E.2. Hệ số sức cản dọc đường
E.2.1. Hệ số sức cản dọc đường khi chảy tầng
Liên hệ giữa hệ số và hệ số sedi C có dạng
CHÚ THÍCH:
1) Đối với ống có mặt cắt tròn hệ số Râynôn (Re) xác định theo công thức
v và D xem Điều E.1; là hệ số nhớt động học của chất lỏng;
2) Đối với ống có mặt cắt ngang khác
3) Đối với ống không phải là mặt cắt tròn có thể tính đổi về đường kính tương đương
R là bán kính thủy lực, tính bằng mét (m);
là diện tích mặt cắt ướt, tinh bằng mét vuông (m2);
x là chu vi ướt, tính bằng mét (m).
E.2.2. Hệ số sức cản dọc đường khi chảy rối trong các thành trơn thủy lực
+ Khi Re 100.000
+ Khi Re > 100.000
+ Trường hợp Re = 5000 3000000 có thể tính hệ số theo công thức
E.2.3. Hệ số sức cản dọc đường khi chảy rối trong thành hoàn toàn nhám
Δ là độ nhám tuyệt đối tương đương, tra theo Bảng E.1 ;
D là đường kính ống, tính bằng mét (m).
E.2.4. Hệ số sức cản dọc đường trong khu vực thành nhám
Các ký hiệu giống E.2.3
Bảng E.1 - Độ nhám tuyệt đối
Vật liệu và loại ống
|
Trạng thái của ống
|
Δ (mm)
|
Ống kéo bằng thủy tinh và kim loại mầu
|
Mới trơn về kỹ thuật
|
0,001 - 0,01
|
Ống thép không có khe
|
Mới và sạch, đặt cẩn thận
Sau một số năm khai thác
|
0,02 - 0,05
0,15 - 0,30
|
Ống hàn bằng thép
|
Mới và sạch
Sau khi làm sạch một ít han rỉ
Bị rỉ không nhiều
Bị rỉ, đã cũ
Bị rỉ hoặc có nhiều lớp lắng đọng
|
0,03 - 0,10
0,10 - 0,20
0,30 - 0,70
0,80 - 1,50
2,00 - 4,00
|
Ống thép nối bằng đinh tán
|
Hàng đinh đặt dọc và ngang theo một hàng cố định, tình trạng mặt ngoài tốt.
|
0,30 - 0,40
|
Hai hàng đinh dọc và một hàng ngang, không bị han rỉ.
|
0,60 - 0,70
|
Ngang một hàng, dọc một hàng, quét nhựa hoặc sơn phía trong
|
1,20 - 1,30
|
Có 4 - 6 hàng đinh dọc, đã khai thác nhiều năm
|
2,00
|
Ngang có 4 hàng, dọc có 6 hàng
|
4,00
|
Ống thép pha kẽm
|
Mới và sạch
|
0,10 - 0,20
|
Sau một số năm khai thác
|
0,40 - 0,70
|
Ống gang
|
Quét atfan
|
0,12 - 0,30
|
Mới
|
0,20 - 0,50
|
Đã dùng cũ
|
0,50 - 1,50
|
Rất cũ
|
dưới 3,00
|
Ống gỗ
|
Bằng các thanh gỗ bào cẩn thận
|
0,10 - 0,30
|
Bằng các thanh gỗ thường
|
0,30 - 1,00
|
Bằng các thanh gỗ không bào
|
1,00 - 2,50
|
Ống xi măng
|
Mới
|
0,05 - 0,10
|
Đã sử dụng
|
0,60
|
Ống bê tông
|
Có bề mặt tốt, mài nhẵn
|
0,30 - 0,80
|
Chất lượng trung bình
|
2,50
|
Bề mặt thô (nhám)
|
3,00 - 9,00
|
Ống nối cao su
|
|
0,03
|
E.2.4. Hệ số sức cản dọc đường trong khu sức cản bình phương
Các kí hiệu xem E.2.3
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] 14TCN 198- 2006: Công trình thủy lợi - các công trình tháo nước - Hướng dẫn tính toán khí thực.
[2] QPTL C - 8 - 76: Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn.
[3] Sổ tay tính toán thủy lực của P.G. Kixêlep.
[4] Sổ tay kỹ thuật thủy lợi.
[5] EM 1110 - 2 - 1602 Hydraulic design of reservoir outlet works.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
5. Những yêu cầu kỹ thuật trong việc tính toán thủy lực cống dưới sâu
6. Các thiết bị chính của cống
7. Nội dung và trình tự tính toán thủy lực cống dưới sâu
7.1. Các nội dung cần tính toán
7.2. Chế độ dòng chảy trong cống dưới sâu và sơ đồ tính toán thủy lực
7.3. Xác định khả năng tháo của cống dưới sâu
7.4. Xác định cột nước tác dụng của cống dưới sâu
7.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tháo của cống
7.6. Kiểm tra khả năng hình thành phễu khí
7.7. Kiềm tra khả năng xuất hiện khí hóa
7.8. Xác định khả năng tháo của ống dẫn không khí
7.9. Xác định vị trí nước nhảy trong cống:
7.10. Xác định áp suất thủy động trong cống
Phụ lục A: Xác định các hệ số tổn thất cục bộ trong cống (Quy định)
Phụ lục B: Những đặc tính cơ bản của các cửa van thường dùng (Tham khảo)
Phụ lục C: Xác định chiều sâu liên hiệp sau cống không có bậc (Tham khảo)
Phụ lục D: Xác định chiều sâu và độ dốc phân giới (Tham khảo)
Phụ lục E: Tổn thất do ma sát theo chiều dài cống (Tham khảo)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |