Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự tối thiểu 75% thời gian lên lớp.
- Tham gia làm thuyết trình.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.
- Tích cực tham gia thảo luận và đặt câu hỏi trên lớp.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thuyết trình cần có Handout và dẫn nguồn rõ ràng.
- Bài thuyết trình phải trình bày bằng tiếng Đức.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Các tác phẩm thơ trong chương trình:
-
Brecht: Schwächen/ Morgens und abends zu lesen
-
Goethe: Gefunden
-
Goethe: Das Veilchen
-
Goethe: Das Heidenröslein
-
Aston: Die wilde Rose
-
Meyer: Zwei Segel
-
Brecht: Die Liebenden
-
Kaschnitz: Am Strande
-
Roth: Das Stelldichein
-
Kästner: Sachliche Romanze
-
Roth: Lebenslauf
-
Marti: Als sie mit zwanzig
-
Marti: Leichenreden
-
Reinig: Robinson
-
Busch: Selbstkritik
-
Rilke: Ich fürchte mich
-
Brecht: Der Schneider von Ulm
-
Goethe: Prometheus
-
Rilke: Ich lebe mein Leben
-
Benn: Nur zwei Dinge
-
Hebbel: Sommerbild
-
Goethe: Wandrers Nachtlied II
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Tuần/ buổi
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Giới thiệu chương trình, phương pháp tổ chức lớp học
Đăng ký thuyết trình
|
Tham gia giờ học, đăng ký thuyết trình
|
Xem mục 9
|
2
|
3
|
Brecht: Schwächen/ Morgens undabends zu lesen
|
GV thuyết giảng về phân tích và bình luận thơ
|
|
3
|
3
|
Goethe: Gefunden
|
GV thuyết giảng, SV phân tích cấu trúc và các biệ n pháp tu từ
|
|
4
|
3
|
Goethe: Das Veilchen
|
1 GV thuyết giảng, SV phân tích về nhịp điệu trong thơ
|
|
5
|
3
|
Goethe: Das Heidenröslein
|
GV thuyết giảng, SV phân tích về các loại vần
|
|
6
|
3
|
Aston: Die wilde Rose
|
SV phân tích các biện pháp tu từ
|
|
7
|
3
|
Meyer: Zwei Segel
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
8
|
3
|
Brecht: Die Liebenden
Kaschnitz: Am Strande
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
9
|
3
|
Roth: DasStelldichein
Kästner: SachlicheRomanze
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
10
|
3
|
Roth: Lebenslauf
Marti: Als sie mit zwanzig
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
11
|
3
|
Marti: Leichenreden
Reinig: Robinson
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
12
|
3
|
Busch: Selbstkritik
Rilke: Ich fürchte mich
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
13
|
3
|
Brecht: Der Schneider von Ulm
Goethe: Prometheus
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
14
|
3
|
Rilke: Ich lebe mein Leben
Benn: Nur zwei Dinge
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
15
|
3
|
Hebbel: Sommerbild
Goethe: WandrersNachtlied II
|
SV thuyết trình, phân tích các biện pháp tu từ
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Nguyễn T. Bích Phượng Th.S. Trần Thế Bình Th.S. Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Marlen Mahnkopf
|
Học hàm, học vị: Trợ lý ngôn ngữ DAAD, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email:
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở ĐTH
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ……… Văn chương 3………….…
tên tiếng Anh/ tiếng Đức: German Literature 3/ Literatur 3……
- Mã môn học: NVD 035
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn x
|
2. Số tín chỉ: 3
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 3, 4
4. Phân bố thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 0 tiết
- Thuyết trình nhóm (2 SV): 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: tất cả các học phần của giai đoạn đại cương
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kiến thức về văn học Đức, đã đọc một số tác phẩm (dịch) văn học Đức.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử, đặc trưng văn học của các thời kỳ Khai sáng (1720-1785); Bão táp và Xung phong (1767-1785/90); Cổ điển (1786-1805); Lãng mạn (1798-1830); Nước Đức trẻ (1830-1850). Phân tích và bình luận một vài tác phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: Học phần này sẽ tập trung vào Lịch sử văn chương và các giai đoạn văn học Đức từ 1720 đến 1850.Mục tiêu của học phần là giúp cho sinh viên hiểu biết về lịch sử Văn chương Đức cũng như có khả năng đọc và hiểu được những tác phẩm văn chương nổi tiếng của Đức trong các giai đoạn này.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Tóm tắt được những nét tiêu biểu của các thời kỳ văn học nêu trên.
-
Trình bày được hoàn cảnh ra đời các thời kỳ văn học này.
-
Nhận ra mối liên hệ giữa xã hội và văn học cũng như mục đích phản ánh xã hội của văn học.
-
Mở rộng kiến thức về văn hóa, xã hội Đức.
-
Đọc hiều được những tác phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ.
Về kỹ năng:
-
Phân tích được một số tác phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ văn học này.
-
Thu thập và lựa chọn tài liệu văn học phù hợp cho từng đề tài.
-
Quan tâm hơn đến văn học.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Tóm tắt được những nét tiêu biểu của các thời kỳ văn học nêu trên.
|
GV thuyết giảng, SV đặt câu hỏi thảo luận.
|
|
2
|
Trình bày được hoàn cảnh ra đời các thời kỳ văn học này.
|
SV đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin và trao đổi trên lớp, GV bổ sung.
|
Thi giữa kỳ
|
3
|
Nhận ra mối liên hệ giữa xã hội và văn học cũng như mục đích phản ánh xã hội của văn học.
|
SV trao đổi và đặt câu hỏi, GV giải đáp các câu hỏi.
|
Tư duy lôgic
|
4
|
Mở rộng kiến thức về văn hóa, xã hội Đức.
|
Thông qua phân tích những tác phẩm văn học
|
Thi cuối kỳ
|
5
|
Đọc hiều được những tác phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ.
|
SV đọc và chuẩn bị bài, sau đó gặp GV trong giờ tiếp SV để được hường dẫn các làm thuyết trình.
|
Bài thuyết trình nhóm, tích lũy điểm cuối kỳ.
|
6
|
Phân tích được một số tác phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ văn học này.
|
SV làm bài thuyết trình.
|
Thi cuối kỳ
|
7
|
Thu thập và lựa chọn tài liệu văn học phù hợp cho từng đề tài cụ thể
|
SV tìm đọc tài liệu cho bài thuyết trình.
|
Thi cuối kỳ
|
8
|
Quan tâm hơn đến văn học.
|
Thông qua đọc và phân tích những tác phẩm văn học.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
Baumann, B. (2000): Deutsche Literatur in Epochen.
Beutin, Wolfgang (1999): Deutsche Literaturgeschichte. Klett.
Brueckner, R. u.a.(1999): Aufsatz – Analyse und Interpretation literarischer Texte,
Ehlers, S. (1999): Lesen als Verstehen,
Rötzer, Hans Gerd (1998): Geschichte der deutschen Literatur. H. Nuernberger.
Häussermann, U. (1987): Literaturkurs Deutsch, NXB Diesterweg. Sauerländer
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong các buổi học
|
Tích cực tham gia thảo luận và đặt câu hỏi
|
10%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
10%
|
Trong các buổi SV làm thuyết trình
|
Bài thuyết trình nhóm
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
7 %
4%
4%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
15%
|
Tuần 8-9
|
Kiểm tra giữa kỳ
|
25%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối kỳ
|
Thi cuối kỳ (thi viết)
|
45%
|
Điểm cuối kỳ
|
45%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |