KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011



tải về 4.17 Mb.
trang50/60
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích4.17 Mb.
#23311
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   60

NGHỊ QUYẾT


Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


KHOÁ V, KỲ HỌP LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5215 /TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Qui định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:



Điều 1. Tán thành và thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế như đề nghị tại Tờ trình số 5215 /TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi, đối tượng:

a. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:

Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước bao gồm: tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).

Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan, đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (gọi tắt là cán bộ, công chức) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước;

- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân;

- Cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn.

b. Phạm vi, đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị:

- Các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

- Kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp của các Ban của Hội đồng nhân dân;

- Các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

2. Một số quy định cụ thể về mức chi công tác phí, hội nghị phí (có phụ lục kèm theo)

- Các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện nghiêm túc Nghị quyết này và các quy định khác tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị tại quy định này và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí thực hiện theo chương trình, đề án, dự án cụ thể, nếu có phát sinh nhiệm vụ chi công tác phí, hội nghị phí thì phải thực hiện theo đúng mức chi được cấp có thẩm quyền giao thực hiện chương trình, đề án, dự án phê duyệt.

- Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng quy định, khi kiểm tra phát hiện, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan thanh tra, cơ quan Kiểm toán nhà nước có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp vào công quỹ. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị; tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Nghị quyết số 8b/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp lần thứ 15 thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện


PHỤ LỤC

Chế độ công tác phí và chế độ tổ chức hội nghị

(Kèm theo Nghị quyết số:15l/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh)




STT

Nội dung chi

Mức chi

I

Chế độ công tác phí




1

Phương tiện đi công tác




a

Tiêu chuẩn đi máy bay







- Hạng ghế thương gia (Business…): hệ số phụ cấp chức vụ tối thiểu

1,3




- Hạng ghế thường

CBCC còn lại

b

Thanh toán phương tiện đi công tác (phương tiện sử dụng quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị)

chứng từ hợp pháp

c

Thanh toán tiền tự túc phương tiện đi công tác theo quy chế chi tiêu nội bộ

đơn giá km

2

Phụ cấp lưu trú (đồng/ngày/người)




a

Đi trong tỉnh từ 30km trở lên







-Trường hợp ở lại

100.000




-Trường hợp đi về trong ngày

tối đa 80.000

b

Đi công tác ngoài tỉnh







-Trường hợp ở lại

140.000




-Trường hợp đi về trong ngày

tối đa 100.000

c

Cán bộ đi công tác trên biển, đảo

200.000

3

Tiền thuê phòng nghỉ




a

Đi ngoài tỉnh




a.1

Trường hợp thực hiện khoán chi (đồng/ngày/người)







- Đi công tác tại các quận thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh

300.000




- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng

250.000




- Đi công tác tại đô thị loại I thuộc tỉnh

200.000




- Đi công tác tại các huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh

180.000




- Đi công tác tại các vùng còn lại

150.000




- Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên đi công tác

800.000

a.2

Trường hợp thanh toán theo hoá đơn thực tế







- Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ trên 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng)

2.500.000




- Đi công tác tại các quận thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh







+ Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng)

1.000.000




+ Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người)

700.000




- Đi công tác tại các quận thành phố Hải phòng, Cần thơ, Đà Nẵng, đô thị loại I thuộc tỉnh:

+ Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng)

+ Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người)


900.000

600.000





- Đi công tác các vùng còn lại







+ Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng)

800.000




+ Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người)

500.000

b

Đi công tác trong tỉnh (đồng/ngày/người)




b.1

Trường hợp thực hiện khoán chi

120.000

b.2

Trường hợp thanh toán theo hoá đơn thực tế

180.000




Đi công tác một mình, đoàn công tác lẻ người hoặc lẻ người khác giới

theo giá thuê 1 phòng

4

Khoán công tác phí tháng (đồng/người/tháng)







- Đối với cán bộ tỉnh, huyện

250.000




- Đối với cán bộ xã

150.000

II

Chế độ hội nghị




1

Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (đồng/ngày/người)







- Hội nghị do cấp tỉnh tổ chức







+ Tổ chức nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương

150.000




+ Tổ chức tại các nội thành, nội thị thành phố trực thuộc tỉnh

100.000




- Hội nghị do cấp huyện tổ chức

100.000




- Hội nghị do cấp xã, phường tổ chức

60.000

2

Nước uống (đồng/ngày(2 buổi)/người)

30.000



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 15m/2010/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010


NGHỊ QUYẾT

Về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét tờ trình số 5274/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy với các nội dung như sau:

1. Về đối tượng:

Đối tượng nộp phí là người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.



2. Mức thu:

a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:

- Địa điểm loại 1: xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.



b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:

- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt.



c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:

- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: xe đạp 4.000 đồng/lượt, xe máy 6.000 đồng/lượt.



d) Mức thu phí theo tháng:

- Địa điểm loại 1: xe đạp 15.000 đồng/tháng, xe máy 30.000 đồng/tháng.

- Địa điểm loại 2: xe đạp 30.000 đồng/tháng, xe máy 50.000 đồng/tháng.

3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:

Tiền thu phí được để lại cho tổ chức thu 100% để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe, thu phí và được cân đối vào dự toán chi hoạt động sự nghiệp hàng năm của đơn vị. Việc quyết toán phí thực hiện theo quy định của pháp luật.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy tại Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Căn cứ vào tình hình nhu cầu chi phí thực tế, hợp lý cho hoạt động thu phí để thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu nhưng tối đa không quá 20% và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh mức thu.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 15n /2010/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010


NGHỊ QUYẾT

Về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xét tờ trình số 5273/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh với các nội dung như sau:

1. Đối tượng nộp phí vệ sinh:

Đối tượng nộp phí là các tổ chức, hộ gia đình ở những nơi có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tế để quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm phí vệ sinh.

2. Mức thu:

2.1. Rác thải thông thường:

2.1.1. Rác thải từ hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh:

Địa bàn loại 1: các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tương đối tốt: mặt tiền 16.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 11.000 đồng/hộ/tháng.

Địa bàn loại 2: các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải mức trung bình, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, chợ nông thôn (trừ khu vực nông thôn): mặt tiền 11.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 8.000 đồng/hộ/tháng.

Địa bàn loại 3: các khu vực nông thôn: 7.000 đồng/hộ/tháng.

2.1.2. Rác thải từ hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh:

a) Rác thải từ 0,5 m3/tháng trở xuống:

- Nhóm 1: kinh doanh ăn uống, nhà trọ, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm bánh kẹo, rau, hoa quả, thực phẩm tươi sống, sản xuất gia công hàng thủ công:

Địa bàn loại 1: mặt tiền 30.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 20.000 đồng/hộ/tháng.

Địa bàn loại 2: mặt tiền 20.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng/hộ/tháng.

- Nhóm 2: kinh doanh điện máy, xe máy, dịch vụ quảng cáo, sửa chữa bão dưỡng ôtô xe máy, dịch vụ rửa xe, lương thực, may mặc, chim cá cảnh, ăn uống hàng rong tại vỉa hè, tạp hóa và các dịch vụ khác:

Địa bàn loại 1: mặt tiền 25.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng/hộ/tháng.

Địa bàn loại 2: mặt tiền 15.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 10.000 đồng/hộ/tháng.

- Nhóm 3: hộ sản xuất kinh doanh ở khu vực nông thôn: 8.000 đồng/hộ/tháng.

b) Rác thải trên 0,5 m3/tháng:

Đối với nhóm 1 và 2 mức thu 80.000 đồng/m3. Đối với nhóm 3 mức thu 30.000 đồng/m3

2.1.3 Rác thải từ các đối tượng khác:

a) Đối tượng có thuyền du lịch trên sông: 50.000 đồng/thuyền/tháng.

b) Hộ có phòng cho học sinh, sinh viên thuê trọ mức thu 3.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ không sản xuất).

2.1.4. Rác thải từ các tổ chức:

a) Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ, bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ sở khác.

- Rác từ 1m3/tháng trở xuống: 100.000 đồng/tháng.

- Rác trên 1m3/tháng trở lên: 120.000 đồng/m3

b) Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp

- Rác từ 1m3/tháng trở xuống: 80.000 đồng/tháng.

- Rác trên 1m3/tháng trở lên: 100.000 đồng/tháng.



2.2. Rác thải xây dựng, công nghiệp không nguy hại:

2.2.1. Rác thải từ hoạt động xây dựng (xà bần, đất, đá …): 60.000 đồng/m3.

2.2.2. Rác thải công nghiệp (vụn da, giẻ, nhựa, kính…): 150.000 đồng/m3.

2.3. Rác thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại, chế biến nông thủy sản, giết mỗ gia súc):

2.3.1. Rác thải y tế, công nghiệp nguy hại:

Đối với rác thải nguy hại, tổ chức có nhu cầu thu gom rác thải phải hợp đồng với tổ chức được giao nhiệm vụ thu gom theo khối lượng rác thải thực tế và với mức thu để bù đắp cho hoạt động thu gom và vận chuyển, tối đa không quá:

a) Rác thải có khối lượng dưới 5 kg/tháng: 140.000 đồng/tháng.

b) Rác thải có khối lượng từ 5 kg đến dưới 10 kg/tháng: 26.000 đồng/kg.

c) Rác thải từ 10 kg/tháng đến dưới 40 kg/tháng: 24.000 đồng/kg.

d) Rác thải từ 40 kg/tháng trở lên: 22.000 đồng/kg.

2.3.2. Rác thải từ chế biến nông thủy sản, giết mổ gia súc: 150.000 đồng/m3.



3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ phần trăm để lại trên tổng số phí thu được để chi cho công tác thu và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí vệ sinh môi trường.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Căn cứ vào tình hình nhu cầu chi phí thực tế, hợp lý cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, khả năng nộp phí của các tổ chức, hộ gia đình để thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu nhưng bình quân tối đa không quá 20%/năm và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh mức thu.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 15i/2010/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010



Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 4.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   60




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương