VII. Kế hoạch nhân sự
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty cần có đội ngũ nhân sự như sau:
1/. Cán bộ quản lý
1 Giám đốc:
Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày của công ty, quản lý nhân viên, quản lý tài chính - hoạt động thu chi của cửa hàng. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược phát triển chung cho công ty.
Lương: 3.000.000đ/tháng + ăn trưa
1 Phó giám đốc:
Xây dựng và kiểm soát kế hoạch chương trình Marketing, PR, phát triển và duy trì mối quan hệ khách hàng, nhà cung cấp, phát triển thị trường. Quản lý các vấn đề liên quan đến tuyển dụng, tổ chức, đãi ngộ nhân sự.
Lương: 3.000.000đ/tháng + ăn trưa
+ Thời gian làm việc : từ 07h đến 15h hàng ngày
2/. Bộ phận sản xuất
1 Bếp trưởng
- Nhiệm vụ :
Quản lý và chịu trách nhiệm chính bếp ăn về nấu nướng các món ăn chính và phụ
Cùng người quản lý lên thực đơn cho các bữa ăn hàng tuần và đặt tên món ăn tạo phong cách riêng của Cơm V
Nghiên cứu, phát triển các món ăn. Đổi mới, bổ sung các món ăn hàng tuần
Chịu trách nhiệm truyền đạt cho bếp phó
- Điều kiện :
Có chứng chỉ đầu bếp loại giỏi
Có khả năng và hiểu biết về các món ăn mặn, món ăn chay
Có con mắt thẩm mỹ trong việc trình bày món ăn
Có tinh thần trách nhiệm
Là đầu bếp giỏi, chuyên nghiệp, kinh nghiệm bếp nầu ít nhất 3 năm trở lên
- Thời gian làm việc: 9h-12h
Lương: 4.000.000đ/tháng + ăn trưa
1 Bếp phó
- Nhiệm vụ:
Phụ giúp bếp trưởng nấu các món chính và phụ
Giám sát, quản lý về vấn đề vệ sinh trong quá trình chuẩn bị, nấu nướng, và sau nấu nướng: thực hiện các quy tắc vệ sinh và an tòan thực phẩm
Phụ trách về khâu trình bày món ăn, đóng hộp
Cùng bếp trưởng nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm món mới
Hướng dẫn tạp vụ một số nghiệp vụ như: cắt, tỉa, trình bày món ăn
- Điều kiện:
Có chứng chỉ đầu bếp trung cấp hoặc các trung tâm dạy nghề
Có khả năng và hiểu biết về các món ăn mặn, món ăn chay
Trình bày món ăn đẹp mắt
Có tinh thần trách nhiệm, khả năng quán xuyến công việc
- Thời gian làm việc: 8h-12h
Lương: 2.500.000đ/tháng + ăn trưa
2 Nhân viên tạp vụ:
- Nhiệm vụ : (công việc linh hoạt)
Thực hiện các công việc chuẩn bị cho quá trình nấu nướng và sau khi nấu nướng (nhặt rau, rửa bát…), vệ sinh sạch sẽ nơi sản xuất.
Phụ giúp 2 đầu bếp trong quá trình nấu nướng, trình bày, sắp xếp món ăn, đóng hộp
- Điều kiện: nhanh nhẹn, hoạt bát, cẩn thận, chu đáo, có tinh thần trách nhiệm
Thời gian làm việc: 7h – 15h
Lương: 800.000đ/tháng + ăn trưa
3/. Bộ phận nhận đơn đặt hàng
+ Số lượng : 02 người
+ Nhiệm vụ : Nhận đơn đặt hàng từ trang Web, trực điện thoại, tích kê vào bảng thực đơn của khách hàng để sắp xếp
+ Điều kiện: Có tinh thần trách nhiệm, chu đáo, giao tiếp tốt, có giọng nói hay, dễ nghe
+ Thời gian làm việc: Từ 09h đến 12h hàng ngày
Lương: 600.000đ/tháng + ăn trưa
4/. Bộ phận vận chuyển:
+ Số lượng : 6 người (trung bình cứ 50 suất ăn cần 1 nhân viên vận chuyển)
Có nhiệm vụ chuyển hàng, thu hộp về và thanh toán tiền hàng.
+ Yêu cầu : Có xe máy và thông thạo địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Thật thà, chu đáo, tinh thần trách nhiệm, thân thiện, lịch sự
+ Thời gian làm việc: Từ 10h30 đến 14h hàng ngày
Lương cứng: 400.000đ/ tháng (thực chất đây là khoản để trả tiền xăng xe) lương của nhân viên vận chuyển thực chất là lương doanh thu
Lương doanh thu : Nhận 700đ/ 1 suất vận chuyển + ăn trưa.
5/. Kế toán
Thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực kế toán và tài chính của công ty
Làm việc bán thời gian
Lương: 1.500.000đ/tháng
VIII. Thực đơn dự kiến cơm trưa văn phòng (từ thứ 2 đến thứ 6)
-
Thứ 2
|
Món mặn
|
Món chay
|
1
|
Chả lá lốt
|
23.000
|
Tôm chiên giòn chay
|
25.000
|
2
|
Thịt viên sốt cà chua nấm
|
23.000
|
Cà ri dê chay
|
27.000
|
3
|
Bê xào xả ớt
|
25.000
|
Cá chiên dưa chua
|
25.000
|
4
|
Sườn xào chua ngọt
|
25.000
|
Chả giò chay
|
23.000
|
5
|
Thịt bò sốt vang
|
27.000
|
Cơm thập cẩm
|
23.000
|
Thứ 3
|
1
|
Cá sốt cà chua
|
23.000
|
Cá trê chiên giòn
|
25.000
|
2
|
Cá kho tương
|
23.000
|
Gà sốt chua ngọt chay
|
27.000
|
3
|
Thịt kho tàu
|
25.000
|
Đậu phụ sốt nấm
|
23.000
|
4
|
Gà rang gừng
|
25.000
|
Tôm lăn bột chiên
|
23.000
|
5
|
Bò bít tết
|
27.000
|
Bún bì chả giò chay
|
25.000
|
Thứ 4
|
1
|
Cá rô rán giòn
|
23.000
|
Cà tím tẩm hành
|
23.000
|
2
|
Đậu thịt sốt cà chua
|
23.000
|
Mắm thái chay
|
25.000
|
3
|
Thịt kho trứng cút
|
25.000
|
Chả chưng chay
|
25.000
|
4
|
Đùi gà rán
|
27.000
|
Chả cá chay chiên mè
|
27.000
|
5
|
Thịt bò kho
|
25.000
|
Cơm cháy hải sản
|
23.000
|
Thứ 5
|
1
|
Cá diêu hồng chiên giòn
|
23.000
|
Bò kho
|
25.000
|
2
|
Cá kho tộ
|
23.000
|
Gà ram
|
25.000
|
3
|
Thịt giả cầy
|
27.000
|
Cà ri
|
27.000
|
4
|
Gà sốt chua cay
|
25.000
|
Thịt xào kim qua
|
23.000
|
5
|
Mực chiên xù
|
25.000
|
Cơm tấm bì chả chay
|
23.000
|
Thứ 6
|
1
|
Cà tím bung
|
25.000
|
Chân giò hầm măng chay
|
25.000
|
2
|
Tôm tẩm bột rán
|
23.000
|
Cá thu kho chay
|
25.000
|
3
|
Cá kho giềng
|
23.000
|
Nấm kho tiêu chay
|
23.000
|
4
|
Cá thu kho thịt
|
25.000
|
Bò lúc lắc chay
|
25.000
|
5
|
Đùi gà sốt chua ngọt
|
27.000
|
Cơm sen tịnh tâm
|
23.000
|
Hàng ngày có các món rau, nộm, salad (trong thực đơn món chính)
-
Rau muống xào tỏi
|
Canh bí nấu tôm
|
Salad trộn
|
Bắp cải xào bò
|
Canh bầu
|
Salad dưa chuột
|
Rau bí xào bò
|
Canh mướp
|
Nộm đu đủ
|
Rau lang xào
|
Canh muống dầm sấu
|
Nộm ngó sen
|
Su hào xào súp lơ
|
Canh bắp cải cà chua
|
Nộm gà xé phay
|
Mực xào hành cần
|
Sáo đậu
|
Nộm bò khô
|
Đỗ xào bò
|
Canh cải cúc
|
Nộm nấm tuyết
|
Cần xào cá
|
Canh cải xoong
|
Nộm rau câu
|
Rau muống luộc
|
Canh su hào cà chua
|
Nộm bắp chuối
|
Bắp cải luộc
|
Canh cải xanh cá rô
|
Nộm su hào
|
Dưa chua
|
Cà pháo
|
Nộm kim chi
|
Các món tráng miệng (free): trái cây (theo mùa), chè, sữa chua, kẹo cao su
Thực đơn sau mỗi tháng sẽ được bổ sung, thay thế những món mới lạ.
IX. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Quá trình sản xuất được chia làm 3 công đoạn được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đồng bộ, đảm bảo an toàn vệ sinh ở từng công đoạn, từng khâu trong quá trình sản xuất cụ thể như sau:
1/. Các yếu tố đầu vào
2/. Quá trình sản xuất
3/. Đầu ra
1/. Các yếu tố đầu vào
Trước hết là quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh ở khâu lựa chọn nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu đầu vào là thực phẩm sạch, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, từ các nhà cung cấp có uy tín như vậy sẽ đảm bảo về chất lượng và nguồn cung ổn định. Các địa chỉ uy tín cho nguồn thực phẩm sạch có thể lựa chọn:
Nguồn cung cấp rau sạch: các chợ đầu mối đây là một trong số những địa diểm bán rau sạch đảm bảo được chất lượng.
Nguồn cung cấp thịt sạch:
+ Công ty TNHH Phú Linh Phát, nhà cung cấp hàng đầu mặt hàng Thịt Heo tươi sống. Với thị phần chủ yếu ở các Khu Công Nghiệp Bình Dương và TpHCM và khách hàng chính là các Nhà cung cấp suất ăn công nghiệp.
Với nguồn cung ổn định, chế độ hậu mãi cao, giá ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi thị trường tự do
+ Liên minh Rau Sạch: chuyên sản xuất và cung cấp rau an toàn chất lượng cao. Hiện nay, các nông trại thành viên thuộc Liên minh Rau Sạch đã được công nhận quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn rau an toàn quốc tế (chứng nhận G.A.P ngày 28/4/2009). Bên cạnh đó, Liên minh Rau Sạch cũng là hệ thống sản xuất và phân phối Rau đầu tiên tại TP.HCM có nông trường được công nhận thuộc “Chuỗi thực phẩm an toàn” của Sở Y tế TP.HCM (Chứng nhận cấp ngày 18/11/2009).
2/. Quá trình sản xuất
B1. Nhập nguyên liệu đầu vào ( trước 7h sáng)
Công ty đặt thực phẩm hợp lý dựa trên:
- Menu phục vụ của từng ngày mà nhập các loại thực phẩm khác nhau
- Dựa vào lượng đơn đặt hàng cố định và lượng khách hàng trung bình
B2. Sơ chế
Thực phẩm sau khi lấy về được sơ chế để chuẩn bị nấu ( xong trước 8h30)
- Đảm bảo vệ sinh tinh khiết.
- Bảo vệ giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu.
- Sơ chế phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chế biến món ăn.
B3. Nấu ăn
- Đây là bước công việc quan trọng nhất do bếp trưởng và nhân viên nấu phụ đảm trách
- Với thứ tự ưu tiên các món phụ sẽ được chế biến trước tiên (xong trước 10h) rồi đến các món chính (xong trước 11h) điều này sẽ đảm bảo các món chính nóng sốt để phục vụ khách hàng
B4. Đóng hộp
Gồm có các công đoạn sau :
- Đóng hộp những đồ phụ trước : canh, nước chấm, hoa quả đồ tráng miệng. Công việc này được nhân viên tạp vụ thực hiện trong khoảng thời gian từ 10h- 10h30 phút
- Đóng thức ăn chính theo suất ăn và từ thông tin của bộ phận nhận đơn đặt hàng. Công việc này được bếp phó cùng các nhân viên tạp vụ làm đảm bảo suất ăn được trình bày ngon mắt, mới lạ.
- Sau khi đóng hộp xong để sẵn trên kệ hàng và chờ vận chuyển
* Tất cả công đoạn này hoàn thành trước 11h
3/. Đầu ra
Bộ phận vận chuyển nhận phiếu chuyển hàng từ bộ phận nhận đơn đặt hàng. Lưu ý yêu cầu khách hàng đặt hàng sớm và ưu tiên việc đặt hàng trước 10h45
Yêu cầu :
- Vận chuyển với chi phí nhỏ nhất (các đơn hàng được khoanh vùng địa lý để dễ vận chuyển) mỗi nhân viên vận chuyển phụ trách một vùng
- Vận chuyển nhanh
- Đảm bảo chất lượng
- Đúng giờ đã giao hẹn với khách hàng
Thu gom hộp : sau khi giao hàng nhân viên vận chuyển sẽ thu gom hộp sau giờ nghỉ trưa (từ 13h- 14h)
Thanh toán tiền : Do nhân viên vận chuyển thực hiện sau đó nộp lại cho chủ cửa hàng theo đúng số lượng đơn hàng đã vận chuyển.
X. Kế hoạch tài chính
Tổng nguồn vốn: 120.000.000
Vốn đầu tư ban đầu: 73.400.000
Vốn hoạt động kinh doanh: 47.600.000
Dự kiến sau khi đi vào hoạt động doanh nghiệp sẽ cung cấp trung bình 300 suất ăn mỗi ngày
Sau đây là bảng dự toán chi phí đầu tư ban đầu và chi phí hàng tháng với công suất phục vụ là 300 suất ăn/ ngày
1/. Khái quát chi phí đầu tư ban đầu
Khoản mục
|
Giá Trị
|
Số Luợng
|
Thành Tiền
|
Ghi chú
|
Giấy phép đăng kí kinh doanh và các giấy phép khác
|
-
|
-
|
2.000.000
|
|
Sửa sang, cải tạo địa điểm
|
|
|
3.000.000
|
|
Thiết bị cho sản xuất (Bếp, Nồi, Dao, Kéo….)
|
-
|
-
|
27.000.000
|
Khấu hao trong 5 năm
|
Máy tính + máy in
|
5.500.000
|
1
|
5.500.000
|
Khấu hao trong 4 năm
|
Điện thoại
|
200.000
|
5
|
1.000.000
|
Khấu hao trong 4 năm
|
Áo đồng phục nhân viên
|
100.000
|
15
|
1.500.000
|
|
Lập trang Web
|
4.000.000
|
1
|
4.000.000
|
Khấu hao trong 4 năm
|
Thùng vận chuyển thức ăn
|
150.000
|
6
|
900.000
|
Khấu hao trong 3 năm
|
Hộp đựng thức ăn + Đĩa sứ
|
30.000
|
350
|
10.500.000
|
Khấu hao trong 2 năm
|
Chi phí Marketing (tờ rơi + khuyến mãi)
|
|
|
16.000.000
|
888 suất ăn miễn phí đợt 1 và giảm giá 40% đợt 2
|
Chi phí phát sinh khác
|
|
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí ban đầu
|
-
|
-
|
73.400.000
|
|
2/. Chi phí hàng tháng
Mục Lục
|
Giá Tiền
|
Số Luợng
|
Thành Tiền
|
Ghi chú
|
Thuê cửa hàng
|
|
|
2.500.000
|
|
Đũa, tăm, hộp, giấy ăn
|
|
-
|
1.500.000
|
|
Quỹ người nghèo
|
300đ/suất
|
7200
|
2.200.000
|
|
Thực phẩm, Gia vị…
|
60.000.000
|
-
|
60.000.000
|
|
Nhân công
Quản lý
Bếp trưởng
Bếp phó
Tạp Vụ
Trực điện thoại
Vận Chuyển
|
3.000.000
4.000.000
2.500.000
800.000
600.000
400.000 (cộng thêm 700đ/suất)
1.500.000
|
2
1
1
2
2
6
1
|
24.300.000
6.000.000
4.000.000
2.500.000
1.600.000
1.200.000
7.500.000
1.500.000
|
(lương cho 1 ca làm việc)
|
Chí phí ăn trưa nhân viên
|
|
|
2.500.000
|
|
Điện, nước, điện thoại, Gas
|
-
|
-
|
4.000.000
|
|
Marketing(khuyến mãi, phát triển thương mại điện tử)
|
|
|
12.000.000
|
|
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
|
|
|
2.000.000
|
|
Chi phí khác
|
|
|
2.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
113.000.000
|
|
3/. Tính giá thành sản xuất
Khoản mục
|
Chi phí
|
Mức khấu hao theo tháng
|
Thiết bị cho sản xuất (Bếp, Nồi, Dao, Kéo….)
|
27.000.000
|
27.000.000/(12x5) = 450.000
|
Máy tính + máy in
|
5.500.000
|
6.000.000/(12x4) = 115.000
|
Điện thoại
|
10.000.000
|
21.000
|
Áo nhân viên
|
1.500.000
|
83.000
|
Lập trang Web
|
4.000.000
|
83.000
|
Thùng vận chuyển thức ăn
|
900.000
|
25.000
|
Hộp đựng thức ăn + Đĩa
|
10.500.000
|
433.000
|
Tổng chi phí khấu hao
|
|
1.210.000
|
Giá thành sản phẩm trên một suất cơm là (một tháng phục vụ 24 ngày, mỗi ngày 300 suất)
(113.000.000 + 1.210.000)/(24x300) = 15.860
Lợi nhuận hàng tháng
(25.000-15.860)* 300 *24 = 65.808.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 65.808.000 x 28% = 18.426.240
Lợi nhuận sau thuế = 64.808.000 - 18.426.240 = 47.381.760
Lãi xuất ngân hàng = 1,3%/ tháng
Lãi xuất phải trả ngân hàng = 1.560.000 ( nếu vay ngân hàng )
Vậy ta có lợi nhuận sau thuế và lãi xuất ngân hàng là:
47.381.760 – 1.560.000 = 45.821.760
Như vậy với vốn đầu tư ban đầu 120 triệu ta có thể tính ra thời gian hoàn vốn là 3 tháng.
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí:
45.821.760 / 114.210.000 = 0.4 tức là: mỗi 1 triệu đồng chi phí bỏ ra thu được 400 nghìn đồng lợi nhuận ròng
4/. Giá trị hiện tại thuần
NPV Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn. Khái niệm giá trị hiện tại thuần đựơc sử dụng trong hoạch định ngân sách đầu tư (capital budgeting), phân tích khả năng sinh lợi của một dự án đầu tư, NPV được tính theo công thức sau
Trong đó:
t - thời gian tính dòng tiền
n - tổng thời gian thực hiện dự án
r - tỉ lệ chiết khấu
Ct - dòng tiền thuần tại thời gian t
C0 - chi phí ban đầu để thực hiện dự án
Việc tính toán NPV rất hữu ích khi chuẩn bị ngân sách cho một dự án, bằng phép tính này nhà đầu tư có thể đánh giá liệu tổng giá trị hiện tại dòng doanh thu dự kiến trong tương lai có bù đắp nổi chi phí ban đầu hay không. Với một dự án cụ thể, nếu NPV dương thì nhà đầu tư nên tiến hành dự án và ngược lại khi NPV âm.
Giá trị hiện tại thuần của dự án là (tính với thời gian là 12 tháng và mức lãi suất trên thị trường hiện tại là 1.3%/tháng):
NPV= -73.400.000 + 45.821.760 x PVIFA(1,3%,12) = 360.616.000 => dự án khả thi.
5/. Dự toán lợi nhuận trong điều kiện rủi ro, khó khăn
Bảng dự toán lợi nhuận trong điều kiện rủi ro, khó khăn lượng bán ra chỉ đạt 150 suất mỗi ngày
Các khoản chi phí cố định và biến đổi trong 1 tháng:
a) Chí phí cố định
STT
|
Khoản mục
|
Thành tiền
|
1
|
Tổng chi phí khấu hao TSCĐ
|
1.210.000
|
2
|
Thuê cửa hàng
|
2.500.000
|
3
|
Lương nhân viên (cố định)
|
15.800.000
|
4
|
Marketing(khuyến mãi, phát triển thương mại điện tử)
|
12.000.000
|
5
|
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
|
2.000.000
|
6
|
Chí phí ăn trưa nhân viên
|
2.500.000
|
7
|
Tổng
|
36.010.000
|
b) Chi phí biến đổi
STT
|
Khoản mục
|
Thành tiền
|
1
|
Đũa, tăm, hộp, giấy ăn
|
800.000
|
2
|
Quỹ người nghèo
|
1.080.000
|
3
|
Thực phẩm, Gia vị…
|
33.000.000
|
4
|
Lương nhân viện vận chuyển (4 người)
|
4.420.000
|
5
|
Điện, nước, điện thoại, Gas
|
4.000.000
|
6
|
Tổng
|
43.300.000
|
Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí
= 25.000 x 150x24 – (36.010.000 + 43.300.000) = 10.690.000
Như vậy trong điều kiện rủi ro, khó khăn với 150 suất bán ra mỗi ngày doanh nghiệp vẫn có lãi 10,6 triệu đồng mỗi tháng.
XI.KẾT LUẬN:
Qua tìm hiểu thị trường, phân tích tài chính, đánh giá mức độ rủi ro của dự án, các lợi ích mà dự án đem lại. Chúng tôi thấy đây là một dự án tốt, có khả năng sinh lời và hoàn vốn nhanh chóng. => Dự án đáng để đầu tư.
- -
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |