1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Phố sách Tràng Tiền ở Hà Nội



tải về 3.17 Mb.
trang18/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   30

Phố sách Tràng Tiền ở Hà Nội
Trang tien book-street in Hanoi

   Nói đến Hà Nội, người ta không thể không nhắc đến hồ Hoàn Kiếm và phố Tràng Tiền - trung tâm của trung tâm thủ đô. Ðến Tràng Tiền, du khách có thể mua được nhiều thứ bởi ở đó có nhiều cửa hàng, cửa hiệu và có cả cửa hàng bách hóa tổng hợp lớn nhất Hà Nội. Nhưng ngày nay, "mặt hàng" nổi tiếng nhất ở phố Tràng Tiền không phải là các vật dụng hằng ngày mà chính là sách báo. Tràng Tiền đã trở thành phố sách lớn nhất và sầm uất nhất ở thủ đô.

   Trước đây, ở Tràng Tiền chỉ có hai hiệu sách: hiệu sách quốc văn và hiệu sách ngoại văn. Những năm gần đây, ngoài hai cơ sở cũ đó ra, tổng công ty phát hành sách trung ương và công ty phát hành sách Hà Nội còn mở thêm nhiều cửa hàng sách báo nữa chạy dài suốt phố.

   Ðến Tràng Tiền, bạn như lạc vào một rừng sách báo đầy mầu sắc. Ðó là thế giới của đủ các loại sách báo, cả sách báo tiếng nước ngoài lẫn sách báo tiếng Việt. Ở ÐÂY CÓ ÐỦ SÁCH CỦA CÁC NGÀNH khoa học khác nhau: văn học, lịch sử, văn hóa, sức khỏe, y học, vật lý, hóa học, v.v. Sách học ngoại ngữ và sách dành cho trẻ em cũng khá nhiều. Thị trường sách càng ngày càng trở    nên sôi động, nhất là từ sau khi chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, làm bạn với tất cả các nước. Nếu như trước đây, nguồn sách nước ngoài gần như 100% là sách tiếng Nga thì ngày nay, tại các quầy sách ở Tràng Tiền, bạn có thể tìm được không ít những cuốn sách và tạp chí được viết bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật,...

   Các hiệu sách ở phố Tràng Tiền mở cửa tất cả các ngày trong tuần, kể cả chủ nhật. Ðối với khá đông người Hà Nội, sự có mặt ở hiệu sách Tràng Tiền hằng tuần đã trở thành một sở thích và một nhu cầu không thể thiếu được.

Trang Tien Book Street in Hanoi

When speaking of Hanoi, it is impossible not to mention Hoan Kiem lake and Trang Tien street- the centre of the city centre. Visiting Trang Tien, tourists can buy a lot of things because Trang Tien street has plenty of restaurants, shops and the biggest department store of Hanoi. But these days, the most famous goods sold in Trang Tien street are no longer everyday goods but books and newspapers. Trang Tien had became the biggest and the busiest book-street in Hanoi.

Some time ago Trang Tien Street only had 2 bookstores: a national language bookstore and a foreign language bookstore. However, in the recent years, apart from those two stores, the Central Book Distributing Company and the Hanoi Publishing Company have opened many more bookstores along the street.

When coming to Trang Tien, you will be lost in a colourful "forest" of books and newspapers. It is a world of every type of book and newspaper, both foreign language and Vietnamese language. The street sells numerous books on different subjects: literature, history, culture, health, medicine, physics and chemistry. Foreign language and children books are also plentiful. The book market has became increasingly active, especially after the Vietnamese government carried out its open door policy to befriend every country in the world. Before, foreign language books were mainly Russian but now, in bookstores along Trang Tien street, you can find a lot of books and magazines in English, French, Chinese and Japanese.



Every bookstore in Trang Tien street opens every day of the week, including Sunday. To many Hanoians, a weekly presence in Trang Tien bookstores has became a hobby and an essential need.

Từ ngữ                                              Vocabulary

người ta

people

nhắc đến

speak about

trung tâm

centre

du khách

visitor, tourist

thứ

things, goods

bởi

because

cửa hiệu

small shop

mặt hàng

goods

cửa hàng bách hóa tổng hợp

department store

vật dụng

materials



but

sầm uất

busy, animated

quốc văn

national language

phát hành

issue

ngoại văn

foreign language

trung ương

central

nữa

more

mầu sắc

colour

tổng công ty

general company

ngành khoa học

science

văn học

literature

văn hóa

culture

sức khỏe

health

vật lý

physics

ngoại ngữ

foreign language

thị trường

market

nguồn

source

kể cả

including

sự có mặt

presence

sở thích

hobby

nhu cầu

need, requirements

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Find the incorrect sentences and correct them.
   (Tìm và chữa câu sai)

1. Tôi sẽ đến đây ở sau 9 giờ sáng.


2. Việt Nam sẽ trở nên một nước giàu có.
3. Chúng tôi sẽ đi Tokyo ở trước ngày 15 tháng này.
4. Cả hai tôi và chị ấy đều muốn đi thư viện.
5. Cho tôi mua hai bức báo này.
6. Tôi muốn mua ba sách tiếng Việt.
7. Tờ lịch này có mấy tờ?
8. Tôi thích cả hai quyển lịch này.
9. Trong đường có nhiều ô-tô đang chạy.
10. Quyển họa báo này đẹp quá.

b) Translate the following sentences into English
   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Cả hai con tôi đều thông minh.


2. Chị ấy nói được cả tiếng Nga lẫn tiếng Anh.
3. Bà ấy càng ngày càng mệt.
4. Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh.
5. Cả gia đình chị ấy lẫn gia đình tôi đều sống ở quận Hoàn Kiếm.
6. Sau nhà tôi có một cái hồ.
7. Trước nhà chị ấy có một hiệu sách.
8. Tôi sẽ cho anh mượn hai quyển tiểu thuyết mới.
9. Ai mượn sách của thư viện?
10. Chị muốn mua hai quyển sách này phải không?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Yesterday I bought two new books.


2. My friend has two nice pictures.
3 I want to buy two maps of Vietnam.
4. Both Japanese and Chinese are difficult.
5. I'll telephone you after 6 p.m.
6. Please lend me a dictionary.
7. Who'll become famous?
8. Both of your novels are very interesting.
9. I want to study both French and Italian.
10. There is a flower garden in front of the library

Lesson 18: At the Post Office
Bài 18: Ở BƯU ÐIỆN

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)



1. Bưu điện gần nhất ở đâu?
(Where is the nearest Post Office?)

A

Chào ông ạ!




Good morning, sir!

B

Chào anh!




Good morning!

A

Xin lỗi hỏi ông bưu điện gần nhất ở đâu ạ?




May I ask you where the nearest Post Office is?

B

Ði theo tôi. Tôi cũng đến bưu điện bây giờ.




Follow me. I am also going to the Post Office now.




Anh là người nước ngoài à? Sao nói tiếng Việt giỏi thế?




Are you a foreigner? Why can you speak Vietnamese so well?

A

Vâng. Cháu là người Nhật.




Yes, I am a Japannese.




Cháu đến đây học tiếng Việt.




I come here to study Vietnamese.

B

Anh đến bưu điện để gửi thư về Nhật à?




You go to the Post Office to post your letter to Japan, don't you?

A

Vâng. Cháu gửi thư cho bố mẹ.




Yes, to my parents.

B

Tiếng Việt của anh tốt lắm.




Your Vietnamese is very good.




Tuy anh nói còn hơi chậm nhưng phát âm của anh rất chuẩn.




Although you speak a bit slowly, your pronunciation is standard.

A

Vâng. Cháu nói còn chậm lắm.




Yes. I speak still very slowly.




Ông cũng đi gửi thư phải không ạ?




Are you going to post a letter, too ?

B

Không. Tôi đến đó để nhận bưu phẩm.




No. I am going there to receive a postal matter.




Anh ở Việt Nam lâu chưa?




Have you been in Vietnam long?

A

Mới một tuần thôi ạ.




Just one week only.




Cháu mới đến đây vì vậy cháu chưa biết nhiều về Hà Nội.




I have just come here so I don't know much about Hanoi.

B

Không sao.




No problem.




Một tháng sau anh sẽ quen hết các phố phường Hà Nội.




In one month, you 'll get used to all the streets in Hanoi.




Anh biết không, cách đây 5 năm, khi đến Tokyo, tôi cũng phải đi tìm bưu điện như anh hôm nay.




Do you know that 5 years ago, when I was in Tokyo,




I also had to look for a Post-Office like you today.




Người mà tôi gặp đầu tiên là một phụ nữ.




The person who I met first was a woman.




Bà ấy tử tế lắm.




She was very kind.




Bà ấy đưa tôi đến bưu điện, hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại về Việt Nam và tặng tôi hai chiếc tem.




She took me to the Post Office, told me how to dial the telephone number for Vietnam and gave me two stamps.

A

Ông ở Tokyo bao lâu ạ?




How long were you in Tokyo, sir?

B

Một năm.




For one year.




Ồ, bưu điện đây rồi.




Oh, here is the Post Office.




Chúng ta vào đi!




Let's go in!

2. Gửi thư (Sending a letter)

C

Anh cần gì ạ?




Can I help you?

D

Tôi muốn mua mấy chiếc tem và phong bì.




I want some stamps and envelopes.

C

Cho thư trong nước hay thư đi nước ngoài ạ?




For domestic letters or foreign letters (letters abroad)?

D

Cho thư trong nước chị ạ.




For domestic ones.

C

Mấy chiếc hả anh?




How many, sir?

D

Năm tem và mười phong bì.




Five stamps and ten envelopes.




Tiền đây ạ. Sáu nghìn đồng.




Here's the money. 6,000 dongs.

C

Tem và phong bì của anh đây.




Here are your stamps and envelopes.

D

Cảm ơn chị. Chào chị.




Thank you. Good-bye.

C

Chào anh.




Good-bye.

*
*      *

E

Chào ông! Ông cần gì ạ?




Good morning, sir? Can I help you?

F

Tôi muốn gửi hai lá thư đi Nhật.




I want to post two letters to Japan.




Cước phí cho một lá thư đi Nhật là bao nhiêu ạ?




What is the postage for a letter to Japan?

E

Tối thiểu là bảy nghìn đồng.




At least 7,000 dong.

F

Hai lá thư này bao nhiêu ạ?




How much are these two letters?

E

Ðể tôi cân đã ạ. Tôi cần biết chúng nặng bao nhiêu.




Let me weigh them first. I need to know how much they weigh.




Ồ, mười sáu nghìn.




Oh, 16,000 dong.

*
*       *

G

Ông cần gì ạ?




Can I help you?

H

Tôi muốn mua ba chiếc tem 8.000 đồng.




I want three eight-thousand-dong stamps.

G

Ðây ạ.




Here you are.

H

Tôi có thể để thư này ở đây được  không ạ?




Can I leave this letter here?

G

Xin đừng. Ông đi ra bên trái, ông sẽ thấy mấy hòm thư. Hãy bỏ thư của ông vào hòm có đề "Ði nước ngoài".




Please don't. Go out to your left, you'll find some letter boxes. Drop your letter into the box marked "Overseas".

H

Xin cảm ơn.




Thanks.

*
*      *

I

Tôi muốn gửi thư bảo đảm.




I ' d like to post a registered letter.

K

Ði đâu thưa bà? Trong nước hay ra nước ngoài ạ?




Where to, madam? Home or abroad?

I

Ði Kuala Lumpur.




To Kuala Lumpur.




Bao nhiêu tiền một bức thư bảo đảm đi Kuala Lumpur ạ?




How much is a registered letter to Kuala Lumpur?

K

Hai mươi nghìn đồng.




20,000 dong.

*
*     *

L

Bà cần gì ạ?




May I help you, madam?

M

Vâng. Tôi muốn gửi bức thư này cho con trai tôi ở thành phố
Hồ Chí Minh.




Yes, I' d like to post this letter to my son in Ho Chi Minh City.

L

Bà có muốn gửi qua đường máy bay không?




Would you like to send it by airmail?

M

Tôi đang định thế.




Yes, I would.

L

Có gì có giá trị trong không bà?




Anything valuable inside, madam?

M

Không có gì ạ (Không có chi ạ).




No, nothing.

L

Ðược. Chúng tôi sẽ chuyển ngay.




Okay. We 'll post it immediately.

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương