1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Về Ðại hội thể thao toàn quốc



tải về 3.17 Mb.
trang25/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

3. Về Ðại hội thể thao toàn quốc.
(About the National Olympic Games)

G

Trong Ðại hội thể thao toàn quốc, TP Hồ Chí Minh giành được mấy huy chương?




How many medals did Ho Chi Minh city win at the National Games?

H

Sáu Huy chương vàng, năm Huy chương bạc và bảy Huy chương đồng.




Six gold medals, five silver medals and seven bronze medals.

G

Cậu có biết ai vô địch bóng bàn không?




Do you know who was a table-tennis champion?

H

Một vận động viên của Hà Nội.




An athlete from Hanoi.

G

Tuấn Anh phải không?




Was it Tuan Anh?

H

Ðúng rồi.




Yes, right.




Giải nhì thuộc về một vận động viên của Hải Phòng.




The second prize went to an athlete from Haiphong.

G

Còn về môn bơi thì sao?




How about swimming?

H

À, giải nhất vẫn thuộc về Ðặng Thị Tèo.




Oh, the frist prize still went to Dang Thi Teo.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "hễ... là..." - The pair of  conjunctions used to link two clauses with a supposition - effect relation in a complex sentence. It means "Whenever..., ..." or "If...,...").

("hễ... là..." - Cặp liên từ được dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ giả thiết - kết quả. Nó có nghĩa là "whenever"; "If").

Hễ có thời gian rỗi anh ấy đi chơi bóng bàn.
Whenever he has free time, he plays table-tennis.
Hễ anh ấy đến cô ấy khóc.
Whenever he comes, she cries.
Hễ cầu thủ Maradona xuất hiện khán giả reo hò.
Whenever the football player Maradona appears, the audience cheer up.

Note: Sometimes "hễ" can go with the word "thì".


(Chú ý: Ðôi khi "hễ" có thể đi với "thì").

Hễ cô ấy yêu tôi thì tôi sẽ cưới cô ấy.
If she loves me, I will marry her.
Hễ bạn tôi đến thì chị gọi tôi nhé.
Whenever my friend comes, please call me.

2. "sở dĩ... là vì..." is used to link two clauses in a complex sentence: the first clause indicating the result and the second one indicating cause or reason. It means "The  reason why... is that..."; "The reason  why... is because...".
("sở dĩ... là vì..." được dùng để nối hai mệnh đề trong một câu phức: mệnh đề thứ nhất chỉ kết quả, mệnh đề thứ hai chỉ nguyên nhân, lý do").

Sở dĩ đội Trung Quốc thua là vì họ quá chủ quan.
The reason why the Chinese team lost was that they were very subjective.
Sở dĩ cô ấy buồn là vì anh ấy không yêu cô ấy.
The reason why she is sad is that he doesn't love her.
Sở dĩ tuần trước chị ấy không đi học là vì chị ấy bị ốm.
The reason why she didn't go to University last week was that  she was ill.
Sở dĩ cô ấy không yêu anh ấy là vì anh ấy hay say rượu.
The reason why she doesn't love him is that he is often drunk.

3. "từ khi", "từ hồi" mean "since".

Tôi biết anh ấy từ khi tôi gia nhập đội bóng đá.


I have known him since I joined the  football team.
Tôi yêu cô ấy  từ hồi cô ấy trọ ở nhà tôi.
I have loved her since she stayed at my house.
Tôi học tiếng Việt từ khi tôi đến Hà Nội.
I have been learning Vietnamese since I came to Hanoi.
Chúng tôi biết nhau từ hồi hai đứa còn nhỏ.
We have known each other since we (two people) were children.

4. The structure "toàn... cả... "means "only" or "nothing but". You can use only the word "toàn". (Cấu trúc "toàn... cả:..." có nghĩa là "only", "nothing but". Bạn có thể chỉ dùng một mình từ "toàn").

Hôm nay tôi toàn học tiếng Việt.


Today I study only Vietnamese.
Today I study nothing but VIETNAMESE.
Ở hiệu sách này, toàn sách tiếng Hoa cả.
There are only Chinese books in this bookshop.
Hôm nay nó toàn uống cà phê.
Today he drinks only coffee.
Today he drinks nothing but coffee.

5. The word "do" (by) is used to make the passive sentences.
(Từ "do" được dùng để cấu tạo câu bị động)

Bàn thắng đầu tiên do cầu thủ số 10 ghi ở phút thứ  5.


The first goal of the match  was scored by forward (10) in the fifth minute.




chơi bài

to play cards







chơi cờ

to play chess







chơi bóng rổ

to play basket-ball







chơi quần vợt

to play tennis







thổi sáo

to play the flute







chơi đàn bầu

to play a one-stringed musical instrument




III. THỰC HÀNH (Practive)

1. Complete the following conversations
   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Hôm qua đội Pháp..................................?

B

Ừ, ÐỘI Pháp chơi với đội Ba Lan.

A

Ðội nào....................................................?

B

Ðội Ba Lan tấn công nhanh hơn.

A

.................................................................?

B

Ðội Ba Lan thắng đội Pháp với tỷ số 3-1.

A

Ai ghi bàn thắng đầu tiên?

B

..................................................................?

A

..................................................................?

B

Không phải. Ðội Ðức mạnh nhất châu Âu hiện nay.

A

..................................................................?

B

Ðội Brazil.

*
*      *

C

Cậu.............................................................?

D

Tớ thích chơi bóng bàn.

C

Cậu chơi bóng bàn......................................?

D

Tớ chơi bóng bàn từ khi tớ...........................




Còn cậu, cậu................................................?

C

Tớ không thích  chơi bóng bàn.




Tớ thích........................................................

D

Cậu thường..................................................?

C

Tớ thường chơi ở Câu lạc bộ Quân đội.

*
*    *

E

Trong Ðại hội thể thao toàn quốc, Hà Nội............?

F

Hai Huy chương vàng, bảy Huy chương...............

E

Ai vô địch môn chạy 300 mét?

F

Một vận động viên.................................................

E

Còn về môn bắn súng?

F

Giải nhất.................................................................

2. Use "sở dĩ... là vì..." (The reason why... is that...) to link two clauses into one sentence. (Dùng "sở dĩ... là vì..." nối hai mệnh đề thành một câu).

a)

Ðội Italy thắng.




The Italian team won.
Các cầu thủ tấn công nhanh.
The  football players attacked fast.







b)

Ðội Ðức thua.




The German team lost.
Thủ môn chủ quan.
The goal-keeper was subjective.







c)

Tôi rất yêu chồng tôi.




I love my husband very much.
Anh ấy rất thông minh và tử tế.
He is very intelligent and kind.

d) Chị ấy không thể đến đây.


She can not come here
Chồng chị ấy ghen.
Her husband is jealous

3. User "hễ... là... (whenever...) to link two clauses into one sentence (Dùng "hễ... là..." nối hai vế thành một câu).

a) Tôi rỗi.                   I am free
Tôi chơi đàn ghi-ta.   I play guitar

b) Người yêu cũ đến thăm.


Her former boy-friend comes to visit her.
Cô ấy khóc.    She cries

c) Trời lạnh.    It is cold


Bà ấy bị ho.     She has a cough

d) Chị ấy về muộn.    She comes back late


Anh ấy phàn nàn.      He complains

IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)



Ai đã đặt chân lên cung trăng trước?

   Con tàu vũ trụ Apolo của Mỹ đã đưa một nhóm nhà du hành vũ trụ lên cung trăng vào năm 1969. Từ đó người ta nghĩ rằng đó là những người đầu tiên có mặt ở cung trăng. Nhưng 20 năm sau, tức là vào năm 1989, chính các nhà du hành vũ trụ đó lại tiết lộ rằng khi họ vừa tới mặt trăng họ đã phát hiện thấy "dấu chân người với năm đầu ngón chân đi đất " còn in rõ ở đó. Nhà vật lý vũ trụ Mỹ Can Mêlơn cho biết: Các nhà du hành vũ trụ Mỹ năm 1969 khi bước lên cung trăng rất ngạc nhiên vì thấy 23 dấu chân người với năm đầu ngón chân và đã chụp lại những dấu chân này. Các nhà du hành vũ trụ còn cho biết các dấu chân đó đều còn rất mới. Như vậy rõ ràng là đã có người đặt chân lên đó  trước các nhà du hành vũ trụ Mỹ khoảng một vài tuần. Phải chăng đó chính là những người từ một hành tinh khác?

(Theo báo Phụ nữ Việt Nam)

Who First Landed on the Moon?

   The American spaceship ?Apollo? brought a group of space explorers to the moon in 1969. Since then it was believed that they were the first people to land on the moon. However, 20 years later, 1989, the space explorers themselves acknowledged that as soon as they landed on the moon they discovered some clearly printed ?human footprints with five toes bare-footed.? American space physicist Ken Melon revealed: the 1969 American space explorers were shocked to see 23 human footprints and had taken photos of these footprints. They further admitted that those footprints were all quite recent. Thus it is clear that someone set their foot on the moon several weeks before the American space explorers. Could they be from another planet?



Từ ngữ

Vocabulary

Cung trăng

the moon

mặt trăng

the moon

tàu vũ trụ

space - craft

đưa

bring, carry

nhóm

group

có mặt

appear, present

nhà du hành vũ trụ

spaceman







sau

later

tức là

it means

tiết lộ

revealed

rằng

that

tới

arrive

phát hiện thấy

discover

dấu chân

footprint

ngón chân

toe

đi đất

bare - footed

còn

still

in

print



clearly

nhà vật lý

physicist

vũ trụ

space

cho biết

tell, say

bước

step

chụp

take a photo

đặt chân lên

foot on

hành tinh

planet

khác

other

rõ ràng là

it is clear that

phải chăng

Is it true that?

V. BÀI TẬP (Exercies)

   a) Change the following sentences into the passive ones by using the word "do" (dùng "do" chuyển các câu sau thành câu bị động).

1. Cầu thủ Maradona ghi bàn thắng đầu tiên.
The football player Maradona scored the first goal.
2. Bạn tôi viết quyển sách này.
My friend wrote this book.
3. Anh ấy vẽ bức tranh này.
He painted  this picture.
4. Nhà máy chúng tôi sản xuất những cái vợt này.
Our factory produced these rackets.
5. Công nhân Việt Nam xây dựng cầu Chương Dương.
Vietnamese workers constructed the Chuong Duong bridge

b) Translate the following sentences into Vietnamese.
(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. The Vietnamese team beat the Malaysian team with the score of 3-1.

2. The centre-forward number 10 of the Chinese team scored the last goal in the 85 th minute of the match.

3. The Italian team is the strongest in Europe now.

4. Whenever she comes, we walk together in the park.

5. The reason why I didn't come here yesterday was that I missed the plane.

6. I have known her since we studied at the same school.

7. She has loved him since his wife divorced him

8. I want to borrow nothing but English books.

9. The reason why he is sad is that she refused his invitation.

10. He scored the third goal in the second half.

c) Choose one of the words given in the brackets to fill in the blanks (Chọn một trong những từ đã cho ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống).

1. Ðội Ðức...................... đội Ba Lan với tỷ số 1 - 2.


(thắng, thua, hòa, do)

2. Hễ bạn tôi đến...................... chúng tôi sẽ đi xem phim.


(ở đây, là, hôm qua, vì vậy)

3. Hôm nay tôi...................... uống cà phê.


(không những, là, toàn, do, cả)

4. Tôi chơi bóng bàn...................... tôi sống ở ký túc xá.


(từ, vào, vì sao, từ hồi, mà)

5. Ðội Italia và đội Brazil...................... 2 - 2.


(thắng, thua, được, hòa, bàn thắng)

6. Tòa nhà này...................... ai xây dựng?


(bị, sẽ, đã, do, là)

Lesson 23: Services
Bài 23: Dịch vụ

I. HỘI THOẠI (conversations) 



1. HIỆU MAY ÂU PHỤC (AT THE tailor's)

H

Chào ông!




Good morning, sir!

T

Ồ, chào ông Hùng!




Oh, good morning, Mr.Hung.




Lâu lắm không gặp ông.




I haven't seen you for long time.




Nào, tôi có thể giúp gì cho ông đây?




Now, what can I help you?

H

Tôi muốn may một bộ Âu phục.




I want to have a suit made.




Ông có kiểu thời trang mới nhất nào không?




Have you got any latest fashion style?

T

Có đây. Ông thấy kiểu này thế nào?




Yes, I have. How do you like this pattern?

H

Kiểu ấy có hợp thời không?




Is that pattern up-to-date?

T

Ðây là kiểu thời trang mới nhất hiện nay.




This is the latest fashion style now.




Ngay cả những khách hàng khó tính nhất cũng rất thích kiểu này.




Even customers with the most difficult nature like this style very much.

H

Vâng, được. Tôi bao giờ cũng tin tưởng vào con mắt thẩm mỹ của ông.




Yes, OK. I always believe your aesthetic eyes.

T

Ông thích loại vải gì ạ?




Which stuff would you like?

H

Tôi thích loại kẻ ô vuông.




I ' d like checked stuff.

T

Ðây ạ.




Here you are.




Tôi nghĩ là nó rất hợp với ông.




I think it suits you very much.




Với loại vải này, ông nên thắt ca-la-vát mầu sẫm.




In accordance with this cloth, you should wear a dark necktie.

H

Vâng, đúng ạ. Xin ông đo người tôi đi.




Yes, that' s right. Measure me, please.

T

Ðược rồi ạ.




That's all.




Bốn ngày nữa mời ông ghé lại thử.




Please call in for fitting in four days.

H

Tôi phải đặt cọc bao nhiêu ạ?




How much do I have to make a deposit?

T

Xin ông cho 200 nghìn đồng.




Please give me 200,000 dongs.

H

Tiền đây ạ.




Here's the money.

T

Cảm ơn ông.




Thank you.

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương