LỜi giới thiệU


PHONG HOÁ NHIỆT ĐỚI VÀ THOÁI HOÁ ĐẤT



tải về 1.31 Mb.
trang13/13
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích1.31 Mb.
#33699
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

PHONG HOÁ NHIỆT ĐỚI VÀ THOÁI HOÁ ĐẤT


(Tropical weathering and soil degradation)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: Quản lý và đánh giá tác động môi trường, mã số 508; Tài nguyên và môi trường địa chất, mã số 531

Vai trò và chức năngvà vỏ phong hoá nhiệt đới. Những vấn đề chính về môi trường liên quan đến đất VPH nhiệt đới ( Sử dụng tài nguyên đất và vỏ phong hoá , tác động của ô nhiễm và tai biến liên quan tới đất và VPH). Quản lý tài nguyên, môi trường đất và vỏ phong hoá nhiệt đới trên thế giới và Việt Nam ( nguyên tắc, phương pháp , cơ sở dữ liệu và nội dung quản lý, quy hoạch sử dụng bền vững, giảm thiểu tai biến và bảo vệ môi trường, tài nguyên đất và vỏ phong hoá nhiệt đới

The main content of the course:

Role and function of the tropical soils and weathering crust (SWC). Environmental problems of the SWC ( land use, impact of contaminated SWC and hazards rerated to the SWC ). Management of SWC resources and environment in the world and Vietnam principles, methods, data-base and content of the management, sustainable land use planning, hazards mitigation, environment and resources protection and conservation.


  1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP


(Environmental management in urban and industrial zone)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: Quản lý và đánh giá tác động môi trường, mã số 508; Tài nguyên và môi trường địa chất, mã số 531

Những vấn đề tài nguyên và môi trường ở đô thị và khu công nghiệp (ĐTKCN); sử dụng tài nguyên và môi trường, tác động của đô thị và khu công nghiệp đối với môi trường. Nội dung, nguyên tắc, phương pháp, cơ sở dữ liệu quản lý môi trường ĐTKCN. Quy hoạch phát triển bền vững ĐTKCN, quản lý và sử lý chất thải ĐTKCN trên cơ sở địa lý, địa chất, giảm thiểu tai biến, bảo vệ môi trường ĐTKCN.

Một số đặc điểm về quản lý môi trường ĐTKCN.

The main content of the course:

Environment and resources problems in urban and industrial areas (UIA) natural resources utilization, impact of the UIA on environment, content, principles, methods and data-base for environment management in the UIA. UIA planning for sustainable development. Treatment and management of waste, based on geography and geology, hazard mitigation, environment protection and conservation in the UIA. Some characteristics of environment and resources management of Vietnam UIA.

  1. TIẾN HOÁ TRẦM TÍCH VÀ BIẾN ĐỘNG LUỒNG LẠCH CỬA SÔNG VEN BIỂN VIỆT NAM


(Sedimentary evolution and changes of coastal river mouths in Vietnam)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: Quản lý và đánh giá tác động môi trường, mã số 508; Tài nguyên và môi trường địa chất, mã số 531

Môn học tập trung vào các vấn đề sau: Khái quát về đới ven biển, vùng cửa sông và tiến hoá trầm tích Đệ tứ đới ven biển Việt Nam; biến động luồng lạch cửa sông estuary và hệ thống cửa sông Hồng; nguyên nhân xói lở và bồi tụ các hệ thống lạch triều ở bán đảo Cà Mau.


  1. KỲ QUAN ĐỊA CHẤT


(Geotopes)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: Quản lý và đánh giá tác động môi trường, mã số 508; Tài nguyên và môi trường địa chất, mã số 531

Khái niệm, đậc trưng của kì quan địa cảnh, lịch sử nghiên cứu kỳ quan địa cảnh, ý nghĩa khoa học và thực tế. Phương pháp nghiên cứu ( phương pháp khảo sát thực địa, sử lý và quản lý tài liệu, lập ngân hàng dữ liệu kỳ quan địa cảnh). Nguyên tắc phân loại hình thái nguồn gốc và bảng phân loại gồm 3 nhóm.

- Nhóm 1: Các dấu ấn địa chất đặc biệt ( các hoá thạch, vết lộ, nếp uốn, đứt gãy kiến tạo, mặt bất chỉnh hợp, hang động.v.v...)


  • Nhóm 2: Các sản phẩm địa chất đặc biệt ( tinh thể, khoáng sản, khoáng vật)

  • Nhóm 3: Dạng địa hình và cảnh quan kỳ thú do gió, do hoạt động của biển, của sông, hoạt động magma và các quá trình khác tạo thành.

  • Các nguyên tắc và biện pháp quản lý và bảo tồn kỳ quan địa cảnh ( các chính sách, luật bảo tồn và thành lập cơ quan chức năng quản lý và bảo tồn kỳ quan địa cảnh )

Determination, characteristics, scientific and social - economic, significance of geotope. Geotope study history and methods ( field work, GIS and airphotos data, geotope database ). Classification principles and tables of geotope with 3 groups : Group 1 consists of specific geological remains such as fauna and flora, tectonic faults, folds, caves, etc . The second one is composed of special geological products such as crystal minerals and ore deposits, groud water discharge and phantans and other geological formation. The last group includes wonderful relief and landscape formed by wind, sea, river and magma as well as other geological and geomorphological processes, principles and methods of geotope management (law and policy for geotope management and conservation administrative, economic and educational methods )
  1. DẤU HIỆU CHỈ THỊ ĐỊA CHẤT ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


(Geoindicators for assessing natural resources and environmet changes)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: Quản lý và đánh giá tác động môi trường, mã số 508; Tài nguyên và môi trường địa chất, mã số 531

Tóm tắt nội dung môn học:

Một số xu thế và nguyên tắc đánh giá biến động tài nguyên thiên nhiên và môi trường (TNMT). Nội dung và nguyên tắc đánh giá biến động TNMT trên cơ sở địa chất. Các chỉ thị địa chất đánh giá biến động tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản. Các chỉ thị địa chất đánh giá biến động môi trường khí, môi trường biển, đới duyên hải, vùng sa mạc và môi trường đô thị và khu công nghiệp.



Abstract:

The main content of the course:

Tedencies in environment and natural resources change (ERC). Principles and methods using for assessing ERC. Geoindicators for assessing water, soil and mineral resources changes. Geoindicators for assessing environment changes in atmosphere, ocean, coastal zone, desert area, urbanand industrial areas.

2.5.2. NHÓM CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC CHO BẬC ĐÀO TẠO TIẾN SĨ


  1. TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

(Natural resources, environment in Vietnam and sustainable development)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trang bị một cách có hệ thống các tri thức về tài nguyên và môi trường Việt Nam, bao gồm:



  • Quy luật hình thành, phân bố, quá trình sử dụng, diễn thế về số lượng và chất lượng của các dạng tài nguyên và cách thức sử dụng bền vững chúng

  • Diễn biến môi trường và các nguyên nhân gây ô nhiễm, sự cố môi trường và các biện pháp quản lý chúng.

  • Các biện pháp mang tính tổng hợp, các công cụ chính sách, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, giáo dục, xây dựng các mô hình kinh tế sinh thái phục vụ phát triển bền vững.

The course provides systematically a knowledge about natural resources and environment in Vietnam as follows:

  • Form and distribution laws of natural resources, use process and quantitative and qualitative change and sustainable use of natural resources.

  • Environmental change and causes of environmental pollution, environmental risks and solutions for managing its.

  • Integrated measures, policy and economic instruments, scientific and technical solutions, environmental education and establishment of ecological economic models aiming sustainable development.



  1. QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI VÀ CAO NGUYÊN.

(Integrated management of natural resources and environment in moutain and highland regions)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề chính sau: 1. Các dạng tài nguyên vùng núi và cao nguyên; 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phá huỷ tài nguyên vùng núi; 3. Các dạng tai biến thiên nhiên ở vùng núi và cao nguyên; 4. Những vấn đề môi trường ở vùng núi và cao nguyên (môi trường tự nhiên, môi trường do hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên); 5. Quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường và giảm thiểu tai biến thiên ở Việt Nam.

The main content of the course: 1. Kinds of resources in moutain and highland regions; 2. Influence of factors on resource formations and changes in mountain and highland region. 3. Natural hazards in moutain and highland regions. 4. Integrated management and mitigation in moutain and highland regions in Vietnam.


  1. QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG ĐỒNG BẰNG VÀ TRUNG DU

(Integrated management of natural resources and environment in a plain and hillland)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Nội dung môn học gồm các phần chính như sau: 1. Các dạng tài nguyên vùng đồng bằng và trung du; 2. Những vấn đề môi trường (môi trường tự nhiên, môi trường do hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên); 3. Các loại tai biến thiên nhiên ở vùng đồng bằng và trung du; 4. Cơ sở của quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường ở vùng đồng bằng và trung du; 4. Quản lý tổng hợp và giảm thiểu tai biến ở vùng đồng bằng và trung du Việt Nam .

The main content of the course: 1. Kinds of natural resources in plain and hillland region.2. Natural hazards in plain and hillland region. 3. Bases of integrated management and mitigation in plain and hillland region. 4. Integrated management and mitigation in plain and hillland region in Vietnam.

  1. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRUỜNG ĐỚI VEN BIỂN


(Natural resource and environment management in Coastal zone)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học
Nội dung môn học gồm các phần chính như sau: 1. Các dạng tài nguyên đới ven biển; 2. Môi trường và tai biến thiên nhiên đới ven biển; 3. Cơ sở của quản lý và bảo vệ môi trường đới ven biển; 4. Quản lý và bảo vệ môi trường đới ven biển Việt Nam .

The main content of the course: 1. Kinds of natural resources in Coastal zone. 2. Natural resource and environment in Coastal zone. 3. Bases of environment management and conservation in Coastal zone; 4. Environment management and conservation in Coastal zone of Vietnam.

  1. ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐỀ VÀ KHU VỰC

(Application Remote sensing and GIS to specific and regional study)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp những kiến thức sử dụng Viễn thám và GIS trong nghiên cứu chuyên đề và khu vực cùng kết quả nghiên cứu ứng dụng Viễn thám ở một số nước trên thế giới.Các nội dung cụ thể gồm: 1. Ứng dụng kỹ thuật và phương pháp viễn thám nghiên cứu chuyên đề (Phân loại lớp phủ đất; Phát hiện biến động lớp phủ đất; Bản đồ thảm thực vật; Quan trắc giám sát chất lượng nước; Nghiên cứu địa chất và tim hiểu khoáng sản; Nghiên cứu mặt biển và đại dương; Quan trắc giám sát cấu tạo khí quyển; Nghiên cứu Lineament; Đo đạc chất lượng cao). 2. Ứng dụng GIS nghiên cứu chuyên đề (biến động các dạng tài nguyên; Nghiên cứu các yếu tố môi trường; Nghiên cứu tai biến thiên nhiên). 3. Những kết quả ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu tài nguyên và môi trường trên thế gới và ở Việt Nam.

Course introduce methodologies of the Remote sensing application to specific study and present the study result on application of remote sensing in several countrier in the world.



  1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Geochemical evolution of coastal wetland)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học gồm các nội dung chính sau :

1. Tổng quan cơ sở lý luận của sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (cơ sở lý luận chung, cơ sở lý luận cho từng dạng tài nguyên cụ thể); 2. Tổng quan những vấn đề về môi trường (những vấn đề chung về môi trường, môi trường liên quan tới hoạt động sử dụng, khai thác lãnh thổ, khai thác các dạng tài nguyên). 3. Các phương pháp được sử dụng cho sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường (cơ sở phương pháp luận, các phương pháp nghiên cứu cụ thể); 4. Những vấn đề cấp bách về sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.


  1. CẢNH QUAN HỌC ỨNG DỤNG

(Applied landcape science)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học gồm các nội dung chính sau :

1. Những vấn đề cơ sở lí luận của cảnh quan học : đối tượng ,nội dung nghiên cứu của cảnh quan học ; các quy luật phân hoá tự nhiên ; học thuyết về cảnh quan ; phân loại và phân vùng cảnh quan .

2. Cảnh quan và con người : Tác động qua lại của thiên nhiên và xã hôi loài người; tác động của hoạt động kinh tế tới tới cấu trúc và chức năng cảnh ; tính bền vững của cảnh quan đối với tác động của con người ; cảnh quan nhân sinh - kết quả hoạt động kinh tế của con người .

3. Những vấn đề cơ bản của cảnh quan học ứng dụng: các nguyên tắc phân tích cảnh quan ; tiếp cận đánh giá kinh tế - sinh thái; dự báo cảnh quan ; cảnh quan và quy hoạch sử dụng hợp lí tài nguyên .

4. Cảnh quan Việt Nam: các yếu tố thành tạo , quy luật phân hoá và đặc điểm cảnh quan Việt Nam với các vấn đề liên quan tới sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .



The course consits of the following contents:

1. Theoretical problems of applied landscape science :contents of study, natural differentiation laws, theory of lanscape, lanscape classification and landscape zoning.

2 . Landscape and Man : Interraction between society and nature ; impacts of economic activities to landscape structure and funtion ; landscape stablity ; anthropogenic landscape -the results of men's activities.

3. Main problems of applied landscape science : Principles of landscape analysis, ecological economic evaluation approach; landscape forcasting, landscape and planning for rational use and protection of natural resourse.

4.Landscape of Vietnam territory:landscape - forming factors, differentiation law and characteristics of landscape , problems of landscape use and protection.


  1. PHƯƠNG PHÁP SOẠN THẢO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHẢ THI

(Technique for compiling a feasible project)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trình bày các vấn đề sau: Phát hiện sự trì trệ kinh tế- xã hội; nguyên nhân trì trệ và giải pháp vượt qua; luận cứ khoa học của vấn đề; nội dung dự án khả thi; mô hình hoá sự phát triển mới; con đường đi đến kết quả.

The course deals with: Finding social- Economic slowdown; Causes of slowdown and passing it; Scientific arguments problems; contents of feasible project; Modelling new develping process; The ways achieving results.



  1. DU LỊCH SINH THÁI

(Ecotourism)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Khái niệm về du lịch sinh thái; quan hệ giữa du lịch truyền thống và du lịch sinh thái; nội dung của du lịch sinh thái; Du lịch sinh thái với bảo tồn thiên nhiên và môi trường.

Concepts of ecotourism; Relation of traditional tourism and Ecotuorism; Contents of ecotourism; Ecotourism and natural protected areas and environment.


  1. XÓI MÒN ĐẤT

(Soil erosion)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, vấn đề xói mòn đất và bồi lắng lòng hồ là nhiệm vụ nghiên cứu hết sức quan trọng. Ở Việt Nam, những nhân tố tự nhiên và xã hội đã làm tăng cường thêm quá trình nói trên hoạt động mạnh mẽ. Những nhân tố đó là rừng bị tàn phá, độ dốc lớn chiếm gần 80% diện tích, mùa mưa tập trung lượng mưa lớn ... do đó học viên cao học cần phải nắm chắc môn học này như một vấn đề quan trọng nhất trong sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. Môn học gồm các nội dung chính sau: Khái niệm chung; Những quá trình xói mòn đất hiện đại; Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến xói mòn đất; Ảnh hưởng của nhân tố xã hội đến quá trình xói mòn đất; Phương pháp nghiên cứu xói mòn đất



  1. QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG

(Environmental planning)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học "Qui hoạch môi trường" gồm các nội dung chính sau :

- Đại cương về qui hoạch môi trường.

- Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu của qui hoạch môi trường .

- Qui trình qui hoạch môi trường.

- Phân tích một số kinh nghiệm về qui hoạch môi trường.

This course has the following contents:

- Overview of environmental planning,

- The fundament and methods of environmental planning

- Procedure of environmental planning,

- Giving some experiences in environmental planning.


  1. CƠ SỞ CÔNG NGHỆ BẢN ĐỒ HIỆN ĐẠI

(Technological basis of modern cartography)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trình bày các khái niệm chung về bản đồ máy tính, đặc điểm biểu thị dạng số của các yếu tố nội dung bản đồ; mối quan hệ giữa các yếu tố nội dung trên bản đồ máy tính; quá trình thành lập bản đồ máy tính và nội dung các giai đoạn thành lập bản đồ tự động hoá như: thu thập, xử lý, hiển thị, lưu trữ, xuất dữ liệu; các thiết bị của hệ thống bản đồ tự động hoá như: máy tính, thiết bị đầu vào, thiết bị đầu ra kiểu đồ hoạ; một số phần mềm chuyên dụng trong sản xuất bản đồ hiện đang có ở Việt Nam.

The general ideas of computerized maps; characteristics of numerical points on the maps, relations between all the contents on the computerized maps, processes of forming maps and periods of forming Auto- maps such as : collection, treatment, conservation, exporting statistics, Auto- mapping equipments : computer, input equipments, output equipments, useful mapping softwaves made in Vienam will be presented in this course.


  1. BIẾN ĐỔI TOÀN CẦU

(Global Change)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp cho học viên các khái niệm cơ bản về biến đổi môi trường toàn cầu, các tác động của biến đổi môi trường toàn cầu tới các yếu tố môi trường và xã hội như nông nghiệp, thuỷ sản, sử dụng năng lượng, sức khoẻ con người và sinh vật. Ngoài ra, các hiện tượng môi trường khắc nghiệt và tác động tới mối quan hệ giữa các quốc gia trong vấn đề này cũng đề cập trong giáo trình. Bên cạnh đó, các thách thức, cơ hội cũng như các cấn đề nổi bật liên quan tới các hiện tượng và vấn đề biến đổi khí hậu, môi trường toàn cầu sẽ được trình bày nhằm cung cấp cho học viên tổng quan về bối cảnh hoạt động và nghiên cứu trong lĩnh vực này.

Do tính chất đặc thù của biến đổi môi trường toàn cầu đối với các nước đâng phát triển trên thế giới, các hoạt động theo Công ước Quốc tế về biến đổi môi trường toàn cầu cũng như các nguồn tài chính, các mối quan hệ quốc tế được xây dựng trong lĩnh vực này sẽ được đề cập tổng thể. Mặt khác, nhằm phát triển và xây dựng một hệ thống nghiên cứu có hiệu quả về lĩnh vực biến đổi môi trường toàn cầu, các phương pháp cơ bản sử dụng trong nghiên cứu bién đổi khí hậu cũng sẽ được cung cấp cho học viên.

The course provides students with fundamental knowledge on global change, its impacts on environmental and social factors such as agricuture, fishery, energy use and production, human and animal health. In addition, extreme weather events and impacts on relationship between states will havr been mentioned in the course. Besides, challenges, opportunities and outstanding issues related to global climate change will be also provided to students in order to get an overview of the area.

Due to characteristics of global change in the developing countries, activities going on under the international relationships created willalso be mentioned. Otherwise, in order of development and organization of an effective research system on global change, methodologies usedin studies of climate change will be provided.


  1. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC

(Water balance and management of water sources )

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học cân bằng và quản lý nguồn nước nghiên cứu các loại phương trình cân bằng nước cho lưu vực, cho lãnh thổ trong các trường hợp khác nhau: tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người. Ngoài ra nó còn nghiên cứu các phương pháp quy hoạch hệ thống nguồn nước, lập quy hoạch và xây dựng các phương án khai thác tài nguyên nước

Water balance and management of water resources study following problems:

- Study different water balance of basin, region in different conditions: natural and human economic activities

- Study plan methods of water sistems and preparing projects of water exploitation.


  1. QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ LƯU VỰC SÔNG NGÒI.

(Scheme and manage river basin)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp những khái niệm cơ bản về quy hoạch và quản lý lưu vực, các nội dung quy hoạch và quản lý nguồn nước các lưu vực và các vùng lãnh thổ. Môn học cũng cung cấp các văn bản phụ lục trong việc quy hoạch những hệ thống sông chính ở Việt nam

Môn học gồm 4 chương. Chương 1 cung cấp nội dung quy hoạch nguồn nước các vùng lãnh thổ. Chương 2 trình bày những khái niệm cơ bản về quy hoạch và quản lý lưu vực. Chương 3 đưa ra nội dung chủ yếu của công tác quy hoạch và quản lý lưu vực. Chương 4 cung cấp những văn bản phụ lục về quy hoạch các lưu vực sông chính ở Việt nam.

Subject supplies basic concepts about scheme and manage basin, contens of scheme and manage water resources of basins and areas of territory. Subject also supplies appendixs about scheme and manage of main rive systems in Vietnam.

Subject cotains 4 chapter. Chapter 1 introduces contens of scheme water resource of areas of territory. Chapter 2 describes basic concepts of basin scheme and manage. Chapter 3 shows basic contens of scheme and manage of basin. Chapter 4 supplies appendixs about scheme and manage of main rive systems in Vietnam.


  1. CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG LỰC VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN

(Dynamic processes in areas of river mouths)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề sau:

Quan niệm chung, phân loại và những đặc điểm cơ bản về vùng cửa sông. Các nhân tố quyết định điều kiện động lực vùng cửa sông như: sông, biển, vị trí địa lý, các hoạt động nhân sinh. Cấu trúc, năng lượng, vật chất và các quá trình biến động vùng cửa sông.

The main content of the course:

The general outline, classification and main features in areas of river mouths. The dynamic processes have been determinded by the following factors : River, marine, geographical position, antropogenic. Structures, energy, materials and changed processes in areas of river mouths.


  1. CHẾ ĐỘ THUỶ VĂN VÙNG BIỂN CỬA SÔNG VÀ XÂM NHẬP MẶN

(Hydrological regime of the coastal and river mouth areas and salinity penetration)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề sau:

Khái niệm chung về vùng biển ven bờ và cửa sông. Đặc điểm thuỷ văn vùng biển ven bờ (chế độ nhiệt, muối, sóng, thuỷ triều, dòng chảy, cơ chế vận chuyển bùn cát); Vấn đề thuỷ lực và xâm nhập mặn vùng cửa sông.

The main content of the course:

The general outline of coastal and river mouth areas, hydrological characteristics of coastal zone (temperature, sailt, waves, tide, stream regimes, mechanism of sediment transport); Hydraulic and salinity penetration in areas of river mouths.


  1. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN

(Natural resources policy analysis)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trình bày các vấn đề sau:

  1. Các loại chính sách tài nguyên

  2. Cơ sở và các bước xây dựng chính sách tài nguyên

  3. Các phương pháp phân tích chính sách tài nguyên

  4. Mối quan hệ chính sách tài nguyên và chính sách môi trường

  5. Vai trò của chính sách tài nguyên đối với việc bảo vệ, quản lý tài nguyên và môi trường

  6. Quan hệ giữa chính sách tài nguyên và việc đầu tư khai thác và phát triển tài nguyên

  7. Ảnh hưởng chính sách tài nguyên đối với việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ quan quản lý tài nguyên

  8. Tác động của chính sách tài nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội


  1. PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN ĐỊA CHẤT


(Development of geologycal resource)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề chính sau: Khái niệm về phát triển tài nguyên địa chất; Nâng cao trữ lượng và phát hiện các dạng tài nguyên địa chất mới; Nâng cao khả năng sử dụng tài nguyên địa chất; Nâng cao khả năng và hiệu suất khai thác tài nguyên địa chất.

The main content of the course: Outline of development of geological resources; increasing reserve and seeking for new resources; increasing possibility of using geological resources; increasing possibility and efficiency of resource exploitation ; Mitigation of resource loose;


  1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG MỎ

(Environment and resources management in mine site)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Những vấn đề tài nguyên và môi trường vùng mỏ ( ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên, sức khoẻ cộng đồng và các vấn đề kinh tế - xã hội, tai biến và sự cố môi trường vùng mỏ). Nội dung, nguyên tắc, phương pháp, cơ sở dữ liệu để quy hoạch và quản lý tài nguyên, môi trường vùng mỏ. Giảm thiểu tai biến, bảo vệ môi trường và tài nguyên vùng mỏ. Một số vấn đề về quản lý tài nguyên và môi trường vùng mỏ ở Viêt Nam.

The main content of the course:

Resources and environmental problems in mine and mining sites ( environment pollution, resources and environment degradation, community health and social, and risks). Content, principles, methods and database for resources use and environment planning and management of mine sites.. Hazards mitigation, environment and resources protection, conservation in mine sites. Some problems of resources and environment management in mine sites in Vietnam



  1. TRẦM TÍCH TẦNG MẶT VÀ KHOÁNG SẢN LIÊN QUAN

(Sedimentation and relative minerals)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề sau: Khái niệm về trầm tích tầng mặt; phân loại và đặ điểm các trầm tích tầng mặt; mối quan hệ giữa trầm tích tầng mặt phần đất liền và phần ngập nước; khoáng sản liên quan với trầm tích tầng mặt.



  1. TIẾN HOÁ ĐỊA HOÁ CÁC VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN

(Geochemical evolution of coastal wetland)

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung môn học

Môn học tập trung vào các vấn đề chính sau:



  1. Khái niệm chung về vùng đất ngập nước ven biẻn, sự tiến hoá địa hoá của các trầm tích trong vùng này.

  2. Đặc điểm tiến hoá của các nguyên tố (silic, nhôm, sắt, các nguyên tố kiềm và kiềm thổ,...) và các chỉ số môi trường của vùng đất ngập nước ven biển theo thời gian.

  3. Đặc điểm tiến hoá địa hoá các vùng đất ngập nước ven biển Việt Nam.

This course introduces some major problems as bellow :

  1. General conceptions on coastal wetland and sedimentary evolution.

  2. Evolution of elements ( SiO2, Al2O3, Fe2O3, etc ...) and environmental indicators of the coastal wetland in time and space.

  3. Geochemical evolution of the coastal wetland in Vietnam.






tải về 1.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương