Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Tham gia đầy đủ các buổi học
-
Tham gia thảo luận trong lớp, làm bài tập đầy đủ
-
Tích cực và chủ động tham gia các bài tập trên lớp
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
-
Giới thiệu nội dung chương trình học
-
So sánh Biên dịch – Phiên dịch
-
Các hình thức phiên dịch
-
Các vấn đề trong phiên dịch
-
Các bước trong phiên dịch
-
Các kỹ năng trong phiên dịch
-
Ghi chú, viết tắt
-
Tóm tắt ý chính của văn bản
-
Kỹ năng dịch ý
-
Sinh viên thực hành, ứng dụng các lý thuyết vừa học để dịch các đoạn đối thoại (Dialog)
-
Sinh viên thực hành, ứng dụng các lý thuyết vừa học để dịch các đoạn đối thoại (Monolog)
-
Tổng kết
-
Tổng kết hai loại văn bản (Dialog & Monolog) dưới hình thức dịch một buổi thuyết trình có phần thảo luận, trao đổi giữa người thuyết trình và người nghe
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Dẫn nhập
-
Giới thiệu nội dung chương trình học
-
So sánh Biên dịch – Phiên dịch
|
Sinh viên thảo luận và nghiên cứu lý thuyết dịch trên lớp
|
|
2
|
3
| -
Các hình thức phiên dịch
-
Các vấn đề trong phiên dịch
-
Các bước trong phiên dịch
|
GV giảng bài, SV thảo luận
|
|
3
|
3
| Hướng dẫn về tài liệu rèn luyện |
GV cung cấp tài liệu để SV luyện tập.
|
|
4
|
3
|
Các kỹ năng trong phiên dịch
-
Ghi chú, viết tắt
-
Tóm tắt ý chính của văn bản
-
Kỹ năng dịch ý
|
Tự luyện tập qua bài tập về nhà và trình bày kết quả trong buổi học tiếp theo
|
|
5
|
3
|
Phương pháp dịch Dialog
|
GV thuyết trình.
|
|
6
|
3
|
Bài tập dịch Dialoge
-
Sinh viên thực hành, ứng dụng các lý thuyết vừa học để dịch các đoạn đối thoại (Dialog)
|
Tự luyện tập qua bài tập về nhà và trình bày kết quả trong buổi học tiếp theo
|
|
7
|
3
|
Sửa lỗi dịch cá nhân
|
SV luyện dịch, các SV khác góp ý, GV góp ý, chỉnh sửa.
|
|
8-9
|
6
|
Phương pháp dịch Monolog
|
GV thuyết trình, hướng dẫn, SV thực hành.
|
|
10-11
|
6
|
Bài tập dịch Monologe
-
Sinh viên thực hành, ứng dụng các lý thuyết vừa học để dịch các đoạn đối thoại (Monolog)
|
Tự luyện tập qua bài tập về nhà và trình bày kết quả trong buổi học tiếp theo
|
|
12-13
|
6
|
Sửa lỗi dịch cá nhân
|
|
|
14-15
|
|
Tổng kết
-
Tổng kết hai loại văn bản (Dialog & Monolog) dưới hình thức dịch một buổi thuyết trình có phần thảo luận, trao đổi giữa người thuyết trình và người nghe
|
Tự luyện tập qua bài tập về nhà và trình bày kết quả trong buổi học tiếp theo
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Lê Xuân Giao
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: lexuangiao@hcmussh.edu.vn
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Ngôn ngữ học 1………….…
tên tiếng Đức: Linguistik 1 (Linguistics 1)……
- Mã môn học: NVD 016
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành
|
Bắt buộc
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc
|
Tự chọn x□
|
2. Số tín chỉ: 3 (3 TCLT)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3)
4. Phân bố thời gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất tất cả các học phần Tiếng Đức cơ bản.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Biên dịch Đức - Việt cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết và kỹ năng thực hành của môn Biên dịch, bao gồm các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng và ngành khoa học giao tiếp, về phương pháp dịch thuật với nhiều dạng văn bản và phong cách dịch khác nhau
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
*Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản và phương pháp lý trong ngành dịch thuật, có các kinh nghiệm trong thực hành, giúp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hiện công việc biên dịch tại nơi làm việc hoặc có thể trở thành biên dịch viên chuyên nghiệp.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
Chuẩn đầu ra về kiến thức:
-
Kiến thức về cấu trúc và các mối tương quan trong hệ thống ngôn ngữ học các ngôn ngữ German
-
Phân biệt và trình bày về các vấn đề chung về ngôn ngữ học
-
Kiến thức về ký tự học và chính tả
-
Vận dụng kiến thức ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu
-
Trình bày cấu trúc ký hiệu của ngôn ngữ
-
Phân biệt các đặc điểm của ký hiệu
-
Phân biệt và các định các loại ký hiệu
-
Kiến thức về ngữ âm học
-
Phân biệt giữa ngành âm vị học và các đốitượng nghiên cứu
-
Phân biệt và khái quát hóa 3 lĩnh vực của âm tố học
-
Thuyết minh về bộ máy phát âm ủa con người
-
Phân biệt các vị trí và các kiểu phát âm
-
Vẽ biểu đồ về các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Đức
-
Phân tích phụ âm và nguyên âm theo vị trí và kiểu phát âm
-
Diễn âm một từ hoặc một câu
-
Phân biệt giữa âm tố và âm vị
-
Phân biệt các biến thể của âm tố trong tiếng Đức
-
Ứng dụng các kiến thức về vai trò của âm tố trong tiếng Đức và sự kết hợp các âm tố
-
Phân tích và ứng dụng mối quan hệ giữa các thành tố trong một âm tiết
-
Kiến thức về cách lập từ và từ loại
-
Phân tích và sắp xếp vị trí của các thành tố trong một từ
-
Phân biệt các khái niệm Từ, âm tiết và hình vị
-
Phân tích và phân loại các hình vị
-
Trình bày các kiến thức về qui luật cấu tạo từ trong tiếng Đức
-
Phân biệt các kiểu thành lập từ
-
Phân biệt các từ loại khác nhau theo các lý thuyết khác nhau
-
Diễn giải về qui luật biến đổi từ loại và các ứng dụng
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
-
Phát triển kỹ năng tự học.
-
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Phân biệt và trình bày về các vấn đề chung về ngôn ngữ học
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
|
Vận dụng kiến thức ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
3
|
Trình bày cấu trúc ký hiệu của ngôn ngữ
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
4
|
Phân biệt các đặc điểm của ký hiệu
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
5
|
Phân biệt và các định các loại ký hiệu
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
6
|
Phân biệt giữa ngành âm vị học và các đốitượng nghiên cứu
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
7
|
Phân biệt và khái quát hóa 3 lĩnh vực của âm tố học
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
8
|
Thuyết minh về bộ máy phát âm ủa con người
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
9
|
Phân biệt các vị trí và các kiểu phát âm
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
10
|
Vẽ biểu đồ về các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
11
|
Phân tích phụ âm và nguyên âm theo vị trí và kiểu phát âm
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
12
|
Diễn âm một từ hoặc một câu
|
Bài tập
|
|
13
|
Phân biệt giữa âm tố và âm vị
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
14
|
Phân biệt các biến thể của âm tố trong tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
15
|
Ứng dụng các kiến thức về vai trò của âm tố trong tiếng Đức và sự kết hợp các âm tố
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
16
|
Phân tích và ứng dụng mối quan hệ giữa các thành tố trong một âm tiết
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
17
|
Phân tích và sắp xếp vị trí của các thành tố trong một từ
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
18
|
Phân biệt các khái niệm Từ, âm tiết và hình vị
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
19
|
Phân tích và phân loại các hình vị
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
20
|
Trình bày các kiến thức về qui luật cấu tạo từ trong tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
21
|
Phân biệt các kiểu thành lập từ
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
22
|
Phân biệt các từ loại khác nhau theo các lý thuyết khác nhau
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
23
|
Diễn giải về qui luật biến đổi từ loại và các ứng dụng
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
24
|
Phát triển kỹ năng tự học.
|
|
|
25
|
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
|
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
- Sách, giáo trình chính:
Gross, Harro (1990): Einführung in die germanistische Linguistik.
Linke, Nussbaumer, Portmann (2004): Studienbuch Linguistik
Spillmann,Hans Otto (2000): Einführung in die germanistische Linguistik.
Vater, Heinz: Einführung in die Sprachwissenschaft
- Giáo trình tham khảo:
Bühler, Karl (1982): Sprachtheorie
Duden (1995): Grammatik der deutschen Sprache
Holley, Werner (2001): Einführung in die Pragmalinguistik
Lühr, Rosemarie: Neuhochdeutsch
Weinrich, Harald (1993): Textgrammatik der deutschenSprache
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Thi giữa kỳ
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Hoàn thành tất cả bài tập đã cho.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |