Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh



tải về 0.62 Mb.
trang17/25
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.62 Mb.
#29689
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   25

27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1


  • Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
           John had us laughing all through the meal.

  • S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
            I won't have him telling me what to do.

  • Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
            He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
            Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.

  • To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
            If she catches you reading her diary, she will be furious.

  • To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
            I found him standing at the doorway
            He found a tree lying across the road.

  • To leave sb doing sth: Để ai làm gì
            I left Bob talking to the director after the introduction.

  • Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
            Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing

  • To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
            He usually spends much time preparing his lessons.

  • To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
            She wasted all the afternoon having small talks with her friends.

  • To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
            He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.

  • To be worth doing sth: đáng để làm gì
            This project is worth spending time and money on.

  • To be busy doing something: bận làm gì
            She is busy packing now.

  • Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
            It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
            What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ

  • P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:

    • Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
              He drives away and whistles = He drives away whistling.

    • Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
              She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.

    • Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
              He fired two shots, killling a robber and wounding the other. 

    • Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
              The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2


  • Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
            He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).

  • Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
    Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
            He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
            She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.

  • Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.
            The girls were sorry to have missed the Rock Concert 
            (The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)

  • Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
            He was believed to have gone out of the country.
            (It was believed that he had gone out of the country.)

  • Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
            He expects to have graduated by June.
            (He expects that he will have graduated by June.)
            He promised to have told me the secret by the end of this week.
            (He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)

29. Những cách sử dụng khác của that


Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.

29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)

29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that


Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được.
        John said (that) he was leaving next week.

29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.


Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
        George mentioned that he was going to France next year.

That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
        The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

29.2 Mệnh đề that


Là loại mệnh đề có chứa that.

29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.


It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj

It is well known that many residents of third world countries are dying.
That many residents of third world countries are dying is well known.

29.2.2 Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.


It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement

It surprises me that John would do such a thing 
That John would do such a thing surprises me.

Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau:



Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and THAT + sentence as real subject.

Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.

(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)



The fact that + sentence
The fact remains that + sentence
The fact of the matter is that + sentence

The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.

Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương