KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QH.2012, QH.2013, QH.2014 -
Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Ngành SP tiếng Nga Ngành NN Nga
I- Khối kiến thức chung:
(Không tính các môn học GDTC, GDQP-AN và kỹ năng mềm)
|
27
|
tín chỉ
|
27
|
tín chỉ
|
|
II- Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
6
|
tín chỉ
|
6
|
tín chỉ
|
|
III- Khối kiến thức theo khối ngành
|
8
|
tín chỉ
|
8
|
tín chỉ
|
|
IV- Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
54
|
tín chỉ
|
54
|
tín chỉ
|
|
V- Khối kiến thức ngành
|
29
|
tín chỉ
|
27
|
tín chỉ
|
|
VI- Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
|
9
|
tín chỉ
|
9
|
tín chỉ
|
|
133 TC (41 môn) 131 TC (40 môn)
-
Khung chương trình đào tạo
B.1. Phần kiến thức chung cho cả hai ngành
TT
|
Mã MH
|
Khối kiến thức
|
Số TC
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
(không tính các môn học 9-11)
|
27
|
|
|
|
8 môn học
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
|
2
|
21
|
5
|
4
|
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
|
3
|
32
|
8
|
5
|
PHI1004
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
20
|
8
|
2
|
PHI1005
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
35
|
7
|
3
|
POL1001
|
5
|
INT1004
|
Tin học cơ sở 2
|
3
|
17
|
28
|
|
|
6
|
|
Ngoại ngữ A1
|
4
|
16
|
40
|
4
|
|
7
|
|
Ngoại ngữ A2
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1105
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1106
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
|
|
|
|
10
|
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh
|
7
|
|
|
|
|
11
|
|
Kỹ năng mềm
|
3
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
6/15
|
|
|
|
2 môn học
|
12
|
RUS1001
|
Địa lý đại cương
|
3
|
15
|
25
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
13
|
RUS1002
|
Môi trường và phát triển
|
3
|
15
|
25
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
14
|
MAT1078
|
Thống kê cho khoa học xã hội
|
2
|
15
|
15
|
|
|
15
|
MAT1092
|
Toán cao cấp
|
4
|
42
|
18
|
|
|
16
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
18
|
|
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
8
|
|
|
|
3 môn học
|
|
|
Các môn học bắt buộc
|
6
|
|
|
|
|
17
|
HIS1052
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
3
|
30
|
10
|
5
|
|
18
|
LIN1001
|
Nhập môn Việt ngữ học
|
3
|
30
|
10
|
5
|
|
|
|
Các môn học tự chọn
|
2/10
|
|
|
|
|
19
|
VLF1051
|
Tiếng Việt thực hành
|
2
|
20
|
6
|
4
|
|
20
|
RUS1003
|
Phương pháp luận NCKH
|
2
|
25
|
15
|
5
|
RUS2039, RUS2040
|
21
|
PHI1051
|
Logic học đại cương
|
2
|
20
|
6
|
4
|
|
22
|
RUS1004
|
Tư duy phê phán
|
2
|
20
|
6
|
4
|
RUS2043, RUS2044
|
23
|
FLF1001
|
Cảm thụ nghệ thuật
|
2
|
20
|
10
|
|
RUS2043, RUS2044
|
24
|
HIS1053
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
2
|
22
|
7
|
1
|
|
25
|
FLF1004
|
Văn hóa các nước ASEAN
|
2
|
20
|
8
|
2
|
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
54
|
|
|
|
14 môn học
|
IV.1
|
|
Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa
|
18
|
|
|
|
(6 môn học)
|
|
|
Các môn học bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
26
|
RUS2033
|
Ngôn ngữ học tiếng Nga 1
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2039, RUS2040
|
27
|
RUS2034
|
Ngôn ngữ học tiếng Nga 2
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2033
|
28
|
RUS2003
|
Đất nước học Nga
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
29
|
RUS2032
|
Giao tiếp liên văn hóa
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2003
|
|
|
Các môn học tự chọn
|
6/24
|
|
|
|
|
30
|
RUS2045
|
Từ vựng học tiếng Nga
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2034
|
31
|
RUS2030
|
Phong cách học tiếng Nga
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2045
|
32
|
RUS2035
|
Ngữ dụng học tiếng Nga
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2045
|
33
|
RUS2036
|
Những thay đổi trong tiếng Nga hiện đại
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2045
|
34
|
RUS2031
|
Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2045
|
35
|
RUS2046
|
Văn học Nga 1
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
36
|
RUS2047
|
Văn học Nga 2
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2046
|
IV.2
|
|
Khối kiến thức tiếng
|
36
|
|
|
|
(8 môn học)
|
37
|
RUS5001
|
Tiếng Nga 1A
|
4
|
20
|
45
|
10
|
|
38
|
RUS5002
|
Tiếng Nga 1B
|
4
|
20
|
45
|
10
|
|
39
|
RUS5003
|
Tiếng Nga 2A
|
4
|
20
|
45
|
10
|
RUS2037
|
40
|
RUS5004
|
Tiếng Nga 2B
|
4
|
20
|
45
|
10
|
RUS2038
|
41
|
RUS5005
|
Tiếng Nga 3A
|
4
|
20
|
30
|
10
|
RUS2039
|
42
|
RUS5006
|
Tiếng Nga 3B
|
4
|
20
|
30
|
10
|
RUS2040
|
43
|
RUS5007
|
Tiếng Nga 4A
|
4
|
20
|
30
|
10
|
RUS2041
|
44
|
RUS5008
|
Tiếng Nga 4B
|
4
|
20
|
30
|
10
|
RUS2042
|
45
|
RUS5009
|
Tiếng Nga 3C
|
2
|
|
|
|
|
46
|
RUS5010
|
Tiếng Nga 4C
|
2
|
|
|
|
|
B.2. Phần kiến thức riêng cho từng ngành
B.2.1. Ngành Sư phạm tiếng Nga
V
|
|
Khối kiến thức nghiệp vụ ngành
|
29
|
|
|
|
9 môn học
|
|
|
Các môn học bắt buộc
|
17
|
|
|
|
(6 môn học)
|
47
|
PSF3007
|
Tâm lý học
|
3
|
30
|
10
|
5
|
|
48
|
PSF3008
|
Giáo dục học
|
3
|
30
|
10
|
5
|
PSF3007
|
49
|
PSF3006
|
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo
|
2
|
20
|
6
|
4
|
PSF3004
|
50
|
RUS3025
|
Lý luận dạy-học tiếng Nga
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
51
|
RUS3029
|
Phương pháp dạy-học tiếng Nga
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS3025
|
52
|
RUS3023
|
Kiểm tra và đánh giá dạy-học tiếng Nga
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS3029
|
|
|
Các môn học tự chọn
|
12/18
|
|
|
|
|
53
|
PSF3009
|
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài
|
3
|
20
|
6
|
4
|
PSF3007
PSF3008
|
54
|
RUS3036
|
Tổ chức dạy-học ngoại ngữ
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS3029
|
55
|
RUS3030
|
Sử dụng phương tiện kỹ thuật trong dạy-học ngoại ngữ
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS3029
|
56
|
RUS3024
|
Lịch sử phương pháp giảng dạy ngoại ngữ
|
3
|
25
|
15
|
5
|
RUS2043 RUS2044
|
57
|
RUS3027
|
Phiên dịch
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS2043 RUS2044
|
58
|
RUS3017
|
Biên dịch
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS2043 RUS2044
|
59
|
RUS3032
|
Tiếng Nga Du lịch
|
3
|
15
|
20
|
10
|
RUS2043 RUS2044
|
60
|
RUS3031
|
Tiếng Nga công sở
|
3
|
15
|
20
|
10
|
RUS2043 RUS2044
|
VI
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
9
|
|
|
|
|
VI.1
|
|
Thực tập
|
3
|
|
|
|
|
61
|
RUS4002
|
Thực tập
|
3
|
|
|
|
|
VI.2
|
|
Khoá luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế
|
6
|
|
|
|
|
62
|
RUS4052
|
Khóa luận
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Môn học thay thế: chọn 2 môn trong số các môn tự chọn của IV hoặc V
|
|
|
|
|
|
B.2.2. Ngành Ngôn ngữ Nga
V
|
|
Khối kiến thức nghiệp vụ ngành
(định hướng chuyên ngành phiên dịch)
|
27
|
|
|
|
9 môn học
|
V.1
|
|
Các môn học bắt buộc
|
18
|
|
|
|
(6 môn học)
|
47
|
RUS3026
|
Lý thuyết dịch
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
48
|
RUS3027
|
Phiên dịch
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
49
|
RUS3017
|
Biên dịch
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS2043, RUS2044
|
50
|
RUS3018
|
Biên dịch nâng cao
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS3017
|
51
|
RUS3028
|
Phiên dịch nâng cao
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS3027
|
52
|
RUS3040
|
Kỹ năng nghiệp vụ biên-phiên dịch
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS3026
|
V.2
|
|
Các môn học tự chọn
|
9/27
|
|
|
|
(3 môn học)
|
V.2.1
|
|
Các môn học chuyên sâu
|
6/9
|
|
|
|
|
53
|
RUS3020
|
Dịch văn bản chuyên ngành
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS3026
|
54
|
RUS3021
|
Dịch chuyên ngành 1
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS3020
|
55
|
RUS3022
|
Dịch chuyên ngành 2
|
3
|
10
|
30
|
5
|
RUS3021
|
56
|
RUS3041
|
Phân tích đánh giá bản dịch
|
3
|
20
|
20
|
5
|
RUS3026
|
V.2.2
|
|
Các môn học bổ trợ
|
3/18
|
|
|
|
|
57
|
RUS3032
|
Tiếng Nga Du lịch
|
3
|
15
|
20
|
10
|
RUS2043, RUS2044
|
58
|
RUS3031
|
Tiếng Nga Công sở
|
3
|
15
|
20
|
10
|
RUS2043, RUS2044
|
59
|
RUS3035
|
Tiếng Nga Kinh tế
|
3
|
15
|
20
|
10
|
RUS2043, RUS2044
|
60
|
RUS3038
|
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao
|
3
|
25
|
15
|
5
|
|
61
|
TOU...
|
Hướng dẫn du lịch
|
3
|
20
|
20
|
5
|
|
|
|
Tổng
|
131
|
|
|
|
36 môn học
|
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
C.1. Phần hướng dẫn chung cho cả hai ngành
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Nga được thiết kế theo tín chỉ phù hợp với việc đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy người học làm trung tâm, phát huy tính tối đa tính chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập, là cơ sở để xây dựng đề cương môn học, phương pháp dạy học và qui trình kiểm tra đánh giá phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ. Chương trình được thiết kế bao gồm 131 tín chỉ, chia làm 5 khối kiến thức.
Khối kiến thức chung gồm 27 tín chỉ được giảng dạy chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong đó môn Ngoại ngữ A1, A2, B1 là môn ngoại ngữ 2 đối với sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ. Sinh viên có thể lựa chọn học môn Ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc, tiếng Thái Lan. Các môn học trong khối kiến thức này được tổ chức giảng dạy dưới hình thức lớp môn học, tổ chức chung trong ĐHQGHN và trong trường ĐHNN.
Khối kiến thức theo lĩnh vực được thiết kế gồm 15 tín chỉ với 5 môn học, sinh viên lựa chọn 2 môn học tương đương 6 tín chỉ. Trong trường hợp sinh viên lựa chọn môn Toán cao cấp và Xác suất thống kê, số tín chỉ sinh viên tích lũy trong khối kiến thức này sẽ là 7 tín chỉ. Ngoài môn Địa lý đại cương, Môi trường và phát triển do các khoa phụ trách giảng dạy, các môn còn lại được tổ chức giảng dạy chung trong toàn trường, sinh viên cũng có thể tích lũy các môn học này tại các trường thành viên trong ĐHQGHN.
Khối kiến thức theo khối ngành được thiết kế gồm 8 tín chỉ với 3 môn học, trong đó có 2 môn bắt buộc và 1 môn tự chọn. Nhóm các môn học tự chọn được thiết kế gồm 10 tín chỉ với 5 môn học. Các môn học trong khối kiến thức này được tổ chức giảng dạy chung trong toàn trường với hình thức lớp môn học.
Khối kiến thức theo nhóm ngành được thiết kế gồm 54 tín chỉ, chia thành khối kiến thức ngôn ngữ văn hóa và khối kiến thức thực hành tiếng. Khối kiến thức thực hành tiếng gồm 36 tín chỉ được tổ chức giảng dạy trong 2 năm đầu tiên. Khối kiến thức ngôn ngữ văn hóa chia thành các môn bắt buộc và các môn tự chọn, được tổ chức giảng dạy sau khi sinh viên đã có kỹ năng thực hành tiếng nhất định. Các môn học trong khối kiến thức này do các khoa đào tạo phụ trách giảng dạy chung cho các ngành do khoa phụ trách.
Về số giờ tín chỉ, các môn thực hành tiếng tính hệ số giờ lên lớp là 2, tức 1 giờ tín chỉ tương đương 2 giờ lên lớp. Các môn lý thuyết tiếng tính hệ số giờ lên lớp là 1, tức 1 giờ tín chỉ tương đương 1 giờ lên lớp.
Đầu năm học, Nhà trường và khoa thông báo Kế hoạch giảng dạy năm học để sinh viên chủ động đăng ký các môn học tự chọn phù hợp với khả năng, nhu cầu và kế hoạch học tập của bản thân.
Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ trong chương trình đào tạo sẽ được xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Nga. Hàng năm, nhà trường có 4 đợt xét tốt nghiệp là tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
C.2. Phần hướng dẫn riêng cho từng ngành
đối với khối kiến thức ngành, thực tập và khóa luận
C.2.1. Sư phạm tiếng Nga
Khối kiến thức ngành gồm 29 tín chỉ, chia thành các môn học bắt buộc và các môn học tự chọn. Trong số 17 tín chỉ tương đương 6 môn học bắt buộc, có 3 môn là Tâm lý học, Giáo dục học và Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo được tổ chức giảng dạy chung trong toàn trường, các môn còn lại do khoa tổ chức giảng dạy.
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp có tổng số 9 tín chỉ, trong đó 3 tín chỉ thực tập, 6 tín chỉ tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện khối kiến thức này theo Quy định về thực tập của Trường ĐHNN - ĐHQGHN. Nội dung thực tập bao gồm các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau liên quan đến chuyên ngành đào tạo như giảng dạy tiếng Nga và công tác chủ nhiệm lớp tại các trường phổ thông. Đối với 6 tín chỉ tốt nghiệp, sinh viên đạt điều kiện nhất định có thể tham gia làm khóa luận hoặc lựa chọn học 2 môn học trong nhóm các môn tự chọn trong khối kiến thức theo nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành để thay thế tốt nghiệp.
C.2.2. Ngôn ngữ Nga
Khối kiến thức ngành được chia thành 2 định hướng chuyên ngành là Phiên dịch, Tiếng Nga du lịch. Mỗi định hướng chuyên ngành gồm 27 tín chỉ, được chia thành các môn học bắt buộc và các môn học tự chọn. Sau khi nhập học, sinh viên được giới thiệu về chương trình đào tạo với các định hướng chuyên ngành khác nhau. Sau khi hoàn thành khối kiến thức thực hành tiếng, tức là sau năm thứ 2, sinh viên đăng ký lựa chọn các định hướng chuyên ngành. Các môn học thuộc định hướng chuyên ngành Tiếng Nga du lịch được tổ chức giảng dạy chung trong toàn trường theo hình thức lớp môn học, sinh viên cũng có thể tích lũy những môn học này tại các trường thành viên trong ĐHQGHN.
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp có tổng số 9 tín chỉ, trong đó 3 tín chỉ thực tập, 6 tín chỉ tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện khối kiến thức này theo Quy định về thực tập của Trường ĐHNN - ĐHQGHN. Nội dung thực tập bao gồm các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau liên quan đến chuyên ngành đào tạo như biên phiên dịch tiếng Nga, hướng dẫn viên du lịch, tổ chức tour du lịch, thực tập nghiệp vụ tại các doanh nghiệp. Đối với 6 tín chỉ tốt nghiệp, sinh viên đạt điều kiện nhất định có thể tham gia làm khóa luận hoặc lựa chọn học 2 môn học trong nhóm các môn tự chọn trong khối kiến thức theo nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành để thay thế tốt nghiệp.
*** Từ khóa QH.2012 Khoa theo kế hoạch chung của toàn Trường, Khoa tiến hành đào tạo 2 chuyên ngành: Sư phạm tiếng Nga và Ngôn ngữ Nga. Trong chuyên ngành Ngôn ngữ Nga có 2 định hướng: Phiên dịch và Du lịch. Tuy nhiên, vì một số lý do chủ quan và khách quan hiện tại trong chuyên ngành Ngôn ngữ Nga Khoa chỉ có thể đảm nhận việc đào tạo định hướng Phiên dịch. Bên cạnh đó, một số môn học tự chọn do Khoa phụ trách cũng còn đang trong giai đoạn xây dựng. Danh sách các môn học tự chọn Khoa có khả năng đảm nhận trong từng học kỳ sẽ được công bố trước để sinh viên được biết.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |