Phụ lục 18 |
|
1. Tên khác, chỉ số |
MEC;
INS 465
ADI “không giới hạn” |
2. Định nghĩa |
Hỗn hợp ether của cellulose, được sản xuất từ cellulose bằng cách xử lý với kiềm, dimethyl sulfat và ethyl clorid; cả hai nhóm methyl và ethyl được gắn với các tiểu phân anhydroglucose bằng liên kết ether. Sản phẩm thương mại có thể được phân loại qua độ nhớt.
|
Tên hóa học |
Ethyl methyl ete của cellulose.
|
Mã số C.A.S. |
9004-69-7
|
Công thức hóa học |
[C6H7O2(OH)x(OCH3)y(OC2H5)z]n
trong đó
z = 0,57 0,8
y = 0,2 0,4
x = 3 – (y +z)
(y + z = độ thay thế)
|
Công thức cấu tạo |
Trong đó R = H hoặc CH2 hoặc C2H5
|
Khối lượng phân tử |
Đơn vị cấu trúc không thế: 162,14
Đơn vị cấu trúc có tổng độ thay thế 0,77: 181
Đơn vị cấu trúc có tổng độ thay thế 1,2: 190
Đại phân tử: 30000 đến 40000 (n ~ 200)
|
3. Cảm quan |
Dạng bột mịn hoặc hình que, màu hơi vàng, không mùi và dễ hút ẩm.
|
4. Chức năng |
Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày, chất tạo bọt.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
5.1. Định tính |
|
Độ tan |
Trương nở trong nước, tạo dung dịch từ trong đến trắng đục, nhớt, keo; không tan trong ethanol.
|
Tạo bọt |
Phải có phản ứng tạo bọt đặc trưng.
|
Tạo kết tủa |
Phải có phản ứng tạo kết tủa đặc trưng.
|
Mức độ thay thế |
Xác định mức độ thay thế bằng sắc ký khí.
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi làm khô |
Không được quá 15% đối với dạng que, không được quá 10% đối với dạng bột. (sấy đến khối lượng không đổi).
|
Tro sulfat |
Không được quá 0,6 %.
|
Chì |
Không được quá 2,0 mg/kg.
|
5.3. Hàm lượng |
Không được thấp hơn 3,5% và không được quá 6,5% nhóm methoxyl (-OCH3), không được thấp hơn 14,5% và không được quá 19% nhóm ethoxyl (-OCH2CH3), không thấp hơn 13,2% và không được quá 19,6% tổng các nhóm alkoxyl, tính theo methoxyl (theo lượng khô).
|
|