1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Ở HIỆU CẮT TÓC NAM (AT THE barber's)



tải về 3.17 Mb.
trang26/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

2. HIỆU CẮT TÓC NAM (AT THE barber's)

A

Xin mời vào ạ.




Please come in.

B

Chào cô. Tôi muốn cắt tóc.




Good afternoon, Miss. I need a haircut.

A

Ông muốn cắt tóc như thế nào?




How do you want it cut?

B

Chỉ vừa vừa thôi. Ðừng ngắn quá.




Just a medium cut. Not too short.

A

Ðược ạ. Còn ria thì sao, hả ông?




Very well. And your mustache?

B

Xin tỉa bớt một chút.




Please trim it a little.

A

Tóc ông hình như khô.




Your hair seems dry.




Ông gội đầu chứ ạ?




Would you like a shampoo?

B

Vâng.




Yes, OK

A

Ðược rồi ạ. Ðẹp quá.




All right. Very nice.

B

Hết bao nhiều hả cô?




How much do you charge?

A

Mười nghìn ạ.




Ten thousand dongs.

B

Tiền đây. Cảm ơn cô.




Here's the money. Thank you.

A

Cảm ơn ông. Chào ông.




Thank you. Good-bye, sir.

3. HIỆU LÀM ÐẦU (AT THE hairdresser's)

C

Tôi muốn làm đầu.




I want my hair set (done)

D

Vâng. Mời chị ngồi.




Yes. Please sit down.




Chị thích kiểu đầu nào ạ?




What style would you like?

C

Tôi muốn làm theo kiểu mới.




I want to wear my hair in a new style.

D

Kiểu này thế nào ạ?




How about this style?

C

Ồ, TÔI không muốn cắt ngắn.




Oh, I don't want my hair cutshort.

D

Còn kiểu này?




And this style?

C

Vâng. Tôi muốn làm theo kiểu này.




Yes. I want my hair done in this style.

D

Tóc chị không được đen lắm.




Your hair is not very black.




Chị nhuộm tóc nhé?




Would you like your hair dyed?

C

Vâng. được.




O.K.

4. HIỆU CHỮA ÐỒNG HỒ (AT the watch repairer's)

E

Ông làm ơn xem giùm cho cái đồng hồ.




Have a look at my watch, please.

F

Nó hỏng gì đấy ạ?




What's the trouble?

E

Gần đây mỗi ngày nó chậm khoảng 20 phút.




Lately it has begun to lose about 20 minutes a day.




Thỉnh thoảng lại dừng hẳn.




Also it sometimes stops completely.

F

Vâng. Ông cứ để lại đây.




Well, you' ll have to leave it here.




Dầu sao thì cũng phải sửa chữa lặt vặt và lau dầu.




Anyway it needs some small repairs and a thorough cleaning.

E

Ngày mai tôi lấy được không ạ.




Can I collect it tomorrow.

F

Vâng, chiều mai, sau 3 giờ.




Yes, you can. Tomorrow afternoon after 3 o'clock.

E

Cảm ơn ông.




Thank you.

F

Chào ông.




Good-bye.

5. HIỆU ẢNH (AT THE photographer's)

G

Chào ông.




Good morning.

H

Chào ông. Ông cần gì ạ?




Good morning. Can I help you?

G

Tôi muốn chụp ảnh.




I want to have my photo taken.

H

Ðể làm gì thưa ông?




What for, sir?

G

Ðể làm hộ chiếu.




It's for my passport.

H

Ông cần bao nhiêu cái ạ?




How many copies?

G

Mười cái.




Ten copies.

H

Vâng. Mời ông ngồi.




Well. Sit down, please.




Xin ông ngẩng đầu lên một chút.




Head a little higher, please.




Ðừng động đậy.




Don't move.




Một, hai...... ba.




One, two...... three.




Tốt rồi.




That's fine.

G

Xong rồi ạ?




Is that all?

H

Chưa, chưa. Ông đợi một chút.




No, not yet. Wait a minute, please.




Tôi chụp một "pô" nữa.




I'll make another exposure.




Một, hai,..... ba.




One, two,...... three.




Xong rồi.




Well, it's done.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. The Vietnamese words have meaning "wear" in English. (Các từ mang nghĩa "wear")

   There are several words in Vietnamese which have the meaning "wear" in English. (Trong tiếng Việt có một số từ mang nghĩa như "wear" của tiếng Anh).

   a) "mặc" goes before nouns like "quần" (trousers), "áo" (shirt), "quần áo" (clothes). ("mặc" đi trước những danh từ như "quần", "áo", "quần áo").

   b) "đi" goes before nouns like "giầy" (shoes), "tất" (socks, stockings), "dép" (sandals), "guốc" (wooden clogs). ("đi" đứng trước các danh từ như "giầy", "tất", "dép", "guốc").

   c) "đội" goes before nouns like "mũ" (hat), "nón" (conical palm hat), "khăn" (cloth [on the head]). ("đội" đi trước các danh từ như "mũ", "nón", "khăn").

   d) "thắt" goes before nouns like "ca-la-vát", "cà-vạt" (necktie), "dây lưng" (belt). ("thắt" đi trước các danh từ như "ca-la-vát", "cà-vạt", "dây lưng").

   e) "quàng" goes before the noun "khăn" ("quàng" đi trước từ "khăn").

   f) "đeo" goes before nouns like "ca-la-vát", "cà-vạt" (necktie), "nhẫn" (ring), "dây chuyền" (chain), "vòng" (necklace), "hoa tai" (ear-ring), "kính" (glasses), "đồng hồ" (watch). ("đeo" đi trước các danh từ như "ca-la-vát", "cà-vạt", "nhẫn", "dây chuyền", "vòng", "hoa tai", "kính", "đồng hồ").

2. "dầu sao", "dù sao", "dù sao đi nữa", "dù sao chăng nữa" mean "anyway", "anyhow".

Anh ấy bảo tôi đừng mua xe máy nhưng dầu sao tôi cũng đã mua rồi.
He told me not to buy a motobike, but I bought it anyhow.
Dù sao đi nữa, anh cũng nên tha thứ cho cô ấy.
Anyway you should forgive her.
Dù sao chăng nữa tôi vẫn yêu cô ấy.
Whatever happens I still love her.

3. "hình như", means "seem", "It seems that", "It looks as if".



Hình như là tóc ông khô.
It séems that your hair is dry.
Bạn anh trông quen quá, hình như anh ấy làm việc ở sân bay Quốc tế Nội Bài
Your friend looks very familiar, it seems that he works at the Noibai International Airport..
Anh ấy vừa mới đi, hình như anh ấy muốn tìm chị.
He has just gone out, it seems he wants to look for you.

4. "ngay cả", "thậm chí cả", "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng..." mean "even" in English.



Ngay cả người lớn cũng thích kem.
Even the adults like ice-cream.
Thậm chí cả người yêu của tôi cũng thích cô ấy.
Even my boy-friend likes her.
Nó học suốt tuần, thậm chí cả chủ nhật.
He studies all through the week, even on Sunday.
Ngay cả lớp trưởng cũng lười.
Even the monitor is lazy.

Note: In the pattern "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng...", the word "cũng" always stands just before predicate. (Chú ý: Trong cấu trúc "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng...", từ "cũng" luôn luôn đứng ngay trước vị ngữ).

5. The word "nữa" means "more", "in".

Xin cho tôi một ít rau nữa.
Please give me some more vegetables.
Tôi không có tiền nữa.
I have no more money.
Ngủ nữa đi.
Sleep some more.
Mười ngày nữa là sinh nhật tôi.
It is my birthday in ten days.

* When "nữa" goes after "gì", the group "gì nữa" means "anything else" in the question and it means "anything more" in the negative answer. (Khi "nữa" đi sau "gì", tổ hợp "gì nữa" có nghĩa là "anything else" trong câu hỏi và có nghĩa là "anything more" trong câu trả lời phủ định).

Chị có muốn hỏi gì nữa không?


Do you want to ask anything else?
Không, tôi không muốn hỏi gì nữa.
No, I don't want to ask anything more.

Các anh muốn uống gì nữa không?


Do you want to drink anything else?
Không, chúng tôi không muốn uống gì nữa.
No, we don't want to drink anything more.

Tôi có phải làm gì nữa không?


Do I have to do anything else?
Anh không phải làm gì nữa.
You don't have to do anything more.

III. THỰC HÀNH (practice)

1. Tôi muốn may một bộ Âu phục
    I want to have a suit made.

* Replace "may một bộ Âu phục" with the following.
  (Thay "may một bộ Âu phục" bằng những cụm từ sau).

may một chiếc áo sơ mi

to have a shirt made

may một chiếc quần

to have a pair of trousers made

chữa đồng hồ

my watch repaired

cắt tóc

my hair cut

sửa giầy

my shoes repaired

làm đầu

my hair done (set)

chụp ảnh

to have my photo taken

phóng to ảnh này

to have this photo enlarged

rửa một cuộn phim

a roll of film developed

chữa máy ảnh

my camera repaired

2. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

a) When you want your pair of glasses repaired


(Khi bạn muốn chữa kính)
b) When you want your car washed
(Khi bạn muốn rửa xe ô-tô)
c) When you want your shoes polished
(Khi bạn muốn đánh giày)
d) When you want your motorbike repaired
(Khi bạn muốn chữa xe máy)
e) When you want to have two prints developed
(Khi bạn muốn rửa hai tấm ảnh)
f) When you want to have a dress made
(Khi bạn muốn may một chiếc váy)
g) When you want your watch repaired
(Khi bạn muốn chữa đồng hồ)
h) When you want your hair shampooed
(Khi bạn muốn gội đầu)

3. Complete the following conversations (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Ông cần gì ạ?

B

Tôi muốn.....................................................................................

A

Ông thích kiểu....................................................................?

B

Tôi thích kiểu thời trang mới nhất.

A

Ông thấy kiểu này....................................................................?

B

Ðược ạ.

A

......................................................................................................?

B

Tôi thích loại vải................................................................................

A

Vâng, đây. Loại này rất hợp với ông.

*
*    *

C

Tôi muốn làm đầu.

D

Chị thích.........................................................................?




Kiểu này được không?

C

Vâng. Tôi muốn làm theo................................................?

D

.........................................................................................?

C

Ồ, không. Tôi không muốn nhuộm tóc.

 

4.

Có ai muốn hỏi gì nữa không?




Does anybody want to ask anything else?




Không, không ai muốn hỏi gì nữa.




No, nobody wants to ask anything more.

* According to the model above, use the following verbs to make questions, then give negative answers to them. (Theo mẫu trên, hãy dùng các động từ dưới đây để tạo câu hỏi và trả lời phủ định những câu hỏi đó).

nói

to speak

đọc

to read

viết

to write

mượn

to borrow

xem

to watch

nghe

to listen (to)

đề nghị

to propose

yêu cầu

to request

ăn

to eat

uống

to drink

 

5.

Chị ấy trông vui quá.




She looks very happy.
Chị ấy vừa mới lấy chồng.
She has just got married.
Chị ấy trông vui quá hình như chị ấy vừa mới lấy chồng.
She looks very happy, it seems she has just got married.

* Use "hình như" to link two sentences into one sentence.
   (Dùng "hình như" nối hai câu thành một câu)

a)

Anh ấy không ở trong này.




He is not in.
Anh ấy đi đến hiệu cắt tóc.
He has gone to the barber's.







b)

Chị ấy trông trẻ ra.




She looks younger.
Chị ấy vừa mới làm đầu.
Her hair has just been done.







c)

Nó đi hiệu ảnh




He has gone to the photographer's.
Nó muốn chụp ảnh.
He want to have his photo taken.







d)

Cô ấy luôn luôn đến đây.




She always comes here.
Cô ấy yêu cậu.
She loves you.







e)

Nó làm xong bài tập rồi.




He has finished his exercises.
Tất cả các bài tập đều dễ.
All exercises are easy.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương