NHẬN xét
Claude - Lévi Strauss là một nhà nhân chủng học nổi tiếng của Pháp trong thế kỷ 20. Tên tuổi của ông gắn liền với chủ thuyết cơ cấu lý luận (structuralisme). Lévi - Strauss đã sử dụng lý thuyết này để giải thích và phân tích tư tưởng huyền thoại và các hệ thống thân tộc (luận án của Claude - Lévi - Strauss là: " Cơ cấu nguyên thuỷ của hệ thống thân tộc" (Les structures élémentaires de la parenté) là tác phẩm nổi tiếng nhất của ông). Ðoạn văn nói trên trích từ một tác phẩm của Octavio Paz, một nhà nghiên cứu Tây Ban Nha viết về chủ thuyết cơ cấu của Claude - Lévi Strauss.
Claude - Lévi Strauss chịu ảnh hưởng sâu xa lý thuyết ngôn ngữ học của Ferdinand de Saussure trong việc hình thành chủ thuyết cơ cấu của mình. Ðúng ra thì ngay từ thời Marcel Mauss, ông này đã nhận thấy vai trò quan trọng của việc áp dụng lối phân tích của ngôn ngữ học vào việc phân tích các hiện tượng xã hội học và nhân chủng học Lévi Strauss cũng như Mareel Mauss, quan niệm văn hoá ( tôn giáo, chính trị, tổ chức xã hội, huyền thoại, hệ thống thân tộc...) cũng giống như một hệ thống ngôn ngữ hiểu theo nghĩa là một hệ thống ký hiệu nhằm đặt định sự giao thiệp của con người. Ðối với Claude - Lévi Strauss, như chính tác giả phát biểu trong " Nhân chủng học cơ cấu" (Anthoropologie structurale, Pares, 1958, Tr. 39), cuộc Cách mạng ngôn ngữ học Tây Phương thực sự bắt đầu với cuộc cách mạng âm vị học (révolution phonologique) của Troubetzkoi, một nhà ngữ học người Nga, bởi vì, theo Lévi Strauss, âm vị học đối với khoa học xã hội cũng giống như môn vật lý nguyên tử đối với khoa học tự nhiên. Theo Troubetzkoi, phương pháp nghiên cứu âm vị học gồm có bốn giai đoạn căn bản:
1. Âm vị học nhằm khảo sát hạ tầng cơ cấu vô thức (infrastructure inconsciente) của các hiện tượng ngôn ngữ.
2. Âm vị học nhằm nghiên cứu sự tương quan giữa các đơn vị trong một hệ thống.
3. Âm vị học nhằm phát hiện hệ thống âm vị cụ thể và cơ cấu của chúng.
4. Âm vị học phải tìm ra những định luật tổng quát chi phối hệ thống ấy và các mối tương quan trong hệ thống.
(xin đọc N. TROBETSKOY, Principes de Phonologie, bản dịch tiếng Pháp, Paris, 1949)
Do đó, môt vài khái niệm trong bài cần được làm rõ để việc dịch đoạn văn trên được đạt yêu cầu hoàn toàn chính xác.
- Âm vị học (phoneme) là một bộ phận nhỏ nhất của thế đối lập âm vị hịc hay là một đơn vi gíới hạn, nhỏ nhất của ngôn ngữ trên bình diện biểu đạt.
(cf . yu. x. stefanov, những cơ sở cả ngôn ngữ học đại cương, Nhà xuất bản Ðại học và trung học chuyên nghiệp, 1984, tr.155)
- âm vị là tổng thể những nét khu biệt được thể hiện ra cùng một lúc.
(of. ngôn ngữ học, nhiều tác giả, Nhà xuất bản khoa học và xã hội 1986)
- Hình vị (morpheme) nói một cách tổng quát nhất, là một hay nhiều âm
vị có chức năng khu biệt về nghĩa.
Ví dụ ta có một từ : book [buk]
từ này bao gồm 3 âm vị : [b] [u] [k]
Nhưng 3 âm vị này chỉ tạo thành 1 hình vị, bởi vì nếu bỏ bớt bất cứ 1 âm vị nào thì từ còn lại sẽ vô nghĩa.
Bây giờ ta đổi từ trên sang số nhiều : book. Từ thứ hai này có 2 hình vị: hình vị [buk] và hình vị [s] mang ý nghĩa số nhiều. Hình vị [buk] có thể tồn tại độc lập được gọi là hình vị tự do (free morpheme), hình vị [s] không thể tồn tại độc lập được gọi là hình vị buộc (bound morpheme).
- Khái niệm đồng đại (synchronic) và lịch đại (diachhromic) khởi sự phổ biến từ thời F. de Saussure. Khảo cứu một ngôn ngữ ở khía cạnh đồng đại là khảo cứu các trạng thái hiện thời của nó. ví dụ: " Các dạng phủ định trong tiếng Anh hiện đại ", nhưng khảo cứu một ngôn ngữ ở khía cạnh lịch đại là khảo cứu sự biến thiên của nó qua dòng thời gian, ví dụ "lịch sử phát triển các dạng quá khứ của động từ bất quy tắc trong tiếng Anh". Sự phân biệt này là tuyệt đối cần thiết đối với nhà ngôn ngữ học, vì rằng ngôn ngữ là hệ thống của những giá trị thuần tuý, hệ thống không thể xác định được bằng cái gì khác ngoài trạng thái hiện hữu của các yếu tố hợp thành của nó [xin đọc YU. X. STEFANOV, sđd, tr 484].
Selection 13
-
to illustrate
|
minh giải, soi sáng
|
the sequence of the sciences
|
sự tiếp nối nhau giữa các bộ môn khoa học
|
accompanying diagram
|
hoạ đồ kèm theo (bản vẽ này không có in lại trong giáo trình này)
|
circle
|
vòng tròn
|
surrounded
|
vây chung quanh
|
events
|
sự cố, biến cố
|
to influence
|
tác động đến, ảnh hưởng đến
|
in varying degrees
|
theo nhiều cấp độ khác nhau
|
some intimate
|
một số thì gần gũi, trực tiếp
|
some remote
|
một số thì xa xôi, mơ hồ
|
the advance of science
|
sự tiến bộ của khoa học
|
nature
|
bản chất
|
expansion of scope
|
bành trướng về phạm vi
|
the cosmos
|
vũ trụ
|
dealing with
|
xử lý
|
interpretation
|
sự giải thích
|
particular protion of our field of experience
|
một khu vực đặc thù nào đó trong kinh nghiệm chúng ta
|
astronomy
|
thiên văn học
|
insignificant
|
vô nghĩa
|
determinants of human behaviour
|
các yếu tố quyết định hành vi của con người
|
to expand
|
phát huy, mở rộng
|
anthropomorphic
|
có tính nhân hình
|
philosophy of animism
|
triết học cho rằng vạn vật đều có linh hồn
|
to recede
|
rút lui, giảm ảnh hưởng
|
to contract
|
co lại, suy sụp dần
|
natural law
|
định luật tự nhiên
|
deteminism
|
thuyết tất định
|
to gain ground
|
lấn đất, dành phần thắng
|
free will
|
ý chí tự do
|
to retreat
|
rút lui, thua trận
|
logical conclusion to have... embraced (causative form)
|
một kết luận hợp lý đặt... dưới sự chỉ đạo, khống chế của....
|
in this connection
|
nhân dịp đề cập đến việc này
|
eminent
|
xuất sắc
|
sociologist
|
nhà xã hội học
|
successfully demonstrated
|
chứng minh thành công
|
subject to physical laws
|
bị chi phối bởi các định luật vật lý
|
domain
|
phạm vi, lãnh vực
|
social phenomena
|
các hiện tượng xã hội
|
unchageable
|
bất biến, cố định
|
mental phenomena
|
các hiện tượng tâm thức
|
the laws of matter
|
các định luật vật chất
|
social world
|
thế giới xã hội
|
the conception of human freedom
|
khái niệm về sự tự do của con người
|
to distract and confuse
|
làm rối beng cả lên
|
to order and control
|
không chế, dàn xếp, ổn định
|
social relations
|
các mối quan hệ xã hội
|
monistic natural science
|
khoa học tự nhiên nhất nguyên ( một chiều)
|
in part
|
một phần nào
|
the unconditioned sway
|
sự chế ngự vô điều kiện
|
dualism
|
thuyết nhị nguyên
|
to retireto
|
rút lui về
|
whence
|
từ chỗ đó
|
to be dislogdged
|
bị tống cổ ra
|
sociological method
|
phương pháp xã hội học
|
the law of causality
|
định luật nhân quả
|
to verify
|
chứng minh, xác chứng
|
the realms of nature
|
các lĩnh vực của tự nhiên
|
progressively extended
|
ngày càng nới rộng
|
authority
|
quyền uy, thế giá
|
physico - chemical world
|
thế giới lý hoá
|
the biological
|
thế giới sinh học
|
the psychological
|
thế giới tâm lý học
|
justified
|
có quyền
|
the researches under taken on the basis of this postulate
|
những khảo cứu được thực hiện trên cơ sở của định đề này
|
to tend
|
có khuynh hướng
|
to confirm
|
xác nhận
|
sentiments
|
những tình cảm
|
the things of the physical world
|
những sự vật của thế giới vật chất
|
with equal energy
|
với cùng một sức mạnh
|
the establishment of the physical sciences
|
sự thiết định các khoa học vật lý
|
religious or moral character
|
tính chất tôn giáo hay đạo đức
|
prejudice
|
thành kiến
|
to be pursued
|
được mọi người chấp nhận
|
from its last retreat
|
từ chỗ trú ẩn sau cùng của nó
|
sociology
|
khoa xã hội học
|
to leave a free field
|
mở cửa tự do đón mời
|
the true scientific endeavor
|
những nỗ lực ( nghiên cứu có tính khoa học thật sự)
|
 
C
THE LITERARY STYLE
CONTENTS
-
Selection 1
|
:
|
MALCOLM COWLEY
|
Selection 2
|
:
|
E.N. FORSTER
|
Selection 3
|
:
|
D.H. LAWRENCE
|
Selection 4
|
:
|
VIRGINIA WOOLF
|
Selection 5
|
:
|
THOMAS WOLFE
|
Selection 6
|
:
|
JOSEPH CONRAD
|
Selection 7
|
:
|
GRAHAM GREENE
|
Selection 8
|
:
|
F. SCOTT FITZGERALD
|
Selection 9
|
:
|
THOMAS MANN
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |