Mẫu số 23
Bảng kê các khoản tạm tính
(Không áp dụng)
Phần chi phí cho các khoản tạm tính sẽ được tách riêng và không được xem xét trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu để so sánh các hồ sơ dự thầu. Giá trúng thầu và giá hợp đồng sẽ bao gồm chi phí cho các khoản tạm tính do nhà thầu chào trong hồ sơ dự thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh các công việc theo mô tả thì chủ đầu tư sẽ dùng khoản kinh phí cho các khoản tạm tính để thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng.
Bảng số
|
Công việc số
|
Mô tả(1)
|
Thành tiền
(VND)(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng các khoản tạm tính (B1.2)
(kết chuyển sang cột “số tiền” của Chi phí cho các khoản tạm tính trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, trang số ….)
|
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Do Bên mời thầu điền nội dung công việc để nhà thầu làm căn cứ chào trong hồ sơ dự thầu theo đúng nội dung công việc nêu trong hồ sơ mời thầu.
(2) Nhà thầu ghi thành tiền cho từng nội dung tương ứng trong cột “Mô tả”.
Mẫu số 24 BẢNG KÊ SỐ LIỆU ĐIỀU CHỈNH
(áp dụng cho hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Điều chỉnh giá hợp đồng theo theo phương pháp bù trừ trực tiếp (theo Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng), việc bù trừ giá trị chênh lệch khi điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện như sau:
Giá trị chênh lệch về giá vật liệu, nhân công và máy thi công tại thời Điểm Điều chỉnh (thời Điểm 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng) của khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu được phép Điều chỉnh so với giá vật liệu, nhân công và máy thi công tại thời Điểm gốc (thời Điểm 28 ngày trước ngày đóng thầu). Giá tại thời Điểm gốc được chọn là giá cao nhất trong các giá: giá trong hợp đồng, giá theo công bố của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá trong dự toán gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giá tại thời Điểm Điều chỉnh được chọn là giá theo công bố của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp nguồn thông tin về giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có hoặc có nhưng không phù hợp với tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật, nội dung công việc và các Điều kiện cụ thể của hợp đồng thì Chủ đầu tư xem xét trình Người quyết định đầu tư quyết định việc sử dụng giá thị trường tại thời Điểm tương ứng.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương V. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP1
I. Giới thiệu về gói thầu
1. Phạm vi công việc của gói thầu:
Toàn bộ phần xây lắp tuyến kè giai đoạn 1, đường thi công, công trình phụ trợ và chi phí lán trại phục vụ thi công.
2. Thời hạn hoàn thành: 900 ngày.
II. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng: 900 ngày.
Bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành (dự kiến):
STT
|
Hạng mục công trình
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày hoàn thành
|
1
|
Phần xây lắp đoạn kè số 4 bao gồm: Công trình phụ trợ, đường thi công nội bộ, chân kè, gia cố bê tông mái kè.
|
Dự kiến 03/7/2016
|
16/09/2016
|
2
|
Phần xây lắp còn lại của đoạn kè số 4 bao gồm: Phần còn lại của mái kè, đỉnh kè, hoàn trả đường bê tông đoạn kè số 4.
|
16/09/2016
|
20/12/2016
|
3
|
Phần còn lại của gói thầu số 09 (Phần còn lại của toàn bộ phần xây lắp tuyến kè giai đoạn 1, đường thi công, công trình phụ trợ và chi phí lán trại phục vụ thi công).
|
Dự kiến 01/01/2017
Khi có thông báo tiếp tục triển khai của Chủ đầu tư (cấp có thẩm quyền bổ sung vốn)
|
Kết thúc vào ngày 20/12/2018.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |