A.3. Hệ số tổn thất ở khe van phẳng
Hệ số sức kháng thủy lực ở khe van phẳng n phụ thuộc vào độ rộng tương đối của khe van bn/b, ở đây bn là chiều rộng khe van; b là chiều rộng của cống trên phần bố trí cửa van. Trị số n có thể lấy như sau:
Khi bn/b 0,1 trị số n = 0,05; (A.3)
bn/b 0,2 trị số n = 0,10 (A.4)
Trường hợp có hai hoặc nhiều cửa van cần cộng tất cả những hệ số tổn thất của khe van đối với mỗi cửa van. Khi khoảng cách giữa các khe van nhỏ hơn bốn lần chiều rộng của khe van cần lấy trị số n với hệ số k lấy theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Các giá trị hệ số k trong khe van phẳng
l/bn
|
0
|
0,5
|
1,5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
k
|
1,00
|
0,65
|
0,60
|
0,65
|
0,75
|
1,0
|
CHÚ THÍCH: Khi 0,1 < <0,2 có thể nội suy theo các điều kiện (A.3) và (A.4).
A.4. Hệ số tổn thất trên chỗ cong
Hệ số tổn thất trên chỗ cong xác định theo công thức
cg = A.B.C (A.5)
trong đó:
A là trị số phụ thuộc góc cong , xác định theo Bảng A.3;
B là đại lượng phụ thuộc tỷ số ;
r0 là bán kính cong tính đến trục ống;
Dr là đường kính thủy lực. Đối với ống có mặt cắt chữ nhật Dr = 4.R; ống tròn Dr = D; ống có mặt cắt vuông Dr = a). Trị số B lấy theo Bảng A.4.
C là đại lượng phụ thuộc tỷ số a/b tức hình dạng mặt cắt chữ nhật (đối với mặt cắt vuông và tròn C=1). Kích thước b được bố trí trong mặt phẳng của đoạn cong. Đại lượng C lấy theo Bảng A.5.
Bảng A.3 - Các giá trị hệ số A theo góc cong
(độ)
|
0
|
20
|
30
|
45
|
60
|
75
|
90
|
A
|
0
|
0,31
|
0,45
|
0,60
|
0,78
|
0,90
|
1,00
|
Bảng A.4 - Các giá trị hệ số B
ro/Dr
|
1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
15
|
20
|
B
|
0,21
|
0,15
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
Bảng A.5 - Giá trị hệ số C
a/b
|
0,25
|
0,5
|
0,75
|
1
|
1,5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
8,0
|
C
|
1,80
|
1,45
|
1,20
|
1,00
|
0,68
|
0,45
|
0,40
|
0,43
|
0,48
|
0,55
|
0,58
|
0,60
|
A.5. Hệ số tổn thất trên phần mở rộng
a) Hệ số tổn thất trên phần mở rộng dần mr phụ thuộc vào góc mở rộng và độ tăng diện tích tương đối. Hệ số mr tính với cột nước vận tốc tại mặt cắt trước chỗ mở rộng , xác định theo Bảng A.6.
Bảng A.6 - Hệ số tổn thất mở rộng
TB (độ)
2/1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
3,3
|
0,01
|
0,03
|
0,05
|
0,07
|
0,09
|
0,11
|
2,5
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
0,08
|
2,0
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,05
|
0,06
|
1,7
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
1,5
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
Trong Bảng A.6, TB là góc trung bình giữa các góc tâm mở rộng trong mặt phẳng nằm ngang n và mặt phẳng thẳng đứng d, tức:
Khi mở rộng một mặt phẳng, trị số
CHÚ THÍCH: Có thể dùng bảng A6 để xác định hệ số tổn thất trong đoạn mở rộng có mặt cắt tròn. Trong trường hợp này trị số TB sẽ bằng góc tâm của hình nón cụt.
b) Hệ số tổn thất tại chỗ mở rộng đột ngột mr' xác định theo công thức
trong đó: 1 và 2 là diện tích mặt cắt trước và sau chỗ mở rộng, tính bằng mét vuông (m2).
Công thức (A.8) tính với cột nước vận tốc tại mặt cắt trước chỗ mở rộng còn công thức (A.9) tính với vận tốc sau chỗ mở rộng.
A.6. Hệ số tổn thất trên phần thu hẹp
Hệ số tổn thất tại chỗ thu hẹp xác định theo công thức
trong đó:
1 và 2 là diện tích mặt cắt trước và sau chỗ thu hẹp, tính bằng mét vuông (m2);
là hệ số phản ảnh hình dạng phần thu hẹp (đoạn chuyển tiếp).
a) Trường hợp thu hẹp đột ngột, mức độ thu hẹp lớn (Hình A.5a, b), hệ số = 0,5.
b) Trường hợp thu hẹp dần (Hình A.5c,d) hệ số tra trên đồ thị Hình A.6a, b.
- Đối với sơ đồ Hình A.5c theo đồ thị A.6a.
- Đối với sơ đồ Hình A.5d theo đồ thị A.6b.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |