Đại học Ngành đào tạo: Công nghệ sau thu hoạch



tải về 1.33 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.33 Mb.
#31059
1   2   3   4   5   6   7

VIII. Kế hoạch giảng dạy

Học kỳ

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học kỳ 1

(18 TC)

Học phần bắt buộc

18

 

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1

2

 

Ngoại ngữ 1

3

 

Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh)

2

 

Đại số tuyến tính B

2

 

Vật lý đại cương B

3

 

Hóa đại cương

3

 

Tin học cơ sở

3




Kỹ năng giao tiếp

2

Học phần tự chọn

0


Học kỳ 2

(18 TC)


Học phần bắt buộc


16 

 

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2

3

 

Ngoại ngữ 2

4

 

Giải tích B

3

 

Hóa hữu cơ

3




Kỹ thuật nhiệt

3

Học phần tự chọn

2




Giáo dục thể chất 2 (Tự chọn)

2




Giáo dục thể chất 3 (Tự chọn)

2




Lịch sử các học thuyết kinh tế

2




Nhập môn quản trị học

2




Thực hành văn bản tiếng Việt

2







Pháp luật đại cương

2

Học kỳ 3

(19 TC)

Học phần bắt buộc

 14




Tư tưởng Hồ Chí Minh

2




Kinh tế học đại cương

3

 

Hóa sinh

4

 

Hóa phân tích

3




Kỹ thuật sấy nông sản

2

Học phần tự chọn

5




Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3




Vật lý thực phẩm

3




Sinh học đại cương

2




Hóa lý-Hóa Keo

2

Học kỳ 4

(18TC)



Học phần bắt buộc

16




Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam

3




Vi sinh vật học

4




Hóa học thực phẩm

2




Phân tích thực phẩm

4




Sinh lý nông sản và tổn thất sau thu hoạch

3

Học phần tự chọn

2




Sinh vật hại nông sản sau thu hoạch

2




Thiết bị trong công nghệ sau thu hoạch

2

Học kỳ 5

(19 TC)

 Học phần bắt buộc

16




Phương pháp nghiên cứu khoa học

2




An toàn lao động trong công nghiệp thực phẩm

2




Công nghệ lạnh và lạnh đông thực phẩm

4




Thu hoạch, xử lý và bảo quản rau, quả, củ, hạt

4




Thu hoạch, xử lý và bảo quản sản phẩm từ cây nhiệt đới

4

 Học phần tự chọn

3




Thiết kế và phân tích thí nghiệm

3




Tin học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

3

Học kỳ 6

(14TC)

Học phần bắt buộc

11




Thu hoạch, xử lý và bảo quản thuỷ sản

4




Công nghệ sản phẩm có nguồn gốc thực vật

4




Thực tập chuyên ngành công nghệ sau thu hoạch (9 tuần)

3

 Học phần tự chọn

3




Công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thực phẩm

3




Ngoại ngữ chuyên ngành

3

Học kỳ 7

(14 TC)

 Học phần bắt buộc

12




Giết mổ, xử lý và bảo quản gia súc, gia cầm

4




Quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

3




Quản trị sản xuất

2

 

Thực tập ngành công nghệ sau thu hoạch (9 tuần)

3

Học phần tự chọn

2




Bao gói thực phẩm

2




Kho bảo quản nông thuỷ sản

2

Học kỳ 8

(10 TC)

Học phần bắt buộc

4




Công nghệ sản phẩm có nguồn gốc động vật

4

 Học phần tự chọn 

6




Phụ gia thực phẩm

2




Tận dụng phụ phẩm nông thuỷ sản

2




Đánh giá nguy cơ trong công nghiệp thực phẩm

2




Truy xuất nguồn gốc thực phẩm

2




Marketing căn bản

2




Công nghệ sản xuất chất thơm và chất màu thực phẩm.

2




Sản xuất sạch hơn trong chế biến thực phẩm

2


Ghi chú:

Sinh viên đủ điều kiện và được giao thực hiện đồ án tốt nghiệp thì không phải học các học phần thuộc học kỳ 8.



SƠ ĐỒ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Ghi chú:

IX. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần:

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 (Basic principles of Marxism-Lenninism 1) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin 2 (Basic principles of Marxism-Lenninism 2) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.

  1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.

  1. Đường lối cách mạng Việt Nam (Revolutionary strategies of vietnam communist party) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.

  1. Tin học cơ sở (Basic informatics) 3 (2 + 1) TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft. Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; biết cách khai thác Internet để tìm kiếm, trao đổi thông tin.

  1. Ngoại ngữ 1 (Foreign languages 1) 3 TC

Tiếng Anh 1 (English 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



Tiếng Trung 1 (Chinese 1) 3 TC

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung, một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



Tiếng Pháp 1 (French 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân, về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



Tiếng Nga 1 (Russian 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



  1. Ngoại ngữ 2 (Foreign languages 2) 4 TC

Tiếng Anh 2 (English 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết)trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 300 điểm trở lên.



Tiếng Trung 2 (Chinese 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề: mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.



Tiếng Pháp 2 (French 2) 4 TC

Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.



Tiếng Nga 2 (Russian 2) 4 TC

Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



  1. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical education 1 – Athletics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn điền kinh;

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.



  1. Giáo dục thể chất 2 (Physical education 2) 2 TC

Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.

- Bơi lội: (Swimming)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.

- Bóng đá: (Football)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.

- Bóng chuyền: (Voleyball)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay.

- Bóng rổ: (Basketball)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng rổ, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ.

- Cầu lông: (Badminton)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay.

- Võ thuật: (Martial arts)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.

Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản.


  1. Giáo dục thể chất 3 (Physical education 3) 2 TC

Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.

  1. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.

Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.



  1. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 1.33 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương