7.10.2.4. Áp suất thủy động tức thời trên thành lồi đoạn cong xác định theo công thức (77) nhưng trị số lấy theo đồ thị Hình 26 (trị số lấy theo Bảng 8).
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình cấp I và II hoặc trong trường hợp phức tạp cần xác định bằng thực nghiệm.
7.10.2.5. Trị số nhỏ nhất cho phép của áp suất thủy động trên phần vào, buồng cửa van và đoạn cong cần thỏa mãn điều kiện:
trong đó:
Pa là áp suất không khí phụ thuộc cao độ so với mực nước biển, tính bằng 10-1 Pa (1 kg/m2);
là cột nước áp lực khí trời, trị số lấy bằng trị số Ha trong Bảng 6;
Po là áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ tính toán, tính bằng 10-1 Pa (1 kg/m2);
là khối lượng riêng của nước, tính bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3);
Các hệ số , xác định theo 7.10.1.3.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Xác định các hệ số tổn thất cục bộ trong cống
Các hệ số tổn thất cục bộ dưới đây không bao gồm hệ số tổn thất do ma sát theo chiều dài phần tính tổn thất cục bộ. Tính toán tổn thất do ma sát dài của những phần trên theo chú thích 3 của 7.3.1 đối với mặt cắt trung bình của phần tính toán.
A.1. Hệ số tổn thất tại cửa vào
Khi đầu vào có dạng cong tròn, hệ số sức kháng thủy lực tại cửa vào xác định theo đồ thị Hình A.1.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |