Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh



tải về 0.62 Mb.
trang20/25
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.62 Mb.
#29689
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25

35. Một số các động từ đặc biệt khác


Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.

  • agree to do smt: đồng ý làm gì
            He agreed to leave early tomorrow morning.

  • agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
            He agreed to my leaving early tomorrow morning.

  • Mean to do smt: định làm gì.
            I mean to get to the top of the hill before sunrise.

  • If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
            My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

  • Propose to do smt: có ý định làm gì.
            I propose to start tomorrow.

  • Propose doing smt: Đề nghị làm gì
            I propose waiting till the police came.

  • Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
            He went on writing after a break

  • Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
            He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

  • Try to do smt: cố gắng làm gì
            He try to solve this math problem.

  • Try doing smt: Thử làm gì
            I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.

36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu


Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.

MỆNH ĐỀ CHÍNH

MỆNH ĐỀ PHỤ

Simple present

Present progressive

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
        I see that Hung is writing a letter.
        Do you know who is riding the horse?

Simple present

Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
        He says that he will look for a job.
        I know that she is going to win that prize.
        She says that she can play the piano.

Simple present

Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
        I hope he arrived safely.
        They think he was here last night.

Simple present

Present perfect (progressive)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
        He tells us that he has been to Saigon before.
        We know that you have spoken with Mike about the party.

Simple past

Past progressive/ Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
        I gave the package to my sister when she visited us last week.
        Mike visited us while he was staying in Hanoi.

Simple past

Would/ Could/ Might + Verb

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
        He said that he would look for a job.
        Mary said that she could play the piano.

Simple past

Past perfect

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
        I hoped he had arrived safely.
        They thought he had been here last night.

Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
        He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.

37. Cách sử dụng to say, to tell


Hai  động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.

S + say + (that) + S + V...

He says that he is busy today.
Henry says that he has already done his homework.

Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell



S + tell + indirect object + (that) + S +V...

He told us a story last night.
He tells me to stay here, waiting for him.

To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:

Tell

a story
ajoke
asecret
a lie
the truth
(the) time

Never tell a secret to a person who spreads gossip.
The little boy was punished because he told his mother a lie.

Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương