Phương pháp tiến hành
Bảng 2.2: Các bước chuẩn bị mẫu enzyme để đo hoạt tính
Dung dịch hóa chất
Ống nghiệm
Thử thật
Thử không
Dung dịch Casein 1% (ml)
5
5
Dung dịch TCA 5% (ml)
0
10
Dung dịch enzyme mẫu (ml)
1
1
Lắc đều và giữ ở 35,5
o
C trong 20 phút
Dung dịch TCA 5% (ml)
10
0
Để yên 30 phút, lọc lấy dịch trong
Lấy 6 ống nghiệm sạch, khô, tiến hành làm 3 ống thử thật, 3 ống thử không.
28
Lấy 2 ống nghiệm mới khác, cho vào ống thứ nhất 5ml dịch lọc của ống thử
thật và cho vào ống thứ hai 5ml dịch lọc cùa ống thử không.
Tiếp tục thêm vào mỗi ống 10ml NaOH 0,5N và 3ml thuốc thử Folin, lắc
mạnh, sau 10 phút đo OD ở bước sóng 660nm. Tính ΔOD = OD
TT
– OD
TK
, sau đó
dựa vào đồ thị chuẩn suy ra được số µM Tyrosin.
Cách tính kết quả
Định nghĩa đơn vị Anson: Một đơn vị Anson là lượng enzyme tối thiểu
trong điều kiện thí nghiệm (35,5
0
C: pH 7,6 …) thủy phân Casein trong 1 phút tạo
thành sản phẩm hòa tan trong TCA, phản ứng với thuốc thử Folin cho ta độ hấp thu
OD ở bước sóng 660nm tương ứng với 1µM Tyrosin trong đường chuẩn.
HĐ Protease =
)
(
*
*
*
sin*
UI
v
m
t
L
V
Tyro
M
Với: HĐ Protease: hoạt độ enzyme protease (UI/g)
V : tổng thể tích hỗn hợp trong ống thử thật hoặc ống thử không (ml)
v : thể tích dịch lọc đem phân tích (ml)
t : thời gian thủy phân (phút)
m : khối lượng mẫu enzyme đem đi xác định hoạt tính (g)
L: độ pha loãng enzyme
µM Tyrosin: lượng µM Tyrosin trong v (ml) suy ra từ đường chuẩn
29
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |