LỜi nhà xuất bản nghiên cứu về SỰ phát triển con ngưỜI



trang72/72
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích5 Mb.
#35951
1   ...   64   65   66   67   68   69   70   71   72

simple social play (trò chơi xã hội đơn giản) trò chơi bắt đầu ở tuổi 15 - 18 tháng, trẻ biết đi chập chững tham gia các hoạt động giống nhau cũng như trò chuyện và mỉm cười với nhau.

skilled nursing care (chăm sóc điều dưỡng kỹ năng) chăm sóc 24/24 đòi hỏi phải thường xuyên giám sát và cung cấp các dịch vụ chăm sóc y tế và thuốc men khác, thường là do điều dưỡng phụ trách.

sleeping (ngủ) trạng thái trong đó trẻ con cứ luân phiên từ trạng thái tĩnh, thở đều sang thở nhẹ, không đều, trong đó mắt cứ nhắm suốt.

sociability (tính xã hội) khía cạnh tính khí được xác định bằng sở thích hợp tác với người khác.

social clock (đồng hồ xã hội) khi người lớn kết hợp sự kiện tương lai bằng thời gian hoặc độ tuổi qua đó họ nghĩ là sẽ thực hiện được.

social contract (giao kèo xã hội) đặc điểm trong Giai đoạn 5 của Kohlberg, trong đó lập luận đạo đức dựa trên suy nghĩ cho rằng luật pháp là để tạo ra điều tốt cho mọi thành viên trong xã hội.

social convoy (hộ tống xã hội) nhóm người cùng cuộc hành trình trong suốt đời và hỗ trợ lẫn nhau trong mọi thời điểm dù tốt hay xấu.

social cognitive theory (thuyết Nhận thức xã hội) quan điểm cho rằng suy nghĩ cũng như củng cố và hình phạt trực tiếp, đóng một phần quan trọng trong việc định dạng hành vi.

social referencing (tham khảo xã hội) hành vi trong đó trẻ con trong môi trường xa lạ hoặc mơ hồ thường nhìn quanh để tìm bố hoặc mẹ, như thể việc tìm kiếm gợi ý sẽ giúp đứa trẻ hiểu được tình hình.

social role (vai trò xã hội) tập hợp các hướng dẫn văn hóa về cách con người hành xử ra sao nhất là đối với người khác.

social smiles (nụ cười xã hội) nụ cười mà trẻ con tạo ra khi đứa trẻ nhìn thấy khuôn mặt người.

social systems morality (đạo đức hệ thống xã hội) đặc điểm trong Giai đoạn 4 của Kohlberg, trong đó lập luận đạo đức trên cơ sở duy trì trật tự trong xã hội.

sociocultural forces (tác động văn hóa xã hội) tất cả yếu tố giữa cá nhân với nhau, xã hội, văn hóa và dân tộc ảnh hưởng đến sự phát triển.

socioemotional selectivity (tính chọn lọc cảm xúc xã hội) cách duy trì sự tiếp xúc xã hội do nhiều mục tiêu làm động cơ thúc đẩy, bao gồm tìm kiếm thông tin, khái niệm về cái tôi và điều tiết cảm xúc.

somatic symptoms (triệu chứng soma) thay đổi liên quan đến thời kỳ tắc dục và thời kỳ mãn kinh không liên quan đến những thay đổi kích tố động dục như khó ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh, cứng hoặc đau khớp, cổ hoặc vai.

spaced retrieval (truy cập cách quãng) sự can thiệp trí nhớ bao gồm dạy cho người bệnh Alzheimer cách nhớ thông tin mới bằng cách dần dần tăng thời gian giữa các lần truy cập.

specification (cụ thể hóa) phân đoạn hai trong thuyết phát triển nghề nghiệp của Super trong đó trẻ vị thành niên tìm hiểu nhiều hơn về đặc điểm cụ thể của công việc và bắt đầu tập luyện.

spiritual support (hỗ trợ tinh thần) loại thích ứng trong đó người ta tìm sự chăm sóc của mục sư nhất là trong các hoạt động tôn giáo có tổ chức và không tổ chức, bày tỏ đức tin vào Chúa là người đang chăm sóc con người.

stable-order principle (nguyên tắc thứ tự ổn định) nguyên tắc đếm phát biểu rằng tên con số phải luôn được đếm theo cùng thứ tự.

stagnation (sự ngưng trệ) theo Erikson, tình trạng trong đó người ta không thể giải quyết nhu cầu của con mình và không thể tư vấn những người đầu tuổi trưởng thành.

status offense (phạm tội pháp lý) một hành động không phải là tội phạm nếu do người lớn phạm phải chẳng hạn như trốn học và bỏ nhà đi.

stranger anxiety (sợ người lạ) dấu hiệu sợ đầu tiên dễ phân biệt xuất hiện khoảng 6 tháng tuổi khi đứa trẻ cảnh giác trước sự có mặt của người lớn lạ.

stress and coping paradigm (căng thẳng và mô hình thích ứng) khuôn khổ thịnh hành dùng để nghiên cứu căng thẳng.

strokes (đột quỵ) sự gián đoạn dòng chảy của máu trong não do động mạch não bị tắt nghẽn.

structured observations (quan sát theo cấu trúc) bối cảnh được nhà nghiên cứu tạo ra có khả năng gợi ra hành vi quan tâm sao cho có thể quan sát hành vi này.

sudden infant death syndrome (SIDS) (hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh) tình huống trong đó trẻ sơ sinh khỏe mạnh chết đột ngột không rõ lý do.

superego (cái siêu ngã) theo Freud, thành phần đạo đức trong nhân cách kết hợp tiêu chuẩn cái đúng và cái sai ở người lớn.

systematic observation (quan sát có hệ thống) bao gồm quan sát người khác và cẩn thận ghi lại điều họ nói hoặc việc họ làm.

telegraphic speech (lời nói điện tín) lời nói ở trẻ con còn nhỏ chỉ gồm có những từ cần thiết để phát ra thông điệp.

temperament (tính khí) mẫu hoặc kiểu hành vi nhất quán.

terminal buttons (mầm cuối) các cục u nhỏ ở đầu sợi trục tiết ra chất truyền thần kinh.

teratogen (tác nhân gây quái thai) tác nhân gây ra sự phát triển bất thường trước khi sinh.

tertiary circular reaction (phản ứng vòng bậc ba) theo Piaget, việc lặp lại các sơ đồ cũ bằng các vật mới.

tertiary memory (trí nhớ bậc ba) khả năng nhớ thông tin trong một thời gian rất dài, từ vài tiếng đến nhiều năm.

theory (thuyết) tập hợp các khái niệm có sắp xếp giải thích sự phát triển.

theory of mind (thuyết Trí tuệ) khái niệm về sự kết hợp giữa suy nghĩ, niềm tin, dự định và hành vi tạo ra một sự hiểu biết trực giác về sự liên kết giữa trí tuệ và hành vi.

time-out hình phạt bao gồm việc đưa trẻ đang có hành vi kém từ một tình huống sang một môi trường yên tĩnh, không kích thích,

toddlers (trẻ biết đi chập chững) trẻ con còn nhỏ đang tập đi.

toddling (sự biết đi chập chững) hình thức tập đi ban đầu, không vững của trẻ con.

type A behavior pattern (mẫu hành vi loại A) thể hiện tính ganh đua, giận dữ thù địch, hiếu động, gây hấn và thiếu kiên nhẫn đang diễn ra.

type B behavior pattern (mẫu hành vi loại B) thể hiện tính không ganh đua, điềm tĩnh, không gây hấn và kiên nhẫn.

ultrasound (siêu âm) kỹ thuật chẩn đoán trước khi sinh làm sóng âm dội từ thai ra tạo ra hình ảnh của thai.

umbilical cord (dây rốn) cấu trúc gồm tĩnh mạch và động mạch nối trẻ con (thai) đang phát triển với nhau (rau).

underextension (sự mở rộng quá ít) khi trẻ con xác định từ hẹp hơn người lớn.

unexercised ability (khả năng không tập luyện) mức độ thực hiện mà cá nhân thể hiện không có tập luyện hoặc rèn luyện.

universal ethical principles (nguyên tắc đạo đức phổ biến) đặc điểm trong Giai đoạn 6 của Kohlberg, trong đó lập luận đạo đức dựa trên các nguyên tắc đạo đức được áp dụng cho tất cả.

universal-context-specific development issue (vấn đề phát triển phổ biến và cụ thể theo từng bối cảnh) vấn đề liệu có một hay nhiều con đường phát triển.

useful life expectancy (tuổi thọ hữu dụng) số năm một người không bị giảm sút và bệnh mãn tính làm co bất lực.

validity (tính giá trị) được áp dụng cho các trắc nghiệm, mức độ trắc nghiệm đánh giá những gì được cho là cần đánh giá.

valued elder (người già đánh giá) thân thế mà ông bà rút ra được từ tình trạng được người khác xem là hiểu biết.

vascular dementia (mất trí mạch máu) bệnh do nhiều sự cố nhỏ trong mạch máu não gây ra.

very low birth weight (trọng lượng sinh rất thấp) trẻ sơ sinh trọng lượng chưa đến 1.500g (3 cân Anh).

visual acuity (độ tinh thị giác) mẫu nhỏ nhất mà người ta có thể phân biệt rõ.

visual cliff (vách thị giác) nền phủ kính trông có vẻ như có một cạnh "nông" và một cạnh "sâu", dùng để tìm hiểu nhận thức về độ sâu của trẻ.

vocational maturity (trưởng thành trong nghề nghiệp) mức độ phù hợp giữa độ tuổi của một người với hành vi nghề nghiệp của người ấy.

waking activity (hoạt động lúc thức) trạng thái trong đó mắt của trẻ đang mở nhưng dường như không tập trung, chân tay cử động theo các đợt cử động không phối hợp.

wear-and-tear theory (thuyết Mặc và mòn) thuyết Lão hóa cho rằng cơ thể giống như cỗ máy dần dần xuống cấp qua thời gian và sau cùng kiệt sức.

will (ý muốn) theo Erikson, trẻ con còn nhỏ hiểu biết rằng mình có thể cố ý tác động đến thế giới, xảy ra khi tính tự quản, hỗ thẹn và hoài nghi đang cân bằng.

work-family conflict (mâu thuẫn công việc - gia đình) cảm giác bị kéo theo nhiều hướng của các yêu cầu khác nhau giữa công việc và gia đình.

working memory (trí nhớ hoạt động) loại trí nhớ trong đó có thể lưu trữ một số lượng nhỏ hạng mục trong thời gian ngắn.

zone of maximum performance potential (vùng khả năng hoạt động tối đa) trong thuyết áp lực môi trường, vùng trong đó sự gia tăng một ít trong áp lực thường cải thiện được hoạt động.

zone of maximum comfort (vùng dễ chịu tối đa) trong thuyết áp lực môi trường, vùng nơi có sự giảm bớt một ít áp lực giúp người ta sống hạnh phúc không phải lo lắng về các yêu cầu của môi trường.

zone of proximal development (vùng phát triển đầu gần) sự khác biệt giữa những gì trẻ con có thể làm được khi được người khác giúp và những gì trẻ con có thể làm được một mình.

zygote (hợp tử) trứng thụ tinh.

MỤC LỤC Lời nhà xuất bản

Lời tựa


Giới thiệu về tác giả

Phần một. SỰ PHÁT TRIỂN TRƯỚC KHI SINH, THỜI ẴM NGỬA, VÀ ĐẦU TUỔI THƠ ẤU

Chương 1: Nghiên cứu sự phát triển con người

Chương 2: Cơ sở sinh học

Chương 3: Công cụ tìm hiểu thế giới

Chương 4: Sự phát triển tư duy và ngôn ngữ

Chương 5: Gia nhập thế giới xã hội



Phần hai. ĐỘ TUỔI ĐẾN TRƯỜNG VÀ THỜI THANH NIÊN

Chương 6: Tuổi đến trường

Chương 7: Mở rộng chân trời xã hội

Chương 8: Nghi thức chuyển sang đầu tuổi thanh niên



Phần ba. ĐẦU VÀ GIỮA TUỔl THANH NIÊN

Chương 9: Trở thành người lớn

Chương 10: Mối quan hệ trong tuổi trưởng thành

Chương 11: Làm việc và giải trí

Chương 12:Trải qua tuổi trung niên

Phần bốn: VỀ GIÀ

Chương 13: Bối cảnh riêng của tuổi già

Chương 14: Khía cạnh xã hội của tuổi già

Chương 15: Hấp hối và sự mất đi người thân

TỪ VỰNG

---//---


NGHIÊN CỨU VỀ
SỰ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI
Tác giả: Robert V. Kail - John C. Cavanaugh
Người dịch: TS. Nguyễn Kiên Trường
(Trung tâm dịch thuật TP.HCM)
Hiệu đính: TS. Lê Sơn

NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA THÔNG TIN


43 Lò Đúc - Hà Nội
Chịu trách nhiệm xuất bản: BÙI VIỆT BẮC
Chịu trách nhiệm bản thảo: PHẠM NGỌC LUẬT
Liên kết xuất bản:
CTY VĂN HÓA MINH TRÍ - NS. VĂN LANG
25 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, TP.HCM
ĐT: 8.242157 - 8233022 - Fax: 84.8.235079
In 1.000 cuốn khổ 19 x 27cm tại Xưởng in CN Trung Tâm Hội chợ Triển Lãm Việt Nam. Giấy đăng ký KHXB số 126-2005/CXB/44-160/VHTT. In xong và nộp lưu chiểu quý 3 năm 2006.



Каталог: sachviet -> Y-Hoc-Tong-Hop


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   64   65   66   67   68   69   70   71   72




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương