Phụ lục 11 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI GÔM ARABIC |
|
1. Tên khác, chỉ số |
Gôm arabic (Acacia senegal), gôm arabic (Acacia seyal), Acacia gum, arabic gum,
INS 414
|
|
2. Định nghĩa |
Thu được từ việc sấy khô dịch tiết ra của thân và cành cây Acacia senegal (L) Willdenow hoặc Acacia seyal (fam. Leguminosae).
Gôm arabic chủ yếu bao gồm các polysaccharid có trọng lượng phân tử cao và các muối Ca, Mg, K của chúng, khi thuỷ phân tạo tạo ra arabinose, galactose, rhamnose và acid glucuronic. Các chế phẩm thương mại có thể gồm cả các chất lạ như cát và các mảnh vỏ cây, các chất này phải được loại bỏ trước khi cho vào thực phẩm.
|
|
Mã số C.A.S. |
9000-01-5
|
|
3. Cảm quan |
Gôm arabic (Acacia senegal) là chất rắn có màu trắng nhạt đến nâu da cam, khi bẻ gãy tạo các khe gãy trong. Dạng tốt nhất là dạng hạt hình cầu có các kích cỡ khác nhau với kết cấu bề mặt sần sùi. Khi nghiền, các mảnh có màu trắng nhạt hơn và xuất hiện màu trắng trong.
Gôm arabic (Acacia seyal) giòn hơn gôm arabic (Acacia senegal) có các hạt dạng hình cầu.
Gôm arabic có sẵn trên thị trường ở dạng vảy màu trắng đến trắng ngà, dạng hạt, dạng bột, dạng ống hoặc dạng nguyên liệu được sấy phun.
Dung dịch nước 1 g trong 2 ml chảy dễ dàng và có tính acid khi thử bằng quỳ.
|
|
4. Chức năng |
Chất nhũ hoá, chất ổn định, chất làm dày
|
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
|
Độ tan |
1 g hoà tan trong 2 ml nước; không tan trong ethanol
|
|
Thành phần gôm |
Tiến hành như hướng dẫn ở phần « Định tính thành phần gôm » (FNP 5) sử dụng các chất chuẩn đối chứng : arabinose, galactose, mannose, rhamnose, acid galacturonic, acid glucuronic và xylose. Phải có arabinose, galactose, rhamnose và acid glucuronic; không có các vết phụ tương ứng với mannose, xylose và acid galacturonic.
|
|
Quay quang học |
Gôm từ A.senegal : dung dịch tan trong nước quay trái
Gôm từ A.seyal : dung dịch tan trong nước quay phải
Thử một dung dịch mẫu, chuẩn bị bằng cách cho 10 g mẫu (chế phẩm khô) vào 100 ml nước (nếu cần thiết, trước đó lọc qua giấy lọc số 42 hoặc phễu lọc có kích thước lỗ 0,8 μm), sử dụng ống có chiều dài 200 mm.
|
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
|
Giảm khối lượng khi sấy khô |
Không được quá 15% (nhiệt độ sấy 1050C trong 5 giờ) đối với dạng hạt và không được quá 10% (nhiệt độ sấy 1050C trong 4 giờ) đối với dạng chế phẩm sấy phun.
Các mẫu chưa nghiền cần phải nghiền thành bột và qua rây số 40, trộn đều trước khi cân.
|
|
Tro toàn phần |
Không vượt quá 4,0%
|
|
|
Không được quá 0,5%
|
|
Chất không tan trong acid |
Không được quá 1,0%
|
|
Tinh bột hoặc dextrin |
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
|
Gôm có tanin |
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
|
Chì |
Không được quá 2,0 mg/kg.
|
|
5.3. Các yêu cầu về vi sinh vật |
|
|
Salmonella spp. |
Âm tính đối với mẫu thử
|
|
E. coli |
Âm tính trong 1 g mẫu thử
|
|
6. Phương pháp thử |
|
|
Tinh bột hoặc dextrin |
Đun sôi dung dịch mẫu 2%, làm nguội và thêm vài giọt iod TS. Không có màu ánh xanh hoặc ánh đỏ được hình thành.
|
|
Gôm có tanin |
Thêm 0,1 ml dung dịch sắt (III) clorid TS vào 10 ml dung dịch mẫu 2%. Không nhuộm màu đen hoặc tạo kết tủa đen.
|
|
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
|