MỤc lục khoa công nghệ thông tin mục đích nghiên cứu: 36 Phương pháp nghiên cứu: 36



tải về 1.24 Mb.
trang16/16
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.24 Mb.
#14570
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ



1. CELLULAR AUTOMATA MODEL IN GAMA

TO PLAN CANTHO PROVINCE




Students:

Nguyen Thi Hai Anh - 53CNK




Duong Hai Ninh - 53CNK




Pham Thi Hue - 54TH2

Instructor:

Nguyen Thi Van

1. Purpose.: We discover what QGIS and Gama are and how to use this.Moreover, we apply QGIS and Gama into plan Can Thoto predict this plan suitable or not. This will help engineers have a suitable plan.

2. Content: We will use the map of Can Tho including road layer, river layer, city center layer in QGIS. After that, werun Cellular Automata model in GAMA in three works: a)Changing the weight for the distance to center criterion then we can know how important weight is. b) Adding new roads in the road layer then we can know how necessary transportation c) Building satellite cities base on Central Places theory. Furthermore, some comments are obtained by careful observations.

3. Conclusion: This project we want to shows an overview about the plan of civilization on Can Tho city by modeling using QGIS and GAMA. This help us to have an overview for a long time process that we can not do experiment in real life and we can get many scenarios as much as we want to get choose suitable one.QGIS and GAMA are free open-source software, so you can have access easily to the code, edit it and redistribute it under the same terms. Each of them has an open library inside to help the users in most convenient way. They are very useful for studying and researching.The interfaces are easy to use, suitable for many operating systems. They can be applied widely in many fields in ecology, biology, transportation, social science, science and technology, finance... and continue to be developing.

2. RESEARCH ON SOFT SOIL TREATMENT METHODS FROM KM44+080 TO KM44+407,

NOI BAI - LAO CAI HIGHWAY




Students:

Tran Tuan Anh - 52CNK




Vu Thi Tuyet Ngan - 52CNK




Dam Thi Hong May - 52CNK

Instructor:

MSc Pham Huy Dung

According to the geotechnical investigation reports, many sections of NoiBai- Lao Cai Highway Project goes through the thick area of soft soil. The ground with low bearing capacity and significant deformation would cause embankment instability and over settlement if were used for highway construction. Therefore, conducting a research to find out the appropriate soft soil treatment methods is imperative and fundamental.

In this research, after analyzing five common soft soil treatment methods in term of engineering, economic, constructability and environmental factors, three most appropriate methods namely Replacement, Prefabricated Vertical Drain (PVD) and Sand Drain (SD) are selected for three sub-sections in the soft soil area Km44+080-Km44+407. Then all soft soil treatment methods will be modeled and calculated by using Plaxis 2D- Version 8.2.4 software. Additionally, the research also analyzes to find out the most effective filling graph embankment by evaluating the impact of time waiting for consolidation and height of embankment filling in stages to the remaining consolidation settlement. Finally, the calculated results taken from Plaxis are compared to the monitoring results in order to qualify the reliability of this geotechnical engineering software.

From analyzing, statistics and synthesizing process, some comments are followed:


  • While bringing a better engineering output than PVD and Replacement method, SD is more expensive. Therefore, if Replacement and PVD methods adapt the engineering requirements, these methods should be applied instead of SD in order to reduce the overall cost of the project.

  • For soft soil area Km44+080-Km44+407 of NoiBai- Lao Cai Highway Project, 4m Replacement of soft soil for Sub-section I, 1.3m distance between PVD for Sub-section II and 1.5m distance between SD for Sub-section III are proposed to use as soft soil treatment methods in reality.

  • The remaining settlement will decrease if we increase the height at earlier filling stages and the time waiting for consolidation at later stages.

  • For Sand Drain, settlement monitoring results and Plaxis calculating results are quite close, it means that Plaxis results show high reliability.

  • Along with hand calculation, Plaxis software should be used in design in order that designers would give out the proper decision for one specific project.

3. HDRAULIC CALCULATION OF CHUTE SPILLWAYS




Students:

Mai Thanh Ha - 55NKN

Instructor:

Dr Nguyen Hong Nam

  1. Purpose of subject

- Calculate all factors hydraulic at chute spillway with two ways :

+ By hand with excel

+ By LIWAT or HECRAS software

- To compare effecticient between two above ways and then calculate the data or result in calculation of hydraulic easily.



  1. Content of research

Content of research include :

- The theoretical basis of hydraulic quantities relatives with chute spillway.

- Calculate all of hydraulic factors with two ways.

- Apply in a real hydraulic structure.



  1. Conclusion and recommendation

By searching and processing informationof an open hydraulic channel, spillway and chute spillway, we can calculate all of necessary data to design a hydraulic structure.

Using modern technological application such as LIWAT or HECRAS effectly.


TRUNG TÂM ĐỊA TIN HỌC



1. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH SỐ ĐỘ CAO DEM




SVTH:

Nguyễn Văn Đồng - 54TĐBĐ




Phùng Quang Nam - 54TĐBĐ

GVHD:

Lại Tuấn Anh

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Mô hình số độ cao là một trong những dữ liệu đầu vào quan trọng trong các nghiên cứu liên quan đến địa hình, các tai biến địa chất, thiên tai, sạt lở đất, ngập lụt... Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu với đề tài “Nghiên cứu phương pháp thành lập và một số ứng dụng của mô hình số độ cao DEM”



2. Mục tiêu nghiên cứu:

  • Áp dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ mô hình số độ cao.

  • Nghiên cứu một số ứng dụng của mô hình số độ cao.

3. Phạm vi nghiên cứu: Khu vực tỉnh Thái Nguyên.

4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phần mềm ArcGIS và các số liệu thu thập được để tạo mô hình số độ cao.

PHẦN NỘI DUNG

Chương I: Khái quát về mô hình số độ cao

Chương II : Khái quát về khu vực nghiên cứu

Chương III: Thu thập dữ liệu DEM

Chương IV: Phân tích dữ liệu DEM

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Thành lập được mô hình số độ cao và biết được ứng dụng của nó.

Mô hình số độ cao được đầu tư, phát triển và ứng dụng không chỉ ở Thái Nguyên mà còn ở khắp các tỉnh thành cả nước.

2. NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG TÍNH NĂNG ĐO CẠNH KHUYẾT CỦA MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ TRONG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV NHÀ NƯỚC




SVTH:

Đặng Việt Anh - 54TĐBĐ




Vũ Quang Diệu - 54TĐBĐ




Nguyễn Văn Huy - 54TĐBĐ




Đoàn Văn Đạc Quang - 54TĐBĐ

GVHD:

ThS Đặng Đức Duyến




KS Đỗ Xuân Dũng

1. Tính cấp thiết của đề tài:

- Nhằm giảm bớt thời gian đo, giảm giá thành,không phải sử dụng nhiều máy cùng một lúc.

- Sử dụng hết kĩ năng ưu việt của máy toàn đạc điện tử,cần đưa ra một công nghệ,quy phạm đo cho đơn vị sản xuất.

2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng tính năng đo cạnh khuyết của máy toàn đạc điện tử trong đo thủy chuẩn hạng IV nhà nước.

3. Phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn viên Đại Học Thủy Lợi và khu vực Mỹ Đình.

4. Phương pháp nghiên cứu: Thực nghiệm so sánh kết quả đo giữa 2 máy thủy bình và toàn đạc điện tử.

PHẦN NỘI DUNG


  1. Kiểm nghiệm máy toàn đạc điện tử để xác định giá trị góc đứng.

  2. Thực nghiệm đo ngoài thực tế bằng máy thủy chuẩn để có dữ liệu chuẩn cho việc kiểm định so sánh.

  3. Thực nghiệm đo đạc ngoài thực tế bằng máy toàn đạc điện tử với tính năng đo khuyết với khoảng cách và chênh lệch khoảng cách khác nhau trên đường đã đo bằng máy đo thủy chuẩn.

  4. Tính toán bình sai so sánh từ đó đưa ra kết luận.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • So sánh, đánh giá giữa 2 loại máy thủy bình và toàn đạc điện tử,tiến tới đưa ra quy trình,quy phạm cho ngành và các đơn vị sản xuất.

  • Sớm đưa vào phục vụ sản xuất để nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.

3. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ GIS ĐỂ TÌM VỊ TRÍ THÍCH HỢP XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC ĐA ĐỘ - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG




SVTH:

Nguyễn Thị Thu Giang - 54TĐBĐ




Nguyễn Thị Phương - 54TĐBĐ




Trần Hoàng Nam - 54TĐBĐ

GVHD:

ThS Nguyễn Cẩm Vân

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Hải Phòng - Một thành phố Cảng rộng lớn và phát triển bậc nhất nước ta với dân cư đông đúc, công nghiệp phát triển. Dẫn đến lượng nước thải sinh hoạt ngày là vấn đề nhức nhối ảnh hưởng trực tiếp tới việc phát triển bền vững. Bài toán lại càng trở nên khó giải quyết hơn khi đô thị ngày càng được mở rộng và các yêu cầu về bảo vệ sức khỏe và môi trường ngày càng nghiêm ngặt hơn. Nhóm nghiên cứu đã quyết định chọn giải pháp dùng mô hình GIS để đẩy nhanh tốc độ thiết kế và đảm bảo đáp ứng được mọi yêu cầu của đề tài.



2. Mục tiêu nghiên cứu:

Tìm vị trí thích hợp để xây dựng nhà máy xử lý nước thải mới.



3. Phạm vi nghiên cứu:

Tìm vị trí thích hợp để xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt cho khu vực Đa Độ thành phố Hải Phòng.



4. Phương pháp nghiên cứu:

Dùng phần mềm Arc.GIS: Xác định mục tiêu dự án, tạo cơ sở dữ liệu chứa dữ liệu cần thiết để giải quyết bài toán, sử dụng các hàm GIS để tạo mô hình nhằm giải quyết vấn đề, và cuối cùng là hiển thị kết quả phân tích.



PHẦN NỘI DUNG

1. Tổng quan khu vực nghiên cứu: Địa hình tương đối bằng phẳng

2. Xác định tiêu chí xây dựng nhà máy:

Thấp hơn độ cao 100m để giảm chi phí bơm nước; Nằm ngoài vùng trũng để tránh bị ngập nước; Nằm cách sông không quá 1000m để giảm chi phí xây dựng đường ống nước; Nằm cách khu dân cư và công viên ít nhất 150m; Nằm cách đường 50m.



3. Quy trình thực hiện:

Thu thập tài liệu: Bản đồ số của khu vực Đa Độ; Tìm vùng được phép xây dựng nhà máy xử lý nước thải; Tìm thửa đáp ứng các tiêu chí đặt ra; Tìm các thửa còn trống; Tìm các thửa thích hợp nằm gần đường và gần điểm có nước thải; Tìm các thửa thích hợp có diện tích theo yêu cầu; Đánh giá và đưa ra kết quả.



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đưa ra vị trí thích hợp nhất để xây dựng trạm xử lý nước thải mới.

Hy vọng phương pháp này sẽ được ứng dụng không chỉ cho Hải Phòng mà còn cho các thành phố khác ở nước ta.




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.24 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương