB tháng
|
TBNN
|
TB tháng
|
TBNN
|
TB tháng
|
TBNN
|
7/2012
|
29,75
|
29,25
|
74,67
|
74,50
|
127,50
|
92,35
|
8/2012
|
29,05
|
29,00
|
76,33
|
77,63
|
150,00
|
220,00
|
9/2012
|
26,80
|
27.38
|
88,00
|
93,40
|
750,00
|
550,26
|
10/2012
|
25,50
|
24.88
|
87,33
|
93,35
|
315,00
|
871,78
|
11/2012
|
24,65
|
22.28
|
88,33
|
89,00
|
175,00
|
194,68
|
12/2012
|
21,45
|
19.90
|
89,33
|
91,00
|
100,00
|
75,40
|
01/2013
|
17,88
|
17.78
|
89,33
|
88,25
|
37,50
|
55,48
|
02/2013
|
21,80
|
20.04
|
90,33
|
87,30
|
22,50
|
14,98
|
3/2013
|
24,20
|
21.42
|
88,33
|
85,00
|
55,00
|
58,28
|
4/2013
|
25,75
|
24.82
|
85,67
|
84,60
|
35,00
|
92,78
|
5/2013
|
29,05
|
27.56
|
76,67
|
77,45
|
100,00
|
117,12
|
6/2013
|
29,05
|
30.22
|
74,67
|
73,00
|
157,00
|
48,64
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |