Luận Giải Kinh Chánh Tri Kiến



tải về 2.55 Mb.
trang21/22
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích2.55 Mb.
#1510
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22
Luật Tạng.

  • Đại Đức Nguyệt Thiên (dịch) (2005), Luật Đại Phẩm (Vinaya- Mahā Vagga).

  • Đại Đức Giác Giới (dịch):

  • (Kn) Luật Đại Phân Tích Tỳ Kheo (Mahā Vibhaṅga bhikkhu).

  • (Kn) Luật phân tích Tỳ kheo ni (Vinaya bhikkhunī).

***

Luận Tạng.

  • Đại Trưởng lão Tịnh Sự (dịch):

- (1990) Pháp Tụ (Dhammasaṅgani), Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh.

*- (kn) Siêu Lý Sơ học .

*- (kn) Siêu Lý Cao Học.

- HT. Thích Minh Châu (dịch), (1966), Thắng Pháp Tập Yếu Luận (abhidhammatthasaṅgaha), Sài Gòn, Tu Thư Đại Học Vạn Hạnh.



  • Tâm An – Minh Tuệ (dịch), (1988), Luận điểm (Kathāvatthu), Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội PG Tp Hồ Chí Minh.

- Phạm Kinh Khánh (dịch) (kn), Vi diệu pháp toát yếu.

  • Đại Đức Giác Nguyên, (1995), Giáo Lý Duyên Sinh.

  • Đại Dức Khải Minh (dịch), (kn) Mẫu đề tam (Mātikā).

  • Pāli – English Dictionary .

---000---

1()- HT. Thích Minh Châu (dịch) (1973), M.i, Kinh Chánh tri kiến (sammādiṭṭhisutta), Sàigòn, Viện Đại Học Vạn Hạnh, tr. 46.

2()- Jetavanavihāra thường được dịch là KỳViên tịnh xá. Có sách dịch là Bố Kim Tự, do lấy sự kiện “trải vàng lấy đất lập chùa”.

3() – Đại Trưởng lão Bửu Chơn (dịch), (1961), Kho tàng Pháp Bảo, Sài Gòn, Nhà in Nguyên Ba, tr. 63.

1()- Đại Đức Thiện Phúc (dịch) (kn), Sớ giải kinh Chánh tri kiến.

2()- HT. Thích Minh Châu (dịch) (1975), M.iii – Kinh Tiểu Nghiệp Phân Biệt , Sài Gòn, Viện Đại Học Vạn Hạnh. ( Ai - 173, A.ii – 147).

3()- M.iii - Mahākammavibhaṅgasutta.

4() - Là trí có tà kiến làm cảnh – Ns.

1() – HT. Thích Minh Châu (dịch), (1982), (Dhp, câu 19), Tp Hồ Chí Minh, Viện Phật Học Vạn Hạnh, tr. 300 .

2()- D.i, kinh Phạm Võng (brammajālasutta).

1()- “Đệ tử Như Lai”, ám chỉ bậc Thánh Hữu học - Ns.

2() -Tập sớ giải thích là jarā –già

3() – HT. Thích Minh Châu (dịch), (1987), Kinh bộ Tăng chi tập I (A.i.152), Tp Hồ Chí Minh, Trường Cao Cấp Phật Học Việt Nam, tr.169.

4() – HT. TMC (d), (1982), Tiểu bộ kinh (Dhp, câu 113), Tp Hồ Chí Minh, Viện Phật Học Vạn Hạnh.

1()- Tức không phải do nhất nhân sinh, mỗi pháp sinh lên do nhiều nhân hội lại, trong đó có một nhân là chủ yếu, nhân chủ yếu này được gọi là nhân cần thiết hay nhân gần nhất - padaṭṭhāna- và mỗi pháp có một nhân chủ yếu riêng – Ns.

2()- DhpA, câu 11 -12 .

3()- HT. TMC (d), (1982), Tương ưng Bộ kinh (S.v, 414), Tp Hồ Chí Minh, Tu Thư Phật Học Vạn Hạnh, tr. 417.

4() – Gia chủ Citta là bậc Anahàm, có tuệ phân tích – Ns.

1()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (d), (1990), Bộ Pháp tụ, Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội Phật Giáo Tp Hồ Chí Minh. tr.271.

2 ()- Xem S.iv 295 (Godattasuttaṃ)

1()- Chánh kiến được Đức Thế Tôn nêu lên trước tiên trong Thánh đạo tám chi, cũng là do ý nghĩa này.

2()- HT. TMC (d), Dhp, kệ ngôn số 20.

1()- HT, TMC (d), S.ii, 115.

2() -HT. TMC (d), S.ii, 16 (Kaccānagottasuttam.).

3()- HT. TMC (d), Dhp , câu 319.

1()- HT. TMC (d), Dhp, câu 318.

2()- Vsm. Chương XVI, xiển minh Quyền - Đế.

3()- HT. TMC (d), M.iii, kinh Đại thập tứ (mahācattārīsakasutta).

1()- HT. TMC (d), M.iii. Kinh Tiểu nghiệp phân biệt.

2()- Phạm Kim Khánh (d), (1971), Kinh Pháp Cú (Dhp, câu 69), tr. 83.

1()- Vấn đề này rất rộng, ở đây chỉ trình bày vắn tắt. Xin xem thêm sách Thanh tịnh đạo.

2()- Những lộ đắc Đạo cao, xin xem Quy Trình Tâm Pháp (TK Chánh Minh biên soạn).

1()- Chánh kiến Siêu thế là trí trong tâm Đạo hay tâm quả Siêu thế, hai loại tâm này không làm việc tục sinh, nên không tạo ra danh sắc mới trong kiếp sau – Ns.

1()- HT. TMC (d), A.ii, 6.

1() – HT. TMC (d), A.v, 288.

2() - HT. TMC (d), A. i,110.

1() - Ud. 48.

2() - M.ii, Kinh Cẩu hành giả (kukkuravatikasuttaṃ).

3() - DhpA - kệ ngôn 41.

4()- DhpA, kệ ngôn số 21.

1()- HT. TMC (d), A.ii, 229 (vohārapathasuttam.).

1()- Sớ giải kinh Hemavata (Sn – 27).

2()- HT. TMC, Dhp – câu 268.

1()- HT. TMC (d), A.i, 168.

2()- HṬ TMC (d), A.iv, 190 (phần 13, phần 16). (assakhaḷuṇkasuttaṃ).

3()- HT. TMC (d), A.ii, 172.

4()- A.ii, 52.(vipallāsasuttaṃ).

2()- HT.TMC (d), A.iv, 156.

1()- Xem A.i, 295. Pháp ba chi, chương XVI, Paṭipāda suttaṃ (Kinh Đạo lộ).

2()- Đại Đức Khải Minh (dịch), SaddhammaJotika - mẩu đề tam (Mahāṭīkā) - .

3()- D.ii, Kinh Kassapa (Kassapasīhamādasutta).

1()- HT. TMC (d), A.i, 115. (Devalokasuttaṃ - Kinh Thiên giới).

1 ()- HT. TMC (d), S.v, 10 (sūkasuttaṃ). Trong A.i,8. Phẩm đặt hướng và trong sáng (paṇihita – acchavaggo) thì ghi là “tâm đặt đúng hướng (sammāpaṇihitattā cittassā’ti).

2()- A.iv, 280.

1()- A.iv, 228.

2()- HT. TMC (d), A.iv, 145.

1() – HT. TMC (d), A.iv, 3 (Vitthatabalasuttaṃ - Các sức mạnh tóm tắt).

1()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 129.

1() – HT. TMC (d), Dhp, câu 222.

1()-Đại Đức Thiện Phúc (d), Paramatthajotika – Chú giải người và cõi, phần chư thiên chiến đấu với Asura.

2()- A.iv, 432.

1()- HT. TMC (d), M.iii, Kinh Tiểu Nghiệp Phân biệt.

2()- HT. TMC (d), Dhp, câu 225 .

3()- Sớ giải kinh Đại viên tịch (mahāparinibbānasuttaṃ).

1()- Đại Đức Giác Giới (dịch), Luật tạng - Đại phân tích bộ - Điều triệt khai thứ ba.

2() - A.iv, 247.

1()- Đại Đức Giác Giới (d), Luật phân tích Tỳkhưu, điều triệt khai thứ ba (số 218).

1() - D.i, kinh Phạm võng (Brhamajālasutta) - đoạn số 26.

2()- Đại Đức Thiện Phúc (d), Paramatthajotika – Chú giải người và cõi - Chuyện vua Daṇdakī.

1() - Đại Đức Thiện Phúc (dịch), Chú giải Người và cõi.

2()- Bà Trần Phương Lan (dịch), JA, số 213 - chuyện vua Bharu.

1()- Đại trưởng lão Hộ Tông (dịch), (1995), Thập độ q.2 (Bồ tát hành giới độ), Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội Phật Giáo tp Hồ Chí Minh, tr.5.

1()- HT. TMC (d), M.ii, kinh Upali (upālisutta).

(1) - Đại Đức Giác Giới (dịch) (kn), Đại phân tích Tỳkhưu giới- điều tăng tàn thứ 6.

1()- A.iii, 136

1()- A.ii, 27.

1()- DhpA, kệ ngôn 296 – 301.

2() - DhpA, câu

3() - Đại Đức Giác Giới (d), Luật phân tích Tỳkhưu, điều triệt khai thứ 2.

1()- Đại Đức Giác Giới (dịch) (kn), Luật phân tích Tỳkhưu, điều triệt khai thứ 2, số 130.

1() – A.iv, 247.

2()- DhpA. kệ ngôn số 71.

1()- Nên lưu ý, Phạm là từ âm của chữ brahma, chữ brahma được âm là Phạm ma hay Phạm thiên, hạnh là dịch từ chữ cariya.

2()- HT. TMC (d), A.iii, 347. Pháp sáu chi, kinh Migasālā (Migasālāsuttaṃ).

3()- HT. TMC (d), S.v, 26.

1() – HT. TMC (d), A.iii, 272 . Kinh Đoạn trừ bỏn xẻn (Macchariyappahānasuttaṃ).

2()A.i, 232

3() – HT. TMC (d), A.iii, 275. Pháp năm chi, kinh Tỳkhưu (bhikkhusuttaṃ)

1() – HT.TMC (d), A.iii, 203.Pháp năm chi, kinh Sợ hãi (Sārajjasuttaṃ),

1()- A.iv, 54. Pháp bảy chi, kinh Dâm dục (Methunasuttam.)

2()- HT. TMC (d), A.i, 1. Phẩm sắc( Rūpādivaggo)

3()- Trần Phương Lan (dịch), JA, chuyện số 536 - tiền thân Kunāla.

1() – HT. TMC (d), A.v, 263. Pháp 10 chi, kinh Cunda (người thợ rèn) - (Cundasuttam.)

1() -Đại trưởng lão Hộ Tông (soạn dịch), (1995), Thập độ, tích Bồtát Vessantara.

2() – HT. TMC (d), A.iii, 223.

3() -HT. TMC (d), A.iv, 208.

4() -DhpA, câu 223.


1() - Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 309, 310.

2()- Đại Đức Giác Giới (d), Luật tạng, bộ Đại phân tích, điều triệt khai 1.

1()- HT. TMC (d), Dhp, câu 242.

2() - A.iii, 223.

1()- HT. TMC (dịch), A.iv, 247. (Kinh Quả ác hạnh, duccaritavipākakasuttaṃ) (pháp tám chi).

2()- HṬTMC (d), M.ii, Kinh Giáo giới Ra Hầu La (Rahulovādasuttaṃ).

1()- HT. TMC (d), A.iv, 247 (Kinh Quả ác hạnh, duccaritavipākakasuttaṃ) (pháp tám chi).

2() - Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 176.

3()- HT. TMC (d), A.i, 127.

4()- DhpA, câu kệ số 151

5()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp – 306.

6()- HT. TMC (d), A.iv, 307.

1() - Trần Phương Lan (d), JA, truyện số 138, tiền thân Godha.

2() – HT. TMC (d), Dhp, câu 394.

1()- S.ii, 115.

1()- JA, câu truyện 431.

1()- A.iii, 196 và A.v, 79.

1()- Đại trưỡng lão Pháp Minh (d), DhpA, câu 133 – 134.

1()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp – 133-134.

1() - DhpA – câu số 408.

1()- Therī, phẩm 20 kệ, bà Ambapālī.

2() – Luật Phân tích Tỳkhưu giới.

3() – DhpA, câu kệ số 21, 22, 23.

1()- HT. TMC (d), A.i, 10.

2() - HT. TMC (d), A.ii, 161.

1()- HT. TMC (d), A.i,199. Pháp ba chi, chương VII, Kinh Du sĩ ngoại đạo (Aññatitthiyasuttaṃ)

2()- Đại trưởng lão Pháp Minh (d), DhpA, câu số 126.

1()- Đại trưởng lão Hộ Tông (d), Sn, 25 – Kinh Từ bi.

2() – HT. TMC (d), A.i, 86. Pháp 2 chi, phẩm Āsāduppajahavaggo, (126).

1()- HT. TMC (d), A.i, 201. Pháp ba chi, chương VII, phẩm lớn (mahāvaggo), kinh Căn bản bất thiện (akusalamūlasuttaṃ).

1()- Xem Quy Trình Tâm Pháp. (TK Chánh Minh biên soạn).

1()- Thera, 94 – Ngài MahāKassapa.

2()- Đại Đức Thiện Phúc (d), Sớ giải kinh Chánh tri kiến.

1()- Xem Luật phân tích Tỳkhưu.

2()- Xem Luật phân tích Tỳkhưu ni - Đại Đức Giác Giới dịch.

1()- HT. TMC (d), A.i, 232 , Pathamasikkhāsuttaṃ (Kinh Bản đọc tụng thứ nhất).

2() –HT. TMC (d), A.iv, 197. Pháp tám chi, Pahārādasuttaṃ (Kinh Atula Pahārāda).

3() – Vsm, 99.

1()- HT. TMC (d), A.iii, 19. Pháp năm chi, Dussīlasuttaṃ (Kinh Ác giới).

(3)- HT. TMC (d), A.iii, 44. Pháp năm chi, Mahāsālaputtasuttaṃ (Kinh cây Sāla lớn).

2()- M.i, kinh số 16 – Cetokhilasuttaṃ ( kinh Tâm hoang vu).

1()- A.v, 49.

2()- HT. TMC (d), D.iv, Kinh Thập thượng (Dasuttarasutta).

3()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (soạn dịch) (kn), Siêu lý Sơ học.

1()- HT. TMC (d), S.v, 102.

2()- HT. TMC (d), A.i, 86.

3()- HT. TMC (d), A.v, 135.

4()-Đại trưởng lão Tịnh Sự (soạn dịch) (kn), Siêu lý sơ học.

1 - HṬ TMC(d), M. Kinh Tiểu nghiệp phân biệt.

2- S.i, 135. Vajirasuttaṃ (Phẩm Tương ưng Tỳkhưu ni). HT. TMC dịch.

1()- HT. TMC (d), S.ii, 140.

2()- Theo Chánh kinh.

3()- Anuseti là một danh từ khác chỉ cho ái ngủ ngầm.

4() – Ārammaṇa (cảnh), cảnh là đối tượng bị tâm biết.

5()- HT. TMC (d), S.ii, 66. Tương ưng Nhân duyên , Tatiyacetanāsuttaṃ (Kinh Tư tâm sở 3).

1()- HT. TMC (d), A.iv, 239.

2() DhpA, kệ ngôn số 48

1()- Đại Trưởng lão Tịnh Sự (soạn dịch) (kn), Siêu Lý Sơ Học.

1()- Dhp, câu 203.

1() – Trần Phương Lan (dịch), JA, truyện số 14 (Vātamigajātaka).

2() –HT. TMC (dịch), Dhp- số 415.

1 - Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 150.

2()- HT. TMC (d), S.ii, 84.

3() – HT. TMC (d), A.i, 47 (saṃ yo janasuttaṃ)

4()- S.ii, 97.

1() - Saṃyojana : giây trói buộc.

2()- Vsm, 90-91.

3()- A.v, 87.

1() - Đại Đức Thiện Phúc (dịch) (kn), Sớ giải kinh Chánh tri kiến.

2()- Vsm, Chương XI, từ đoạn 11 – 26.

1() - HT, TMC(d), S.ii, 101.

1() – HT. TMC (d), S.ii, 97

2() - Lạc thọ, khổ thọ và xả thọ.

1() – HT. TMC (dịch), S.ii, 101.

2() - DhpA, câu số 15.

1() – HT.TMC (d), S.ii, 97.

2() - Dục ái, sắc ái, vô sắc ái. Hay dục ái, hữu ái, vô hữu ái.

1() - S.ii, 101.

1() - Xem Milindapañhā, cuốn 1, phẩm iv, câu hỏi số 6 (pakati aggito nerayaggīmaṃ uṇhākarā) - Đại trưởng lão Giới Nghiêm dịch.

2 - S.ii.97.

1()- M.i, kinh Tiểu Phương quảng (Cūlavedallasuttaṃ).

1()- Đại Đức Giác Giới (soạn) (kn) - Tầm nguyên ngữ căn.

2() – HT. TMC (d) - S.i, 3.

1() - HT. TMC (d) - S.v, 216.

2() – Đại Đức Thiện Phúc (d) (kn), Chú giải Người và cõi, - nói về cõi Đao lợi.

3()- HT TMC (d), S.i, 2.

1()- Đại Đức Giác Nguyên (d), (kn), Giáo lý duyên khởi.

2()- Đại Trưởng lão Tịnh Sự (d), Vibh, q.1 (267) – Duyên khởi phân tích (236).

3()- Sđd, tr. 142.

1()-HT.TMC (d), Dhp, câu 135.

2()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 121.

3()- Dhp, câu 122.

1()- HT. TMC (d), S.v, 51.

2()- HT. TMH (d), Dhp, câu 151.

3() –HT. TMC (d), S.i, 36.

4()- Đời sống 1 sắc pháp có tuổi thọ là 51 sátna tiếu, sátna tiểu thứ 1 là sátna sinh, sátna tiểu thứ 51 là sátna diệt, 49 sátna còn lại là sátnatrụ - Ns.

1 -Sư cô Thích nũ Trí Hải (d), Thanh tịnh đạo (Vsm, chương XVI, mô tả về Đế, số 45.

2()- Đại Trưởng lão Tịnh Sự (d), Bộ phân tích q.1 (267), Duyển khởi phân tích (236).

1()- Đại Trưởng lão Giói Nghiêm (d), (1962), Mi Tiên vấn đáp, q1 - phẩm thứ hai, câu thứ nhất.

2() – HT. TMC (d), M.ii, Aṅgulimālasuttaṃ (kinh Aṅgulimāla).

3() _ DhpA, câu kệ số 43.

1()- Đại Đức Giác Giới (bd), (kn), Tầm Nguyên Ngữ căn.

1()- Đai trưởng lão Giới Nghiêm (d), Mi tiên vấn đáp, q.3, phẩm 9, (câu hỏi số 1).

2()- HT. TMC (d), A.v, 135.

1() - Đại Đức Giác Giới (d), Luật phân tích Tỳkhưu, điều triệt khai thứ tư.

1()- HT. TMC (d), Dhp, kệ ngôn số 57.

2() - DhpA, kệ ngôn số 161.

1() – Tác giả bộ Giáo lý duyên khởi bằng Thái ngữ - Đại Đức Giác Nguyên, Việt dịch.

2()- HT. TMC (d), A. iv, 387.

1()- HT. TMC (d), A.iii, 57. Pháp năm chi , Nāradasuttaṃ (Kinh Nārada).

2()- HT. TMC (d), A.iv, 320.

1() - DhpA, câu số 174. Ông Phạm Kinh Khánh dịch kệ ngôn.

1() - Đại Đức Giác Giới (s), Tầm nguyên ngữ căn.

2()- Đại trưởng lão Tịnh Sự, Siêu Lý Cao Học – Y Tương Sinh.

3()- D.i,81. Brhamajālasuttaṃ (kinh Phạm võng).

1()- Pāli – English Dictionary, ghi là “outcom”, Đại trưởng lão Bửu Chơn dịch là “kết thúc”.

2() - có 5 quyền khởi lên.

1()- HT. TMC (d), It, Phẩm 2, số 42.

2()- Thấp sinh có hai loại: Thấp sinh bình thường như con muỗi, con ếch… và hóa sinh nơi ẩm thấp (gọi là thấp – hóa sinh), như nàng Ambapālī thấp - hóa sinh ở cội xoài, nàng Ciñcā thấp -hóa sinh ở gốc cây me…

Sự khác nhau giữa hóa sinh và thấp -hóa sinh là: Hóa sinh thì sau sátna tục sinh là sátna tâm hữu phần, chúng sinh ấy trưởng thành ngay tức khắc, còn thấp - hóa sinh phải tuần tự phát triển như trẻ sơ sinh phát triển.



3()- Đức Sāriputta sinh ra ở làng này, đồng thời cũng viên tịch ở làng này.

4()- HT. TMC (d), A.v, 121.

5() – Nhãn xứ là thần kinh nhãn, nhĩ xứ là thần kinh nhĩ, tỷ xứ là thần kinh tỷ, thiệt xứ là thần kinh thiệt, thân xứ là thần kinh thân và ý xứ là tất cả tâm.

1()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu Lý Cao Học – Y Tương Sinh.

2()- Saddhammajotikathera – Giáo Lý Duyên Khởi - Đại Đức Giác Nguyên Việt dịch.

1()- HT. TMC (d), A.v, 1o2. Kinh Lạc (số 1), (pathamasukhasukhaṃ).

2()- HT. TMC (d), S.ii, 80. Kinh Tư lường (parivīmaṃsanasuttaṃ).

1()- Là du sĩ Sāmandakāni - Ns

2()- HT. TMC (d), A.v, 102.

3()- HT. TMC (d), M.i – Kinh Trạm xe (Ratthavivūtasutta).

1() - Đại Đức Giác Giới (sd), Tầm Nguyên Ngữ Căn.

2() - Đại trưởng lão (sd), Siêu lý Cao Học.

1() - Đại Đức Giác Nguyên (d), Giáo Lý Duyên Khởi.

2()- HT. TMC (d), M.iii, kinh Tiểu nghiệp phân biệt (Cūḷakammavibhaṅgasuttaṃ).

3() - HT. TMC (d), S.iv, 40.

4() - HT. TMC (d), A.ii, 235. Pháp bốn chi, Chương XXIV. Phẩm nghiệp, Ariyamaggasuttaṃ (Kinh Thánh đạo).

5()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (d), Dhs, phần mẫu đề theo kinh (suttantamātikā), số 837.

1()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, kệ ngôn 49.

2()- Bà Thánh nữ Alahán Gotamī sống đến 120 tuổi, nên sự viên tịch của bà không có chi là lạ, riêng 500 vị Thánh nữ Alahán dòng ThíchCa đồng viên tịch, đó là điểm lưu ý. Vì trong số các vị Thánh nữ ấy, có thể có vị chưa hết tuổi thọ - Ns.

3()- HT. TMC (d), Dhp, kệ ngôn 108.

2()- DhpA, kệ ngôn số 1.

3() - DhpA, kệ ngôn số 127.

4()_ DhpA, kệ ngôn số 47.

5() – Đại trưởng lão Giới Nghiêm (d), Milindapañhā, q.2, phẩm 1, câu hỏi thứ 8.

6() - Đại Đức Giác Nguyên (d), Giáo Lý Duyên Khởi..

1()- HT.Thích Minh Châu (d)- Thắng Pháp tập yếu luận, tập 1, (1966), Sài Gòn: Viện Đại Học Vạn Hạnh, tr.138. (nguyên tác: Anuruddha – Abhidhammatthasaṅgaha).

2() – Phạm Kim Khánh (d)- Vi Diệu Pháp toát yếu.

1() – HT. TMC (d), Dhp, kệ ngôn số 153 – 154.

1() – HT. TMC (d), A.i, 33 (A.i; 320 – Ekadhammapāli – Tatiyavaggo - Phẩm 3).

2() – HT. TMC (d), It. 43 (It. 49. Dukkanipāto – Chương 2 pháp; Diṭṭhigatasuttaṃ).

1() – HT. TMC (d), A.i, 223.Pháp ba chi, chương VIII, phẩm Ānanda, Bhavasuttaṃ (Kinh Hữu) .

1() - Sớ giải kinh Thiên Sứ ( Trung bộ, bài kinh số 130.), Sớ giải Người và cõi, Đại Đức Thiện Phúc dịch.

1()- HT. TMC (d), A.v, 54. Pháp 10 chi, kinh Những câu hỏi lớn số 1 (Pathamamahāpañhāsuttaṃ).

1()- HT. TMC (d), A.i, 180. Pháp ba chi, Kinh xứ Venāga (Venāgapurasuttaṃ).

2()- HT. TMC (d), A.i, 267.

1()- Vị Tỳkhưu thành tựu được một (hay cả bốn) thiền Vô sắc giới, gọi là sống đạt được địa vị bất động - Ns

2()- A.ii, 183. Pháp 4 chi, kinh Ngày trai giới (Uposathasuttaṃ)..

3()-HT. TMC (d), A.iv, 39. Pháp bảy chi, chương V, sattaviññāṇaṭṭhitisuttaṃ (Kinh 7 thức trú).

1()- Tâm An – Minh Tuệ (d), Luận điểm (Kathāvatthu), chương VIII, luận điểm 1.

1()- Ākāsānañca: dịch là “hư không vô cùng tận”, e nhầm lẫn với sắc hư không. Hư không là một đề mục của thiền hữu sắc nên ākāsānañca nên dịch là “(cái) không vô cùng tận”, vì đó chỉ là ý tưởng, nên gọi là vô sắc.

1()- HT TMC (d), Thắng pháp tập yếu luận (Abhidhammatthasaṅgaha. Chương VII, giải về bốnThủ -upādāna)

2()- Dhp, 162.

3()- HT. TMC (d), S.iii, 100.

4() – HT. TMC (d), S.iii, 167.

1()- HT. TMC (d), A.i, 1. Rūpāvaggo (Phẩm sắc),

2()- HT. TMC (d), A.i, 261. Pháp ba chi, chương XI, ruṇṇasuttaṃ (Kinh khóc than).

1()- Đại Đức Minh Huệ (d), Pháp duyên khởi (nguyên tác bằng Anh ngữ của Ngài Mahasī Sayadaw ).

2()- HT. TMC (d), A.i, 260. Pháp ba chi, chương XI, Dutiya – assādasuttaṃ (Kinh Vị ngọt thứ ha).

3()- HT. TMC (d), S.ii, 169. Chưiơng III – Tương ưng Giới (Dhātusaṃyuttaṃ), phẩm catutthavaggo, Pubbesambodhasuttaṃ (Kinh Trước khi giác ngộ).

1() – HT. TMC (d), Dhp, kệ ngôn 186.

2()- Dhp – kệ ngôn số 204.

3()- HT. TMC (d), A.v, 102.

1()-HT. TMC (d), M.ii, kinh Ratthapāla, ( bài kinh số 82)

2()- Nguyễn Hoàng Hải (d),Vô ngại giải đạo (Ps – Luận đề kiến (diṭṭhikathā)..

3()- HT. TMC (d), It – 43.

1()- Đại trưởng lão Giới Nghiên (d), Mi Tiên vấn đáp (Milindapañha , Quyển 1, phẩm 3, câu số 4 (saṅkhārānaṃjāyana).

2()- Sđd, câu số 5 (bhavantānaṃsaṅkhārānaṃjāyana).

3() – Có hạng chúng sinh nhờ có nhiều phước nên có thể nhớ lại được kiến trước (chỉ một kiếp thôi), trong Phật giáo gọi là jātissarañāṇa.

1()- Đại Đức Giác Nguyên (d), Giáo lý duyên khởi ; JA, truyện số 544.

2() - M.i, kinh Đại Nghiệp Phân Biệt.

3() – A.i, 286.

4() – D.i, kinh Phạm Võng.

1() – M.ii, số 71. kinh Vacchagotta về Tam Minh - Tevijjavacchagotta sutta.

2()- Xem kinh Phạm võng.

1()- Không thấy bản Sớ giải đề cập đến số lượng kiếp nhớ lại của Thánh Hữu Học.

1()- Bản sớ giải kinh Năm –ba (Pañcattayasuttaṃ) (M.iii), giải thích “aroga – vô bịnh”, là chấp thường.

1() – D.i, kinh Phạm võng,(brahmajālasutta, 10).

2()- 10 biên chấp kiến này được ghi nhận trong A.ii, 41.

1()- D.i, Kinh Phạm võng.

2()- HT. TMC (d), S.i, 61.

1() – HT. TMC (d), S.ii, 178.

2() – Xem D.iv, kinh Pātika (kinh Balê).

3() – Byāma, chỉ cho độ dài “dang rộng 2 tay”.

4() – HT. TMC (d), S.i, 61.

1()- HT. TMC (d), A.ii, 47.

2() – HT. TMC (d), Dhp, câu số 177.

1() – Đại trưởng lão Tịnh Sự (d), Dhs (Nhị đề, phần tụ thủ, 783).

1() – HT. THM (d), Ud. 6.

2()- S.i, 75, nói con số là 500.

1()- DhA, câu 60.

2(), DhpA, kệ ngôn số 107.

3()- Xem S.i, 75.

1() – Đại trưởng lão Giới Nghiêm (d), Mi Tiên vấn đáp q.3. (Milindapañhā, phẩm thứ 8, câu thứ 8 (petānaṃ uddissaphala).

2() – Đại Đức Thiện Phúc (d), Chú giải Người và Cõi.

1() – M.ii, Kukkravatikasutta ( kinhHạnh con chó).

2() – Đại Đức Minh Huệ (d), Pháp duyên khởi.(nguyên tác của Ngài Mahāsi sayadaw).

3() – HT. TMC (d), A.i, 225. Pháp ba chi, sīlabbatasuttaṃ (Kinh Giới cấm).

1()- DhpA, kệ ngôn số 125.

1()- A.ii, 163.

2() – Xem M.i, Mahāsīhanādasutta (Đại kinh Sư tử hống).

1() – HT. TMC (d), D.iii, Mahā parinibbānasutta ( Kinh Đại viên tịch).

2() – HT. TMC (d), S.i, 13. Tương ưng chư thiên (Devatāsaṃyuttaṃ), phẩm Kiếm (satti vaggo), Jaṭāsuttaṃ (Kinh triền phược).

3() – HT. TMC (d), D.ii, Sonadaṇḍasutta ( Kinh Chủng Đức).

1()- Đại trưởng lão Tịnh Sự, Siêu lý cao học – Y tương sinh.

2() – HT. TMC 9d), S.iii, 15. Tương Ưng Uẩn (Khandha saṃyuttaṃ), Kinh Chấp thủ và ưu não (Upādāparitassanāsuttaṃ).

3()-Nguyễn Hoàng Hải (d), Vô ngại giải đạo (Pts.i, 140. Luận đề kiến -diṭṭhi kathā).

1()- Pts.i, 144.

2()- Sđd. Pts.i, 145.

3()- . Pts.i, 145.

1() –HT. TMC (d), S.iii,100. Tương ưng Uẩn (Khandhā saṃyuttaṃ), kinh Trăng rằm (Puṇṇamasuttaṃ).

2() – Xem D.iii, Sakkapañhāsutta (Đế thích hỏi đạo)

3() – Xem M.i, Saccaka tiểu kinh và Saccaka đại kinh.

1() – D.i, Samanaphalasutta (kinh Samôn quả)

2()- Dhp. 167.

3()- Dhp. 160.

4()- Pts - Luận đề kiến.i, 11.

5()- Pts.i, 12.

6() – Sư cô Thích Nữ Trí Hải (d), Thanh tịnh đạo, q,2. (Vsm, chương XVII, số 244).

7()- Như câu nói nỗi tiếng của triết gia Descartes: “Jepensé donc je suis : Tôi suy tưởng, vậy tôi tồn tại”.

1() - Xem M.i, Cūlasīhanādasuttaṃ ( Tiều kinh Sư tử hống).

1()- HT. TMC (d), S.v, 57. Kinh Ái (Taṅhāsuttaṃ).

2() – HT. TMC (d), A.v, 106.

3() – HT. TMC (d), S.iii, 27. Tương ưng Uẩn (Khandha saṃyuttaṃ), Kinh Dục tham (Chandarāgasuttaṃ)

1() – HT. TMC (d), S.i, 39. Tương ưng Chư thiên, kinh Khát ái (Taṅhāsuttaṃ).

1()-HT. TMC (d), Therī, 167 – Sumedhā, kệ ngôn số 486 - 487.

2()- HT. TMC (d), S.i, 15. Tương ưng Chư thiên (Devatāsaṃyuttaṃ), Kinh Giàu lớn (Mahaddhanasuttaṃ).

3()- HT. TMC (d), S.i, 33. Tương ưng Chư thiên, Kinh Thiên nữ (Accharāsuttaṃ).

4()- Xem Pháp duyên khởi, Đại Đức Minh Huệ dịch.

5() – M.ii, Raṭṭhapālasuttaṃ (kinh Ratthapāla).

6()- Dhp, kệ ngôn số 347.

1() – Có ba gánh nặng là : ngũ uẩn (khandha bhāra), phiền não (kilesa bhāra) và pháp hành (thiện - ác) (abhisaṅkhāra bhāra).

2() – HT. TMC (d), S.iii, 25. Tương ưng Uẩn, kinh Ganh nặng (bhārasuttaṃ)

3() – HT. TMC (d), Sn, 58 – kinh Rāhula, kệ ngôn số 339.

1() – HT. TMC (d), S.i, 222. Tương ưng Sakka (Sakkasaṃyuttaṃ), kinh Thắng lợi nhờ thiện ngữ (Subhāsitajayasuttaṃ).

2() – S.i,237.

1() – Xem Quy trình tâm pháp, phần Lộ ý nối với lộ ngũ (TK Chánh Minh soạn).

1() – Trần Phương Lan (d), JA. Câu truyện số 48. (Vedabbhajātaka)

2() – Đại Đức Giác Nguyên (d), Giáo lý duyên khởi.

1() - Đại Đức Thiện Phúc (d), Chú giải Người và cõi, (phần giải về khổ cảnh và nhàn cảnh).

1()- DhpA - kệ ngôn số 309, 310.

2()- DhpA – 382.

1() – Trần Phương Lan (d), JA, truyện số 66.

2() –HT. TMC (d), Dhp, câu số 35.

1() – Trần Phương Lan (d), JA, truyện số 542 - Tế lễ sư Khadahāla.

1( 1) – HT. TMC (d), S.iii, 86.

1()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý cao học.

2()- HT. TMC (d), M.i, kinh Tiểu Phương quảng (Cūḷavedallasuttaṃ).

3().- HT.TMC (d), A.iii, 25.

1()- HT. TMC (d), A.īii, 143.

2()- A.īii, 185.

3() – A. iii, 107.

1() – Xem Quy trình tâm pháp, phần Lộ ý nối lộ ngũ.

2() – M.iii. kinh Sáu sáu (Chacakkasuttaṃ).

3()- A.iii, 184. .

1()-HT. TMC (d), A.iii. 4. Pháp năm chi, kinh Học pháp (Sikkhāsuttaṃ).

2() – HT. TMC (d), A.iii, 5. Pháp năm chi, kinh Dục vọng (Kāmasuttaṃ).

3() – M.iii, kinh Bạccâula (Bakkula sutta).

1()- HT. TMC (d), A. iii. 410. Pháp sáu chi, kinh Một pháp môn quyết trạch (Nibbedhikasuttaṃ). HT. TMC dịch

2() – Xem Vi diệu pháp toát yếu, phần thọ gom lại (vedanā saṅgaha), tr .183. Đại trưởng lão Nārada soạn, ông Phạm Kim Khánh dịch.

3()- M.ii, kinh nhiều thọ (Bahuvedaniya suttaṃ).

1()_ Phạm Kim Khánh (d), Vi Diệu Pháp toát yếu.

2() - Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd) - Siêu lý cao học.

3() – Vsm, chương XVII. Xiển minh nền tảng của Tuệ (paññābhūminiddesa), số 642.

4()- Tức là:

- Nhĩ xứ + thinh xứ + pháp xứ +ý xứ  nhĩ xúc.

- Tỷ xứ + khí xứ + pháp xứ + ý xứ --> tỷ xúc.

- Thiệt xứ + vị xứ + pháp xứ + ý xứ  thiệt xúc.



-Thân xứ + xúc xứ + pháp xứ + ý xứ  thân xúc; pháp xứ + ý xứ  ý xúc. (Ns).


1()- HT. THC (d), S.ii, 140.Tương ưng Giới(dhātusaṃyuttaṃ)

1().- HT. TMC (d), S.ii, 142.

2() – HT. TMC (d), A.iii, 410.

1() – M.iii, kinh Sáu sáu (Chacakka suttaṃ).

1()- Ý ở đây chỉ cho tâm hữu phần – Ns.

1()- A.iv, 338. Kinh Cội rễ của sự vật (Mūlakasuttaṃ). HT. TMC dịch.

2() – M.iii, kinh Nhất dạ hiền giả (Bhaddekarattasuttaṃ).

3()- A.iii,89.

1() – Trần Phương Lan (d), JA, truyện số 527, tiền thân nàng Ummadantī.

1()- DhpA, kệ ngôn số 215.

1() – JA, câu truyện số 34 (Maccajātaka).

2() – HT. TMC )d), S.ii, 147. (Bāhiraphassanaanattaṃ)

3()- HT. TMC (d), A.i, 279.

1() – DhpA, câu số 170.

1() - Đại Đức Giác Giới (s), Tầm nguyên ngữ căn Pāli.

2() - Vsm, 511 – 512.

3() –HT. TMC (d), A.i, 173 ; S.ii, 3. Kinh Phân biệt (vibhaṅgasuttaṃ).

1() –HT. TMC (d), S.iv, 93 .Tương ưng xứ (saḷāyatanasaṃyuttaṃ), kinh thế giới công đức (Lokantagamanasuttaṃ).

2()- HT. TMC (d), A.v, 49.

3()- Ý xứ , chi pháp là “tất cả tâm” (Ns).

4()- Đại Đức Giác Nguyên (d), Giáo lý duyên khởi.

1() – Dhs. mẫu đề tam (tikamātikā).

2() – S.iii, 232.

3() Vsm, chương XV - Xiển minh về Xứ - Giới (āyatanadhātu niddesa).

1() – Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý Sơ học.

2()- TK Chánh Minh (soạn),Tâm vấn đáp (2003), Tp. Hồ Chí Minh, Nxb Tôn Giáo.

1() – Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 150.

2()- Dhp, câu 1 – 2.

1() - Luận tạng, bộ Mahā Patthāna (Đại xứ).

2() - M.i, Rừng Sừng bò đại kinh (Mahāgosiṅga suttaṃ)

3()- M.i, kinh Thánh cầu (ariyapariyesanasuttaṃ) có ghi nhận: Alāra kālāma chứng đạt Vô sở hữu xứ thiền, còn Uddaka Rāmaputta chứng đạt Phi tưởng phi phi tưởng thiền.

1() – Phạm Kim Khánh (d), Vi diệu pháp toát yếu.

2()- Dhs, Mẫu đề Tam ( Tikamātikā).

3() – HT. TMC (d), A.iii, 284.

1()- Vsm, chương XVII, Hiện hữu duyên (atthi paccaya).

1() -S.iii, 204.

2()- HT. TMC (d), S.iv. 81.

1()- HT. TMC (d), S.iii, 228. Tương ưng Sanh (Uppādasaṃyuttaṃ)

2()- S.iv. 172.

3()- HT. TMC (d), A.iii, 399. Pháp sáu chi, kinh Con đường giữa (Majjhesuttaṃ)

1()- HT. TMC (d), S.iv, 6 và S.iv, 8. Tương ưng sáu xứ ( Saḷāyatanasaṃyuttaṃ) Kinh Chánh giác (Sambodhasuttaṃ)

2()-HT. TMC (d), A.i, 113. Pháp ba chi, kinh Con đường không lỗi lầm (Apaṇṇakasuttaṃ).

3()- HT. TMC (d), A.v, 30. Pháp 10 chi, kinh Thánh cư (Ariyāvāsasuttaṃ).

1() –HT. TMC (d), Sn. 63, số 375 .

2()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý cao học.

3() – Miln, 49.

1() - HT. TMC (d), Sn, 205. 1074.

2() – Đại trưởng lão Giới Nghiêm (d), Miln q.1 - Câu hỏi thứ nhất (nāma).

3()- M.i, kinh Trạm xe (rathavivuutasutta)

4()- A.i, 205.

5()- Dhs, 1306.

6()- J.I, 262.

7()- S.i, 43. Sn.648.

8(). Vsm. Chương XVII, 587.



1()- HT. TMC (d), A.iv, 337, Pháp 8 chi, chương Niệm, kinh cội rễ (mūlakasuttaṃ).

2()- A.iii, 446.

3(). M.i, kinh Song tưởng (dvedhāvitakkasutta).

1() – HT. TMC (d), A,iii. 452. Pháp 6 chi, kinh Tham (Rāgapeyyālaṃsuttaṃ)

1() - Một trong bốn nhân sinh tâm trong cõi ngũ uẫn là “có sắc vật nương”

2()- S.iii, 86.

3()- Vsm. Chương XVII, 587.

4() – Vism, chương XIV, 432.

1()- Có nơi còn dịch là “sắc chuyển hóa”, như trong Vi Diệu Pháp toát yếu (Ông Phạm Kim Khách dịch).

2() – Sư cô Trí Hải (d), Thanh tịnh đạo, q.2 (2001), chương XI. 96

3()- HT. TMC (d), A.iii, 35. Pháp 5 chi, kinh Cundī (Cundīsuttaṃ).

1()- HT. TMC (d), A.iv, 197

2() – S.ii, 190.

1()- HT. TMC (d), S.iii, 149. Tương ưng Uẩn, kinh Giây thằng số 1 (Gadduladaddhasuttaṃ).

2()- Đại Đức Giác Giới (s), Tầm nguyên ngữ căn.

3()- Vsm. Chương XI.

1()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý Sơ học.

1(). Đại Đức Giác Nguyên (d), Abhidhammatthasaṅgaha thích giải.

1()- Đại trưởng lão (sd), Siêu lý Sơ học.

1() Vsm. Chương XVII. 587.

1()- HT. TMC (d), S.v, 217. Tương ưng căn (Indriyasam.yuttaṃ), kinh BàlamônUnnābha.

1()- HT. TMC (d), A.i, 8 – Paṇhita – acchavaggo (phẫm đặt hướng và trong sáng).

1() – Vsm. Chương XVII. 587.

1()- HT. TMC (d), A.i, 110. Pháp ba chi, (Người đóng xe Pacetana).

2()- HT. TMC (d), M.i, kinh Tiểu Phương quảng (cūḷavedallasuttaṃ).

1() – Đại 9ức Giác Nguyên (d), Giáo lý duyên khởi.

1()- M.ii, kinh Ưubaly ( Upālisuttaṃ).

2()- A.i, 110 . Người đóng xe hay Pacetana.

1()- M.i, kinh Trạm xe (Rathavivūtasuttaṃ).

2()- M.ii, kinh số 58.

3()- HṬ TMC (d), Dhp. Câu 267.

4()-HṬ TMC (d), S.v, 285. Tương ưng Citta (Cittasaṃyuttaṃ), kinh Isidatta số 1 (Pathama - Isidattasuttaṃ).

1()- A,i, 110.

2() –HT. TMC (d), M.ii, kinh Ưubaly.

3()- A.i, 201.

1()- HT. TMC (d), Dhp. Câu 71.

1()- HT. TMC (d), Tương ưng sự thật (saccasaṃyuttaṃ), kinh Vô minh (avijjāsuttaṃ).

2()- HṬ TMC (d), S.iii, 162. Tương ưng Uẩn (Khandhasaṃyuttaṃ), kinh Vô minh (avijjāsuttaṃ).

3()- HT. TMC (d), S.iv, 30.

1()- M.i, Tiểu kinh đoạn tận Ái (Cūlataṅhāsaṅkhayasuttaṃ).

2()- HT. TMC (d), A.i, 101.

3()- Vsm, chương XVII. 587.

4()- HT. TMC (d), Dhp, câu số 318.

5()- HT. TMC (d), S.v, 1.

1()- HT. TMC (d), It, 34 (chương II, phẩm II, 3).

2()- HT. TMC (d), It, 6 (chương I, phẩm II, 1).

3()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý cao học, Y tương sinh.

1()- M.iii, Bhaddekarattasuttaṃ (Kinh Nhất dạ hiền giả).

2()- HT. TMC (d), S.i, 5. Tương ưng chư thiên (Devatāsaṃyuttaṃ), kinh Rừng núi (araññasuttaṃ).

1()- HT. TMC (d), Sn, 39 – Ratanasutta (kinh Châu báu)..

2()- S.iii, 171.

3()- S.iii, 172.

4()- M. iii, Devadahasuttaṃ (Kinh Thiên Tý). HT. Thích Minh Châu dịch.

1()- HT. TMC (d), S.ii, 262.

2()- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 32.

1()- HT. TMC (d), S.ii, 26.

2()- S.iv, 257.

3()- Đại trưởng lão Tịnh Sự (s), Siêu lý Sơ học.

4()- A.i, 223. S.ii, 23.

5()- HT. TMC (d), S.iv, 205. Tương ưng thọ (Vedanāsaṃyuttaṃ), kinh Đoạn tận (Pahānasuttaṃ).

1()- HT. TMC (d), It, 49.

2()- Dhs, phần tụ Triền (saññojanagocchaka).

3()- S.i, 39.

4() – D.iv, kinh Thập thượng (Dasuttarasuttaṃ). HT. Thích Minh Châu dịc h là


tải về 2.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương