5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.2.1 Giám sát chất thải
(1) Giám sát nước thải sinh hoạt
-
Số mẫu giám sát: 01 mẫu tại vị trí nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
-
Các chỉ tiêu giám sát gồm: lưu lượng thải, các thông số ô nhiễm đặc trưng nhu BOD5, COD, SS, Tổng N, tổng P, NH4.
-
Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
-
Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
-
Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
(2) Giám sát chất thải rắn
-
Giám sát nguồn chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn nông nghiệp phát sinh.
-
Các chỉ tiêu giám sát: Khối lượng, thành phần trong chất thải.
-
Công tác này đòi hỏi có tổ cập nhật thường xuyên và và báo cáo định kỳ 3 tháng/lần.
5.2.2 Giám sát môi trường xung quanh
(1) Giám sát chất lượng không khí xung quanh
-
Thông số chọn lọc: hàm lượng bụi, độ ồn, NO2, SO2, CO, THC.
-
Số điểm đặt vị trí giám sát: 08 điểm, có tọa độ cụ thể như sau: (tọa độ VN:2000). Chi tiết xem phụ lục 4 - Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án: sơ đồ số 10, sơ đồ vị trí giám sát môi trường
X: 809.074,31 m; Y: 1.415.212,74 m
X: 807.592,11 m; Y: 1.415.656,80 m
X: 809.785,14 m; Y: 1.412.937,45 m
X: 808.961,91 m; Y: 1.411.385,45 m
X: 802.815,88 m; Y: 1.410.551,33 m
X: 803.475,97 m; Y: 1.411.385,44 m
X: 802.517,78 m; Y: 1.406.864,43 m
X: 801.707,67 m; Y: 1.403.173,95 m
-
Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng /lần;
-
Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
-
Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5937 - 2005, TCVN 5938 - 2005).
(2) Giám sát chất lượng nước mặt
-
Số mẫu giám sát: 08 mẫu; có vị trí tọa độ cụ thể như sau (Hệ tọa độ VN:2000): Chi tiết xem phụ lục 4 - Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án: sơ đồ số 10, sơ đồ vị trí giám sát môi trường
X: 801.411,15 m; Y: 1.406.203,15 m
X: 801.701,30 m; Y: 1.408.058,78 m
X: 802.166,89 m; Y: 1.410.670,18 m
X: 802.370,92 m; Y: 1.412.272,39 m
X: 809.571,87 m; Y: 1.410.458,02 m
X: 810.297,97 m; Y: 1.412.060,24 m
X: 809.886,35 m; Y: 1.415.326,16 m
X: 806.910,58 m; Y: 1.416.851,16 m
-
Các chỉ tiêu giám sát gồm: pH, BOD5, COD, SS, Amôniac, Sắt, Mangan, Nitrat, tổng Coliform, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
-
Tần suất giám sát: 6 tháng/lần;
-
Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
-
Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT)
(3) Giám sát chất lượng nước ngầm
-
Số mẫu giám sát: 04 mẫu; có vị trí tọa độ cụ thể như sau (Hệ tọa độ VN:2000): Chi tiết xem phụ lục 4 - Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án: sơ đồ số 10, sơ đồ vị trí giám sát môi trường
X: 808,239.89 m; Y: 1,414,624.38 m
X: 808,732.49 m; Y: 1,410,224.83 m
X: 803,887.58 m; Y: 1,410,602.71 m
X: 801,991.45 m; Y: 1,403,746.96 m
-
Chỉ tiêu phân tích bao gồm: pH, độ cứng, chất rắn tổng số, Clorua, Florua, Nitrat, Sunfat, Mangan, Sắt, Kẽm, Coliform, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
-
Tần suất giám sát: 6 tháng/lần;
-
Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
-
Quy chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
5.2.3 Giám sát khác
(1) Giám sát tình trạng xói mòn đất
-
Tình trạng xói mòn đất được xác định bằng phương pháp cho điểm trên cơ sở các chỉ tiêu về trạng thái thảm mục trên mặt đất, trạng thái mặt đất, màu sắc tầng đất mặt, mức huỷ hoại tầng A. Trên cơ sở cho điểm các chỉ tiêu, xác định tổng số điểm phản ánh tình trạng xói mòn và đánh giá tình trạng xói mòn đất hiện tại.
-
Số mẫu giám sát: 12 mẫu trong khu vực dự án; có vị trí tọa độ cụ thể như sau (Hệ tọa độ VN:2000): Chi tiết xem phụ lục 4 - Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án: sơ đồ số 10, sơ đồ vị trí giám sát môi trường
X: 806.255,56 m; Y: 1.414.913,91 m
X: 807.191,69 m; Y: 1.416.216,08 m
X: 809.417,98 m; Y: 1.416.216,08 m
X: 809.471,98 m; Y: 1.413.485,72 m
X: 808.589,86 m; Y: 1.411.535,46 m
X: 808.925,91 m; Y: 1.409.579,21 m
X: 802.571,08 m; Y: 1.411.241,42 m
X: 803.531,21 m; Y: 1.411.925,51 m
X: 804.767,36 m; Y: 1.410.677,35 m
X: 801.574,95 m; Y: 1.406.890,85 m
X: 801.688,96 m; Y: 1.405.456,66 m
X: 801.568,95 m; Y: 1.403.536,37 m
-
Tần suất thu mẫu: 1 năm/ lần.
(2) Giám sát sự biến đổi độ phì của đất
-
Số mẫu giám sát: 12 mẫu (có vị trí tương tự như vị trí giám sát xói mòn đất)
-
Các chỉ tiêu giám sát: hàm lượng mùn trong đất, độ pH, độ xốp lớp mặt.
-
Tần suất giám sát: 1 năm/lần.
(3) Giám sát dư lượng hoá chất trong đất
-
Mục tiêu nhằm xác định hàm lượng hoá chất còn tồn đọng lại trong đất sau khi sử dụng hoá chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng và thuốc trừ sâu.
-
Tiêu chuẩn dư lượng hoá chất trong đất là ngưỡng cho phép về hàm lượng các hóa chất tồn dư trong đất trong khi sử dụng trong quá trình kinh doanh cao su. Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất BVTV trong đất được quy định trong bảng Quy chuẩn quốc gia QCVN 15:2008/BTNMT Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất BVTV trong đất
(4) Giám sát đa dạng sinh học
-
Giám sát về sự biến đổi của hệ động vật (các loài cá, các loài thú, bò sát…) và thực vật (các loài thực vật thân gỗ) trong vùng dự án.
-
Tần suất giám sát: 1 lần/năm.
CHƯƠNG 6
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |