I. quy đỊnh chung phạm VI điều chỉnh



tải về 0.73 Mb.
trang15/17
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.73 Mb.
#31427
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

6. Phương pháp thử


6.1. Định tính



Tạo bọt


Lắc mạnh dung dịch mẫu thử 0,1%. Cần xuất hiện một lớp bọt. (Phép thử này cho phép phân biệt natri carboxylmethyl cellulose với các ether cellulose khác.

Tạo kết tủa


Thêm 5 ml dung dịch đồng sulfat hoặc nhôm sulfat 5% vào 5 ml dung dịch mẫu thử 0,5%. Trong dung dịch không được xuất hiện kết tủa. Phép thử này cho phép phân biệt natri carboxylmethyl cellulose với các ether cellulose khác.

6.2. Độ tinh khiết



Chì


- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.

- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.



6.3. Định lượng






Xác định hàm lượng nhóm methoxyl bằng phương pháp Xác định nhóm Ethoxyl và Methoxyl (xem JECFA monograph 1 - Vol.4 )


Phụ lục 18

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI METHYL ETHYL CELLULOSE




1. Tên khác, chỉ số


MEC;

INS 465

ADI “không giới hạn”

2. Định nghĩa


Hỗn hợp ether của cellulose, được sản xuất từ cellulose bằng cách xử lý với kiềm, dimethyl sulfat và ethyl clorid; cả hai nhóm methyl và ethyl được gắn với các tiểu phân anhydroglucose bằng liên kết ether. Sản phẩm thương mại có thể được phân loại qua độ nhớt.

Tên hóa học


Ethyl methyl ete của cellulose.

Mã số C.A.S.


9004-69-7

Công thức hóa học


[C6H7O2(OH)x(OCH3)y(OC2H5)z]n

trong đó

z = 0,57  0,8

y = 0,2  0,4

x = 3 – (y +z)

(y + z = độ thay thế)


Công thức cấu tạo


Trong đó R = H hoặc CH2 hoặc C2H5


Khối lượng phân tử


Đơn vị cấu trúc không thế: 162,14

Đơn vị cấu trúc có tổng độ thay thế 0,77: 181

Đơn vị cấu trúc có tổng độ thay thế 1,2: 190

Đại phân tử: 30000 đến 40000 (n ~ 200)


3. Cảm quan


Dạng bột mịn hoặc hình que, màu hơi vàng, không mùi và dễ hút ẩm.

4. Chức năng


Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày, chất tạo bọt.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan


Trương nở trong nước, tạo dung dịch từ trong đến trắng đục, nhớt, keo; không tan trong ethanol.

Tạo bọt


Phải có phản ứng tạo bọt đặc trưng.

Tạo kết tủa


Phải có phản ứng tạo kết tủa đặc trưng.

Mức độ thay thế


Xác định mức độ thay thế bằng sắc ký khí.

5.2. Độ tinh khiết




Giảm khối lượng khi làm khô


Không được quá 15% đối với dạng que, không được quá 10% đối với dạng bột. (sấy đến khối lượng không đổi).

Tro sulfat


Không được quá 0,6 %.

Chì


Không được quá 2,0 mg/kg.

5.3. Hàm lượng


Không được thấp hơn 3,5% và không được quá 6,5% nhóm methoxyl (-OCH3), không được thấp hơn 14,5% và không được quá 19% nhóm ethoxyl (-OCH2CH3), không thấp hơn 13,2% và không được quá 19,6% tổng các nhóm alkoxyl, tính theo methoxyl (theo lượng khô).


tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương