I. dao đỘng cơ Tìm các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa



tải về 0.96 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.96 Mb.
#23642
1   2   3   4   5   6

8. Ta có: ? = = 10 rad/s; ?l0 = = 0,025 m = 2,5 cm;

A = ?l0 = 2,5 cm; cos? = = = - 1 = cos? ? ? = ? rad.

Vậy: x = 2,5cos(10t + ?) (cm).

6. Tìm các đại lượng trong dao động của con lắc đơn.

* Các công thức:

+ Tần số góc; chu kỳ và tần số: ? = ; T = 2? và f = .

+ Thế năng: Wt = mgl(1 - cos?).

+ Động năng: Wđ = mv2 = mgl(cos? - cos?0).

+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cos?0).

+ Nếu ?0 ? 100 thì: Wt = mgl?2; Wđ = mgl(- ?2); W =mgl; ? và ?0 tính ra rad.

Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên tuần hoàn với tần số góc ?’ = 2?; tần số f’ = 2f ; chu kì T’ = .

+ Vận tốc khi đi qua li độ góc ?: v = .

+ Vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng (? = 0): |v| = vmax = .

+ Nếu ?0 ? 100 thì: v = ; vmax = ?0; ?, ?0 tính ra rad.

+ Sức căng của sợi dây khi đi qua li độ góc ?:

T? = mgcos? + = mg(3cos? - 2cos?0).

TVTCB = Tmax = mg(3 - 2cos?0); Tbiên = Tmin = mgcos?0.

?0 ? 100: T = 1 + ? - ?2; Tmax = mg(1 + ?); Tmin = mg(1 - ).



* Phương pháp giải:

Để tìm một số đại lượng trong dao động của con lắc ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm.



* Bài tập minh họa:

1. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì s. Tính chiều dài, tần số và tần số góc của dao động của con lắc.

2. Ở cùng một nơi trên Trái Đất con lắc đơn có chiều dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 2 s, chiều dài l2 dao động với chu kỳ T2 = 1,5 s. Tính chu kỳ dao động của con lắc đơn có chiều dài l1 + l2 và con lắc đơn có chiều dài l1l2.

3. Khi con lắc đơn có chiều dài l1, l2 (l1 > l2) có chu kỳ dao động tương ứng là T1, T2 tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Biết tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài l1 + l2 có chu kỳ dao động là 2,7; con lắc đơn có chiều dài l1 - l2 có chu kỳ dao động là 0,9 s. Tính T1, T2l1, l2.

4. Trong cùng một khoảng thời gian và ở cùng một nơi trên Trái Đất một con lắc đơn thực hiện được 60 dao động. Tăng chiều dài của nó thêm 44 cm thì trong khoảng thời gian đó, con lắc thực hiện được 50 dao động. Tính chiều dài và chu kỳ dao động ban đầu của con lắc.

5. Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm, lò xo có độ cứng 10 N/m. Tính khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo.

6. Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ (α0 < 100). Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Xác định vị trí (li độ góc α) mà ở đó thế năng bằng động năng trong các trường hợp:

a) Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương về vị trí cân bằng.

b) Con lắc chuyển động chậm dần theo chiều dương về phía vị trí biên.

7. Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 100 g, treo vào đầu sợi dây dài l = 50 cm, ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc ?0 = 100 = 0,1745 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tính thế năng, động năng, vận tốc và sức căng của sợi dây tại:

a) Vị trí biên. b) Vị trí cân bằng.



* Đáp số và hướng dẫn giải:

1. Ta có: T = 2? ? l = = 0,2 m; f = = 1,1 Hz; ? = = 7 rad/s.

2. Ta có: T = 4?2 = T + T ? T+ = = 2,5 s; T- = = 1,32 s.

3. Ta có: T = 4?2 = T + T (1); T = 4?2 = T - T (2)

Từ (1) và (2) ? T1 == 2 s; T2 == 1,8 s; l1 == 1 m; l2 == 0,81 m.



4. Ta có: ?t = 60.2? = 50.2?? 36l = 25(l + 0,44) ? l = 1 m; T = 2? = 2 s.

5. Ta có: ? m = = 500 g.

6. Khi Wđ = Wt thì W = 2Wt ? ml?= 2ml?2 ? ? = ?.

a) Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương từ vị trí biên ? = - ?0 đến vị trí cân bằng ? = 0 thì v tăng ? ? = - .

b) Con lắc chuyển động chậm dần theo chiều dương từ vị trí cân bằng ? = 0 đến vị trí biên ? = ?0 thì v giảm ? ? = .

7. a) Tại vị trí biên: Wt = W = mgl= 0,0076 J; Wđ = 0; v = 0;

T = mg(1 - ) = 0,985 N.

b) Tại vị trí cân bằng: Wt = 0; Wđ = W = 0,0076 J; v = = 0,39 m/s;

T = mg(1 + ?) = 1,03 N.



7. Sự phụ thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn vào độ cao và nhiệt độ. Sự nhanh chậm của đồng hồ quả lắc sử dụng con lắc đơn.

* Các công thức:

+ Từ các công thức tính chu kì của con lắc đơn: T = 2?; T’ = 2?và sự phụ thuộc của gia tốc rơi tự do vào độ cao, sự phụ thuộc của chiều dài vào nhiệt độ: g = ; gh = ; l’ = l(1 + ??t) ta thấy: con lắc đơn có chu kì T ở độ cao h, nhiệt độ t. Khi đưa tới độ cao h’, nhiệt độ t’ thì ta có: ; với ?T = T’ – T; ?h = h’ – h ; ?t = t’ – t; ? là hệ số nở dài của thanh treo con lắc; R = 6400 km là bán kính Trái Đất.

Với đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn: khi ?T > 0 thì đồng hồ chạy chậm, khi ?T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh.

+ Thời gian chạy sai mỗi ngày đêm (24 giờ): ?t = .



* Phương pháp giải:

Để tìm một số đại lượng liên quan đến sự phụ thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn vào độ cao so với mặt đất và nhiệt độ của môi trường ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm.



* Bài tập minh họa:

1. Trên mặt đất nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Một con lắc đơn dao động với chu kỳ T = 0,5 s. Tính chiều dài của con lắc. Nếu đem con lắc này lên độ cao 5 km thì nó dao động với chu kỳ bằng bao nhiêu (lấy đến 5 chử số thập phân). Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km.

2. Người ta đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên độ cao h = 10 km. Phải giảm độ dài của nó đi bao nhiêu % để chu kì dao động của nó không thay đổi. Biết bán kính Trái Đất R = 6400 km.

3. Một con lắc đơn dao động tại điểm A có nhiệt độ 25 0C và tại địa điểm B có nhiệt độ 10 0C với cùng một chu kì. Hỏi so với gia tốc trong trường tại A thì gia tốc trọng trường tại B tăng hay giảm bao nhiêu %? Cho hệ số nở dài của dây treo con lắc là ? = 4.10-5 K-1.

4. Một con lắc đồng hồ có thể coi là con lắc đơn. Đồng hồ chạy đúng ở mực ngang mặt biển. Khi đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao 4000 m thì đồng hồ chạy nhanh hay chạy chậm và nhanh chậm bao lâu trong một ngày đêm? Biết bán kính Trái Đất R = 6400 km. Coi nhiệt độ không đổi.

5. Quả lắc đồng hồ có thể xem là một con lắc đơn dao động tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Ở nhiệt độ 15 0C đồng hồ chạy đúng và chu kì dao động của con lắc là T = 2 s. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 25 0C thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao lâu trong một ngày đêm. Cho hệ số nở dài của thanh treo con lắc ? = 4.10-5 K-1.

6. Con lắc của một đồng hồ quả lắc được coi như một con lắc đơn. Khi ở trên mặt đất với nhiệt độ t = 27 0C thì đồng hồ chạy đúng. Hỏi khi đưa đồng hồ này lên độ cao 1 km so với mặt đất thì thì nhiệt độ phải là bao nhiêu để đồng hồ vẫn chạy đúng? Biết bán kính Trái đất là R = 6400 km và hệ sô nở dài của thanh treo con lắc là ? = 1,5.10-5 K-1.

* Đáp số và hướng dẫn giải:

1. Ta có: l = = 0,063 m; Th = T= 0,50039 s.

2. Ta có: T = 2?= 2?=> l’ = l = 2l = 0,997l. Vậy phải giảm độ dài của con lắc 0,003l, tức là 0,3% độ dài của nó.

3. Ta có: TA = 2?= 2?= TB = 2?

? gB = gA(1 + ?(tA – tB) = 1,0006gA. Vậy gia tốc trọng trường tại B tăng 0,06% so với gia tốc trọng trường tại A.



4. Ta có: Th = T = 1,000625T > T nên đồng hồ chạy chậm. Thời gian chậm trong một ngày đêm: ?t = = 54 s.

5. Ta có: T’ = T= 1,0002T > T nên đồng hồ chạy chậm. Thời gian chậm trong một ngày đêm là: ?t = = 17,3 s.

6. Để đồng hồ vẫn chạy đúng thì chu kỳ của con lắc ở độ cao h và ở trên mặt đất phải bằng nhau hay: 2?= 2? ? th = t - = t - = 6,2 0C.

8. Con lắc đơn chịu thêm các lực khác ngoài trọng lực.

* Các công thức:

+ Nếu ngoài lực căng của sợi dây và trọng lực, quả nặng của con lắc đơn còn chịu thêm tác dụng của ngoại lực không đổi thì ta có thể coi con lắc có trọng lực biểu kiến: = + và gia tốc rơi tự do biểu kiến : = + . Khi đó: T’ = 2?.

+ Các lực thường gặp: Lực điện trường = q; lực quán tính: = - m.

+ Các trường hợp đặc biệt:

có phương ngang thì g’ = .

có phương thẳng đứng hướng lên thì g’ = g - .

có phương thẳng đứng hướng xuống thì g’ = g + .

+ Chu kì của con lắc đơn treo trong thang máy:

Thang máy đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều: T = 2?.

Thang máy đi lên nhanh dần đều hoặc đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn là a ( hướng lên): T = 2?.

Thang máy đi lên chậm dần đều hoặc đi xuống nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là a ( hướng xuống): T = 2?.

* Phương pháp giải:

Để tìm chu kì dao động của con lắc đơn khi con lắc đơn chịu thêm lực tác dụng ngoài trọng lực ta viết biểu thức tính chu kì của con lắc đơn theo gia tốc rơi tự do biểu kiến và so sánh với chu kì của con lắc đơn khi con lắc chỉ chịu tác dụng của trọng lực để suy ra chu kì cần tìm.



* Bài tập minh họa:

1. Một con lắc đơn treo trong thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Khi thang máy đứng yên con lắc dao động với chu kì 2 s. Tính chu kì dao động của con lắc trong các trường hợp:

a) Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2.

b) Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 5 m/s2.

c) Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2.

d) Thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 6 m/s2.

2. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = + 5.10-6 C, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Xác định chu kì dao động của con lắc.

3. Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Tính chu kì dao động của con lắc khi ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 3 m/s2.

4. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s. Nếu treo con lắc đơn vào trần một toa xe đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang thì thấy rằng ở vị trí cân bằng mới, dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc ? = 300. Cho g = 10 m/s2. Tìm gia tốc của toa xe và chu kì dao động mới của con lắc.

5. Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng riêng D = 4.103 kg/m3. khi đặt trong không khí nó dao động với chu kì T = 1,5 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính chu kì dao động của con lắc khi nó dao động trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1 kg/l.

* Đáp số và hướng dẫn giải:

1. Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều: T = 2?.

a) Khi thang máy đi lên nhanh dần đều hướng lên, lực quán tính hướng xuống, gia tốc rơi tự do biểu kiến g’ = g + a nên T’ = 2? ? T’ = T= 1,83 s.

b) Thang máy đi lên chậm dần đều: T’ = T= 2,83 s.

c) Thang máy đi xuống nhanh dần đều: T’ = T= 2,58 s.

d) Thang máy đi xuống chậm dần đều: T’ = T= 1,58 s.

2. Vật nhỏ mang điện tích dương nên chịu tác dụng của lực điện trường hướng từ trên xuống (cùng chiều với véc tơ cường độ điện trường ).

?? ?? ? P’ = P + F ? gia tốc rơi tự do biểu kiến là g’ = g + = 15 m/s2.

Chu kì dao động của con lắc đơn trong điện trường là T’ = 2? ? 1,15 s.

3. Trọng lực biểu kiến tác dụng lên vật: = + ; = - m ? = - ; vì ? ? g’ = ? 10,25 m/s2. Khi ôtô đứng yên: T = 2?; khi ôtô chuyển động có gia tốc: T’ = 2? ? = ? T’ = T = 1,956 s.

4. Ta có: tan? = = ? a = gtan? = 5,77 m/s2. Vì ? ? g’ = = 11,55 m/s2. T’ = T = 1,86 s.

5. Ta có: Dn = 1 kg/l = 103 kg/m3. Ở trong nước quả cầu chịu tác dụng của một lực đẩy Acsimet hướng lên có độ lớn Fa = Dn.V.g = g nên sẽ có gia tốc rơi tự do biểu kiến g’ = g - g = 7,35 m/s2 ? T’ = T = 1,73 s.

9. Dao động tắt dần, dao động cưởng bức, cộng hưởng.

* Các công thức:

+ Hệ dao động cưởng bức sẽ có cộng hưởng khi tần số f của lực cưởng bức bằng tần số riêng f0 hệ dao động.

+ Trong dao động tắt dần phần cơ năng giảm đi đúng bằng công của lực ma sát nên với con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ ban đầu A, hệ số ma sát ? ta có:

Quảng đường vật đi được đến lúc dừng lại: S = .

Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì: ?A = = .

Số dao động thực hiện được: N = .

Vận tốc cực đại của vật đạt được khi thả nhẹ cho vật dao động từ vị trí biên ban đầu A: vmax = .

* Phương pháp giải:

Để tìm một số đại lượng liên quan đến dao động tắt dần, dao động cưởng bức và sự cộng hưởng ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm.



* Bài tập minh họa:

1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ của nó giảm 0,5%. Hỏi năng lượng dao động của con lắc bị mất đi sau mỗi dao động toàn phần là bao nhiêu % ?

2. Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau ba chu kì dao động thì biên độ của nó giảm đi 20%. Xác định phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trung bình trong mỗi chu kì.

3. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 160 N/m. Con lắc dao động cưởng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số f. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không đổi. Khi thay đổi f thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi f = 2? Hz thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại. Tính khối lượng của viên bi.

4. Một tàu hỏa chạy trên một đường ray, cứ cách khoảng 6,4 m trên đường ray lại có một rãnh nhỏ giữa chổ nối các thanh ray. Chu kì dao động riêng của khung tàu trên các lò xo giảm xóc là 1,6 s. Tàu bị xóc mạnh nhất khi chạy với tốc độ bằng bao nhiêu?

Каталог: imgs
imgs -> Trường th phú Mỹ 2 Gián án lớp 4 Tuần 29 LỊch báo giảng lớP: 4/1 Tuần: 29
imgs -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
imgs -> TRƯỜng mầm non vinh phú khối mẫu giáo nhỡ
imgs -> Tập đọc chuyện một khu vưỜn nhỏ
imgs -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 03/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 26/3 Nội dung công việc
imgs -> Số: 100 /pgd&Đt v/v Tham gia cuộc thi giáo dục kỹ năng sống “Đi đường an toàn – Cho bạn cho tôi”
imgs -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 04/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 – 01/5 Nội dung công việc
imgs -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra 1 tiết bài số 4 NĂm họC 2015-2016 Môn : hoá HỌc lớP 11 ban cơ BẢn thời gian: 45 phút Phạm VI kiểm tra
imgs -> GIÁo dục chủ ĐỀ tháng 4 “ Hòa bình và hữu nghị ” VÀ Ý nghĩa các ngày lễ Ôn chưƠng trình 5 RÈn luyện nhi đỒNG

tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương