| |
IV.ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)
Thiên tai trên thế giới
Natural calamities
Từ xa xưa, con người và thiên nhiên đã gắn bó mật thiết với nhau. Thiên nhiên nuôi dưỡng, chở che con người. Và con người cũng góp phần không nhỏ trong việc làm đẹp thêm bộ mặt của thiên nhiên. Thiên nhiên và con người đã thực sự trở thành đôi bạn tri kỷ.
Song bên cạnh những gì thiên nhiên đã ưu đãi, ban ơn cho con người, hằng năm nó cũng mang đến cho nhân loại không ít những tai họa, thậm chí rất thảm khốc. Những trận mưa lớn kéo dài nhiều ngày, gây ra lụt lội, đã làm cho hàng nghìn ngôi nhà bị nước cuốn trôi, hàng trăm người chết. Rồi những ngày nắng nóng dai dẳng, nạn hạn hán hoành hành đã làm cho không chỉ cây cối mà cả con người cũng lâm vào tình TRẠNG THIẾU N­ỚC. Ở nhiều nơi như Philippinnes, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản,... những trận bão lớn liên tiếp tràn về hằng năm phá hoại mùa màng cây cối, tàn phá nhà cửa, ruộng vườn và cướp đi sinh mạng của không ít người dân địa phương. Cùng với bão lụt, nạn động đất thường xảy ra ở một vài nơi trên thế giới cũng mang đến con người những bi kịch đáng sợ. Chỉ trong vài phút, hàng nghìn ngôi nhà, hàng trăm cầu cống... có thể bị sập đổ. Và cùng với sự đổ vỡ đó là cái chết của biết bao người vô tội. Vẫn chưa hết. Cách đây vài năm, khán giả truyền hình trên thế giới còn được chứng kiến cảnh hàng chục nghìn người Philippinnes phải rời bỏ quê hương mình vì sự "thức dậy" của một ngọn núi lửa đã "yên giấc" sau hàng trăm năm.
Natural Disaster
From ancient times, humans and nature have been closely connected. Nature reared and protected humans, and humans contribute significantly to beautifying the face of nature. Nature and humans have truly became the best of friends.
However, apart from what nature has given to humans, every year it also brings to the human race numerous disasters, some of which are merciless. Heavy rainfalls that last for days have created floods, sweeping away thousands of houses and killing hundreds of people. Then during the dry season, drought causes serious water shortages. In many areas such as the Philippines, China and Vietnam, there are severe floods every year, destroying trees and crops, demolishing houses and farms, and taking the lives of many local people. Together with floods, there is the danger of earthquakes. The frequent occurrence of earthquake in certain parts of the world also causes terrifying tragedies. In only a matter of minutes, thousands of houses and bridges can collapse. And with them come the deaths of many innocent people. And that is not all. A few years ago, TV viewers around the world had the chance to witness the scene of thousands Filipino people leaving their homeland because of the eruption of a volcano that had been dormant for hundreds of years.
|
Từ ngữ
|
Vocabulary
|
|
từ xa xưa
|
since ancient times, for ages
|
|
|
con người
|
human
|
thiên nhiên
|
nature
|
gắn bó
|
connect
|
mật thiết
|
closely
|
nuôi dưỡng
|
bring up, rear
|
chở che
|
defend, protect
|
thêm
|
more
|
góp phần
|
contribute
|
bộ mặt
|
face
|
tri kỷ
|
close, bosom
|
những gì
|
things
|
bên cạnh
|
side by side with
|
ưu đãi
|
favour, treat with special attention
|
|
|
ban ơn
|
bestow a favour
|
|
|
nhân loại
|
mankind, humankind, humanity
|
|
|
tai họa
|
calamity, disaster
|
|
|
thậm chí
|
even
|
tàn khốc
|
cruel, merciless
|
kéo dài
|
prolong
|
gây ra
|
cause
|
lụt lội
|
flood
|
cuốn trôi
|
sweep away
|
dai dẳng
|
continuously
|
hoành hành
|
rage
|
cây cối
|
trees
|
lâm vào
|
caught in
|
tình trạng
|
condition
|
thiếu
|
short of, lack of
|
liên tiếp
|
continue
|
tràn về
|
occur
|
phá hoại
|
destroy
|
mùa màng
|
harvest
|
ruộng vườn
|
fields and farms
|
cướp đi sinh mạng
|
kill
|
người dân
|
people
|
xảy ra
|
happen
|
bi kịch
|
tragedy
|
đáng sợ
|
terrible, terrified
|
cầu
|
bridge
|
cống
|
drainage
|
sập đổ
|
collapse
|
sự đổ vỡ
|
collapse
|
cái chết
|
death
|
biết bao
|
so many
|
vô tội
|
innocent
|
khán giả
|
audience
|
chứng kiến
|
witness
|
cảnh
|
scene
|
rời bỏ
|
leave
|
sự thức dậy
|
awakening
|
yên giấc
|
asleep
|
núi lửa
|
volcano
|
V. BÀI TẬP (exercises)
a) Change the following sentences according to the model below. (Chuyển đổi các câu dưới đây theo mẫu sau).
Nó dốt và lười
|
He is stupid and lazy.
|
Nó đã dốt lại lười
|
He is not only stupid but also lazy.
|
1.
|
Anh ấy uống rượu và bia.
|
|
He drinks alcohol and beer.
|
2.
|
Nhà anh ấy to và đẹp.
|
|
His house is big and nice.
|
3.
|
Chị ấy học tiếng Anh và tiếng Pháp
|
|
She studies English and French.
|
4.
|
Cây này to và cao.
|
|
This tree is big and high.
|
5.
|
Trời hôm nay lạnh và mưa.
|
|
It is cold and rainy today.
|
b) Translate the following sentences into Vietnamese.
(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)
1. Will it be sunny today?
2. Is there snow in England?
3. Susan and Robert kissed each other.
4. They told each other about their families.
5. In Summer, it hotter in Vietnam than in Malaysia.
6. The floods often happen in the rainy season.
7. I have listened to the song "Lambada" again and again.
8. The older she becomes, the weaker she is.
9. They are walking together in the garden.
10. There are millions of people who are poor in the world.
c) Correct the mistakes in the following sentences.
(Hãy sửa lỗi trong những câu sau)
1. Hai người yêu với nhau.
2. Họ nói chuyện nhau ở trong phòng.
3. Chúng tôi thường viết thư nhau.
4. Họ cưới với nhau cách đây 3 năm.
5. Hằng thứ 7 tôi đi xem phim.
6. Hằng tháng tám chúng tôi nghỉ hè.
|
Lesson 22: Sport and games
Bài 22: Thể thao và những trận đấu
I. HỘI THOẠI (conversations)
1. Ðội nào sẽ đoạt cúp? (Which team will win the Cup?)
A
|
Ðêm qua cậu có xem bóng đá trên tivi không?
|
|
Did you watch the football match on T.V. last night?
|
B
|
Không. Ðội Ba Lan chơi với đội Ðức phải không?
|
|
No, I didn't. Did the Polish team play the German team?
|
A
|
Ừ. Ở bảng A, Ba Lan chơi với Ðức.
|
|
Yes. In group A, the Polish team played with the German team.
|
|
Ở BẢNG B, đội Italy gặp đội Brazil.
|
|
In the group B, the Italian team played with the Brazilian team.
|
B
|
Kết quả thế nào?
|
|
What was the score?
|
A
|
Hiệp một, đội Ba Lan chơi rất tuyệt.
|
|
In the first half, the Polish team played very well.
|
|
Hễ có cơ hội là họ tấn công rất nhanh.
|
|
Whenever they had a chance, they attacked very fast.
|
|
Hết hiệp 1, đội Ba Lan thắng với tỷ số 2-0.
|
|
At the end of the first half, the Polish team were 2-0 up.
|
|
Sở dĩ đội Ðức thua là vì hàng rào phòng ngự của họ rất yếu.
|
|
The reason why the German team lost was that their defenders were no good.
|
B
|
Còn ở bảng B thì sao?
|
|
How about group B?
|
A
|
Khoan đã!
|
|
Wait a bit!
|
|
Sang hiệp 2, tình thế thay đổi hẳn.
|
|
At the second half, the situation changed completely.
|
|
Ðội Ðức cải tiến thế phòng thủ.
|
|
The German team improved the defence.
|
|
Huấn luyện viên quyết định thay đổi hai cầu thủ.
|
|
The coach decided to change two players.
|
|
Và họ tổ chức những cuộc tấn công nhanh.
|
|
And they organised fast attacks.
|
|
Cuối cùng họ đã thắng đội Ba Lan với tỷ số 3-2.
|
|
In the end, they won 3-2 over the Polish team.
|
B
|
Chà, thú vị nhỉ.
|
|
Oh. very exciting.
|
A
|
Cậu biết không, ở bảng B trận đấu cũng khá quyết liệt.
|
|
Do you know that, in the group B, the match was also rather violent.
|
|
Ðội Italy đã bỏ lỡ nhiều cơ hội.
|
|
The Italian team missed a lot of chances.
|
|
Hiệp 1, hòa 0-0.
|
|
The first half was scoreless.
|
|
Trung phong số 10 của đội Brazil chơi rất tuyệt.
|
|
The No.10 of the Brazilian team was excellent.
|
|
Anh ấy đã ghi bàn thắng đầu tiên của trận đấu.
|
|
He scored the first goal of the match.
|
|
Bàn thắng cuối cùng cũng do anh ấy thi ở phút thứ 89 của trận đấu.
|
|
He also scored the last goal in the 89 th minute of the match.
|
|
Trong trận này, đội Italy chịu thua với tỷ số 1-3.
|
|
In this match, the Italian team lost 1-3.
|
B
|
Theo cậu, đội nào mạnh nhất ở châu Âu hiện nay?
|
|
In your opinion, which team is the strongest in Europe now?
|
A
|
Tớ nghĩ là đội Ðức.
|
|
I think the German team is.
|
B
|
Còn ở châu Mỹ?
|
|
And in America?
|
A
|
Có thể là đội Argentina.
|
|
Maybe the Argentinian team.
|
B
|
Tớ cũng nghĩ vậy.
|
|
I think so, too
|
A
|
Theo cậu, đội nào sẽ đoạt cúp năm nay?
|
|
In your opinion, which team will win the cup this year?
|
B
|
Ồ, TỚ không thể đoán được.
|
|
Oh, I cannot guess.
|
2. Chơi gì? (What to play?)
C
|
Cậu có biết chơi bóng bàn không?
|
|
Can you play table tennis?
|
D
|
Ðược. Nhưng tớ chơi không tốt lắm.
|
|
Yes, I can. But I don't play it very well.
|
C
|
Cậu chơi hàng tuần chứ?
|
|
Do you play every week?
|
D
|
Thứ ba và thứ năm hàng tuần.
|
|
Every Tuesday and Thursday.
|
C
|
Cậu chơi ở đâu?
|
|
Where do you play?
|
D
|
Ở CÂU lạc bộ Thanh niên.
|
|
At the Youth Club.
|
C
|
Tớ có thể gia nhập được không?
|
|
Can I join?
|
D
|
Sao không được?
|
|
Why not?
|
*
* *
E
|
Cậu đi đâu đấy?
|
|
Where are you going?
|
F
|
Tớ đi chơi bóng chuyền.
|
|
I am going to play volleyball.
|
E
|
Tớ đi với cậu được không?
|
|
Can I go along with you?
|
F
|
Ðược. Xin mời gia nhập với chúng tớ.
|
|
Yes, you can. Please join us.
|
E
|
Ồ, TỚ chỉ xem thôi. Tớ không biết chơi.
|
|
Oh, I only watch games. I can't play.
|
|
Cậu chơi bóng chuyền đã bao lâu rồi?
|
|
How long have you been playing volleyball?
|
F
|
Tớ chơi từ khi tớ 14 tuổi.
|
|
I have been playing it since I was 14 year old
|
|
Còn cậu, cậu thích môn thể thao nào?
|
|
And you? What sport do you like?
|
E
|
Tớ thích chơi cờ.
|
|
I like playing chess.
|
|
Hễ có thời gian rỗi là tớ toàn chơi cờ.
|
|
Whenever I have free time, I play only chess.
|
F
|
Cờ gì?
|
|
What chess?
|
E
|
Cờ tướng.
|
|
Chinese chess.
|
F
|
Tớ muốn học. Cậu dạy tớ được không?
|
|
I want to learn it. Can you teach me?
|
E
|
Ðược.
|
|
Yes, I can
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |