3.7 Dữ liệu tích hợp tổn thất trong thu hoạch và sau thu hoạch của lúa gạo và các thông tin về việc sử dụng máy thu hoạch và máy sấy
Trên cơ sở các thí nghiệm và điều tra đã thực hiện trong dự án CARD026/VIE05, Bảng 9 trình bày các số liệu tổn thất hạt và tổn thất giá trị trung bình tại mỗi giai đoạn trong toàn bộ quá trình sản xuất từ thu hoạch đến xay xát. Nhờ sử dụng các công nghệ mới như máy gặt đập liên hợp, máy sấy và hệ thống xay xát cải tiến, tổng tổn thất lúa gạo được giảm đáng kể như đã phân tích. Như trình bày trong Bảng 9, có thể xảy ra 28 chuỗi sản xuất khi duy trì phương pháp truyền thống hay ứng dụng phương pháp mới trong 1 bước hay toàn bộ quy trình sản xuất lúa gạo từ thu hoạch đến xay xát.
Tổng tổn thất thu hoạch là tổng số của tổn thất từng bước là, thời điểm thu hoạch, phương pháp thu hoạch, tuốt lúa, sấy (phơi nắng hay sử dụng máy sấy) và xay xát. Ví dụ, tổn thất cao nhất thuộc về chuỗi số 8 với 20.6% tổng tổn thất trong đó thu hoạch trễ hạn 3.5%, cắt tay (2.9%), tuốt lúa (1.5%), phơi đồng (8.7%) và xay bằng hệ thống thông thường (4%). Ngược lại, nếu áp dụng các kỹ thuật mới cho toàn bộ quy trình, tổng tổn thất giảm chỉ còn 2.7% như trình bày trong chuỗi 6 (thu hoạch đúng hạn, gặt đập bằng máy, không tuốt lúa, kỹ thuật sấy đúng và áp dụng hệ thống xay xát cải tiến). Khi áp dụng bất kỳ cơ hội can thiệp nào trong bất kỳ công đoạn nào cũng làm giảm tổng tổn thất thu hoạch một cách đáng kể. Ví dụ, nếu thay thế phơi nắng ở chuỗi 8 bằng sấy lúa đúng kỹ thuật có thể giảm tổng tổn thất thu hoạch còn 11.9% (chuỗi 10). Bảng 9 có thể được sử dụng để làm bảng tham khảo nhằm ước tính tỉ lệ tổn thất có thể ngăn chặn được khi nông hộ và HTX muốn nâng cấp kỹ thuật sản xuất lúa gạo của mình.
Bảng 9: Đánh giá tổng kết tổn thất trong thu hoạch và sau thu hoạch (chuyển thành tổn thất hạt = kg/100 kg hạt khô).
Thời điểm thu hoạch
|
Phương pháp thu hoạch
|
Tuốt lúa
|
Phơi nắng
|
Sấy lúa
|
Xay xát
|
Tổng tổn thất, %
|
Chuỗi
|
ĐÚNG
(VL=0%)
|
Thủ công/ Gặt xếp dãy
(GL=2.9%)
|
CÓ
(VL=1.5%)
|
Đồng(VL=8.7%)
|
|
Cải tiến
(0%)
|
13.1
|
1
|
Sân(VL=4%)
|
|
8.4
|
2
|
|
Đúng(0%)
|
4.4
|
3
|
|
sai (VL=5%)
|
9.4
|
4
|
Máy GDLH
(GL=1.2%
VL = 1.5%)
|
KHÔNG
(0%)
|
Sân(VL=4%)
|
|
6.7
|
5
|
|
Đúng(0%)
|
2.7
|
6
|
|
sai (VL=5%)
|
7.9
|
7
|
TRỄ
(VL=3.5%)
|
Thủ công/ Gặt xếp dãy
(GL=2.9%)
|
CÓ
(VL=1.5%)
|
Đồng(V=8.7%)
|
|
Thông thường
(4%)
|
20.6
|
8
|
Sân(VL=4%)
|
|
15.9
|
9
|
|
Đúng(0%)
|
11.9
|
10
|
|
sai (VL=5%)
|
16.9
|
11
|
Máy GDLH
(GL=1.2%
VL = 1.5%)
|
KHÔNG
(0%)
|
Sân(VL=4%)
|
|
14.2
|
12
|
|
Đúng(0%)
|
10.2
|
13
|
|
sai (VL=5%)
|
15.2
|
14
|
VL= Value losses (tổn thất giá trị), GL= Grain losses (tổn thất hạt)
Thời điểm thu hoạch
|
Phương pháp thu hoạch
|
Tuốt lúa
|
Phơi nắng
|
Sấy lúa
|
Xay xát
|
Tổng tổn thất, %
|
Chuỗi
|
ĐÚNG
(VL=0%)
|
Thủ công/ Gặt xếp dãy
(GL=2.9%)
|
CÓ
(V=1.5%)
|
Đồng(VL=8.7%)
|
|
Thông thường
(4%)
|
17.1
|
15
|
Sân(VL=4%)
|
|
12.4
|
16
|
|
Đúng(0%)
|
8.4
|
17
|
|
sai (VL=5%)
|
13.4
|
18
|
Máy GDLH
(GL=1.2%
VL = 1.5%)
|
KHÔNG
(0%)
|
Sân(VL=4%)
|
|
10.7
|
19
|
|
Đúng(0%)
|
6.7
|
20
|
|
sai (VL=5%)
|
11.9
|
21
|
TRỄ
(VL=3.5%)
|
Thủ công/ Gặt xếp dãy
(G=2.9%)
|
CÓ
(VL=1.5%)
|
Đồng(VL=8.7%)
|
|
Cải tiến
(0%)
|
16.6
|
22
|
Sân(VL=4%)
|
|
11.9
|
23
|
|
Đúng(0%)
|
7.9
|
24
|
|
sai (VL=5%)
|
12.9
|
25
|
Máy GDLH
(GL=1.2%
VL = 1.5%)
|
KHÔNG
(0%)
|
Sân(VL=4%)
|
|
10.2
|
26
|
|
Đúng(0%)
|
6.2
|
27
|
|
sai (VL=5%)
|
11.2
|
28
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |