Hình 24 - Sơ đồ xác định áp suất thủy động sau cửa vào
7.10.2.2. Trị số áp suất tức thời tại trần đầu vào xác định theo công thức (77) nhưng trị số lấy bằng trị số p theo đồ thị Hình 16.
CHÚ THÍCH: Trị số vẫn lấy theo Bảng 8.
7.10.2.3. Áp suất thủy động trung bình theo thời gian nhỏ nhất trên thành lồi đoạn ống cong có thể xác định theo công thức gần đúng:
trong đó:
ai là hiệu số giữa cao độ điểm i trên thành lồi và cao độ mực nước hạ lưu trực tiếp sau cửa ra (Hình 25), tính bằng mét (m);
Ni là kích thước mặt cắt i theo hướng bán kính cong, tính bằng mét (m);
Trường hợp mặt cắt ngang chữ nhật: Ni = hi nếu đoạn cong nằm trong mặt phẳng thẳng đứng;
Ni = bi nếu đoạn cong nằm trong mặt phẳng nằm ngang;
Khi đoạn cong có mặt cắt tròn Ni = di;
hi là chiều cao mặt cắt ngang, tính bằng mét (m);
bi là chiều rộng và di là đường kính tiết diện (Hình 24), tính bằng mét (m);
Ri là bán kính cong của thành lồi tại mặt cắt i, tính bằng mét (m);
i là hệ số lưu lượng của cống đối với mặt cắt i; i = mr -
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế cống không nên lấy Ri < 2.Ni
Hình 25 - Sơ đồ xác định áp suất thủy động trên thành lồi đoạn cong
|
Hình 26 - Biểu đồ xác định hệ số trên thành lồi đoạn cong
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |