1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Mạng lưới điện thoại ở Việt Nam



tải về 3.17 Mb.
trang17/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   30

Mạng lưới điện thoại ở Việt Nam
The telephone network in Vietnam

   Trước đây, rất ít gia đình có điện thoại. Ðiện thoại chủ yếu được dùng trong các cơ quan nhà nước. Thậm chí ngay ở cả các khoa của các trường đại học, các cửa hàng, cửa hiệu,... cũng không có điện thoại. Lúc đó, điện thoại được coi như một thứ hàng đặc biệt và "cao cấp".

   Từ khi Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa, nhu cầu thông tin liên lạc quốc gia và quốc tế thực sự trở nên cần thiết và cấp bách. Ðiện thoại trở thành một nhu cầu tối cần thiết cho các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động kinh tế, thương mại, hợp tác, đầu tư,... Ngày nay, ở các thành phố lớn   như thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, hầu hết các gia đình đều có điện thoại. Ðiện thoại, thậm chí, còn về đến tận các bản, xã xa xôi.

   Trước năm 1993, Hà Nội chưa có các bốt điện thoại công cộng trên đường phố. Muốn gọi điện thoại, khách hàng phải vào tận các trạm bưu điện thành phố. Ngày nay, với chiếc "các" (card) trong tay, bạn có thể nói chuyện với người thân ở bất cứ nơi nào trên trái đất. Các bốt điện thoại công cộng, kể cả bốt điện thoại tự động quốc tế, được xây dựng ở rất nhiều nơi tại các thành phố lớn.

   Những năm trước đây, điện thoại chỉ được đặt cố định ở trong nhà. Bây giờ điện thoại có thể "đi theo" bạn trên đường. Ðó là điện thoại cầm tay. Phương tiện thông tin mới này cũng đã bắt đầu chiếm lĩnh thị trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bởi tính chất tiện lợi và rất hiện đại của nó.

Reading Comprehension

The Telephone Network in Vietnam

Before very few families had a telephone in their own home. Telephones were mainly used in state-owned enterprises and offices. Even university faculties, restaurants and stores still did not have any access to telephones. Then telephones were considered to be a special and luxurious means of communication.

But even since the Vietnamese government carried out its "open-door" policy, the need for domestic and international communications had truly become an urgent and essential requirement. Telephones became an indispensable toll for social activities, especially economic, trade, corporation and investment activities. These days in big cities such as Hanoi and Ho Chi Minh City, almost every household has telephone access in the home. Telephones are now even present in remote communes ad precincts.

Before 1993, Hanoi did not have any public telephone booths. In order to make a phone call, customers had to go to the city?s post office centres. Now, with a phonecard on hand, you can talk to friends and relatives in any part of the world. Public telephone booths are growing in numbers in big cities.



Not too long ago, telephones could only be put in a fixed place inside a building or house. Nowadays, telephones can travel with you on the street ? the mobile phone. This new communication tool has steadily taken up a market portion in Hanoi and Ho Chi Minh City because of its convenience and modern nature.

Từ ngữ          Vocabulary

mạng lưới

network

chủ yếu

mainly

nhà nước, quốc gia

state,government, national




thậm chí

even

cơ quan

office

khoa

faculty

lúc đó

at that time

coi như

consider

một thứ hàng

a kind of goods

đặc biệt

special

cao cấp

superior, high-class

từ khi

since

thực hiện

carry out




nhu cầu

requirements

thực sự

really

thông tin liên lạc

information and contact




trở nên

become

trở thành

become

tối cần thiết

very necessary

hoạt động

activity

xã hội

social, society

kinh tế

economics

thương mại

trade

hợp tác

cooperation

đầu tư

investment

ngày nay

nowadays



village

bản

mountain village

khách hàng

customer

người thân

relative

trái đất

earth

bất cứ nơi nào

everywhere

kể cả

including

xây dựng

construct

nơi

place

đặt

to place, put

cố định

fixed

phương tiện

means

chiếm lĩnh

occupy, take up

thị trường

market

tính chất

character

tiện lợi

convenient

hiện đại

modem

thông tin

information

điện thoại cầm tay

hand-phone







V. BÀI TẬP (exercises)

   a) Fill in the blanks with one suitable word given in the brackets (Ðiền vào chỗ trống với một từ thích hợp cho ở trong ngoặc)

   1. Tôi sẽ gọi điện cho ông ấy............ 5 giờ chiều. (trước khi, trước)
   2. Ðừng gọi điện cho tôi................. 11 giờ trưa. (sau khi, sau)
   3. Tôi muốn gặp anh.................... ngày thứ hai. (trước, trước khi)
   4. .................... đến Tokyo, tôi sẽ gọi điện cho chị. (trước, trước khi)
   5. ..................... tháng ba, chúng tôi sẽ đi Huế. (sau khi, sau)
   6. ..................... anh về, chị ấy đã khóc rất lâu. (sau, sau khi)
   7. Chị ấy đã gọi điện cho tôi.................... anh đến đây. (trước, trước khi)
   8. ..................... gặp chị, anh ấy rất vui. (sau, sau khi).

   b) Translate the following sentences into English


   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

   1. Xin giữ máy ạ.


   2. Xin cho tôi nói chuyện với ông Mai Ngọc Sơn.
   3. Tôi bị nhầm số.
   4. Số điện thoại của ông ạ?
   5. Lát nữa tôi sẽ gọi lại.
   6. Xin quay số 8268959.
   7. Hằng ngày tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 4 rưỡi chiều.
   8. Anh phải làm lại bài tập này.
   9. Ai đang nói đấy ạ?
   10. Máy lẻ 3061 đang bận.

   c) Translate the following sentences into Vietnamese


   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

   1. My telephone number is 7575675.


   2. Could you phone again in 5 minutes?
   3. I'll go there before 7 p.m.
   4. Before coming here, you phone me.
   5. I'll meet him after Monday.
   6. Do you have hand-phone?
   7. Would you like to make an international phone-call?
   8. Where is IDD telephone box?
   9. Don't phone me after 11 p.m.
   10. Speaking.

Lesson 17: Buying Books - Borrowing Books
Bài 17: Mua sách - Mượn sách

I. HỘI THOẠI (conversations)  



1.HIỆU SÁCH TRÀNG TIỀN (AT the Trang Tien book - shop)

A

Chào chị!




Good morning!

B

Chào anh! Anh cần gì ạ?




Good morning! Can I help you?

A

Xin cho tôi xem cuốn giáo trình "Tiếng Việt cho người nước ngoài"




Can I have a look at the textbook of "Vietnamese for foreigners", please?

B

Chúng tôi có hai quyển: quyển bìa xanh và quyển bìa vàng. Anh cần quyển nào?




We have two books: one with a green cover and another with a yellow cover. Which one do you want?

A

Xin chị cho tôi xem cả hai cuốn.




Please show me both of them.

B

Ðây ạ.




Here you are.

A

Ồ, ÐẸP quá.




Oh, very nice.




Trước đây sách rất xấu. Bây giờ sách càng ngày càng đẹp.




Last time the books looked very bad. Now they are better and better.




Và chất lượng cũng tốt hơn.




And quality is also better.




Tôi mua cả hai cuốn này chị ạ.




I want to buy both of them.




Bao nhiêu ạ?




How much?

B

Sáu mươi ngàn.




60.000 dong.

A

Cuốn gì ở góc kia hả chị?




What book is in that corner?

B

Ồ, cuốn "Tiếng Việt cho người du lịch".




Oh, it's "Vietnamese for Tourists".

A

Xin cho tôi cả cuốn đó lẫn cuốn "Từ điển Việt - Anh".




I' ll take both that one and the "Vietnamese - English dictionary".

B

Chà. Anh là người nước ngoài mà nói tiếng Việt giỏi quá.




Oh. You are a foreigner but speak Vietnamese very well.




Anh trở thành người Việt Nam rồi.




You have already become a Vietnamese.

A

Rất cảm ơn về lời khen của chị nhưng vốn từ của tôi còn nghèo lắm.




Thank you very much for your compliment but my vocabulary is still very poor.

B

Bây giờ anh học ở đâu?




Where do you study now?

A

Tôi đang học tiếng Việt ở Trường đại học Quốc gia Việt Nam và nghiên cứu về văn học Việt Nam hiện đại.




I am studying Vietnamese at the Vietnam National University and doing a reseach on the contemporary literature of Vietnam.

B

Ồ, THÚ vị quá!




Oh, very interesting!




Anh thích nhà văn nào?




Wich writer do you like?

A

Tôi thích cả Lưu Quang Vũ, Nguyễn Mạnh Tuấn lẫn Nguyễn Huy Thiệp.




I like Luu Quang Vu, Nguyen Manh Tuan and Nguyen Huy Thiep.




Nhiều tác phẩm của họ đã được dịch sang tiếng Anh nhưng tôi vẫn thích các bản tiếng Việt hơn.




Many of their works were translated into English but I prefer the originals in Vietnamese.

B

À, chúng tôi có một cuốn tiểu thuyết mới, anh mua không?




Oh, we have some new novels. Do you want one?

A

Vâng ạ.




Yes, please.

2.QUẦY BÁO (AT THE newsagent)

C

Ðã có báo mới chưa hả chị?




Have you got new newspapers?

D

Báo gì thưa ông?




Which newspaper, sir?

C

Nhân Dân và Hà Nội mới.




Nhan Dan and Hanoi moi.

D

Có rồi ạ.




We have got them.

C

Ông mua mấy tờ ạ?




How many do you want?

D

Cả hai ạ.




Both of them, please.




Có họa báo Việt Nam tháng này chưa chị?




Have you got monthly magazine of Vietnam this month?

C

Chưa ạ.




Not yet.

D

Xin cho tôi một quyển lịch và hai bức tranh Vịnh Hạ Long.




A calendar and two pictures of Halong Bay, please.

C

Ðây ạ. Ba mươi nghìn đồng.

 

3.

 


Here you are. 30,000 dong.

thư viện (At the library)



 

E

Chào chị!




Good afternoon!

F

Chào anh. Anh cần gì ạ?




Good afternoon! Can I help you?

E

Tôi muốn mượn sách ở đây. Tôi phải làm gì ạ?




I want to borrow books from here. What do I have to do?

F

Xin anh điền vào tấm thẻ đọc này.




Please fill in this reader 's card.




À, ANH có giấy giới thiệu ở cơ quan không?




Oh, have you got an introductory letter from your office?

E

Có. Ðây ạ.




Yes, I have. Here you are.

F

Xin anh nộp cho hai ảnh.




Please submit two photographs.




Xin chờ một lát. Tôi sẽ làm thẻ cho anh.




Just a minute, please. I 'll make out an admission card for you.




*
*   *

F

Ðây là thẻ đọc của anh.




This is your reader 's card.

E

Cảm ơn chị.




Thank you.

F

Phòng tra cứu ở bên phải còn phòng đọc ở bên trái.




The reference section is on the right and the reading room is on the left.

E

Phòng báo và tạp chí ở đâu ạ?




Where are the newspaper and magazine rooms?

F

ở tầng hai (lầu một), cạnh phòng micro phim.




On the first floor, next to the microfilm room.

E

Cảm ơn về sự chỉ dẫn của chị.




Thank you for your instruction.

F

Hằng năm, anh phải đến đây để gia hạn thẻ đọc.




Every year you have to come here to renew your reader 's card.

E

Vâng ạ. Chào chị.




Yes. Good-bye.

F

Chào anh.




Good-bye.




  

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)




   

1.

Some classifiers in Vietnamese




(Một số loại từ trong tiếng Việt)

a) "quyển" , "cuốn" - Classifiers used for books, copy-books, journals,... ("quyển", "cuốn" - Loại từ được dùng cho sách, vở, tạp chí,...).










Hôm qua tôi mua 2 quyển từ điển.




I bought two dictionaries yesterday.




Trên bàn có 3 cuốn tiểu thuyết mới.




There are three new novels on the table.




Quyển tạp chí này rất hay.




This magazine is very interesting.




    

b) "tờ" - Used for newspapers, papers, covers, calendars and some other thin objects like pictures,... ("tờ" - được dùng cho báo, giấy, bìa, lịch và một vài vật mỏng như tranh,...).




   




Xin cho tôi 3 tờ báo




Please give me three newspapers.




Tờ lịch này giá bao nhiêu ạ?




How much does this calendar cost?




   

   Note (Chú ý): If a calendar consists of only one sheet, you call "tờ lịch". If a calendar consist of many sheets, you call "quyển lịch". (Nếu lịch chỉ có một tờ, bạn gọi "tờ lịch". Nếu lịch gồm nhiều tờ, bạn gọi "quyển lịch").




  

c) "bức" - Classifier used before nouns like pictures, photographs, letters, walls. ("bức" - được dùng trước các danh từ như "tranh", "ảnh", "thư", "tường").




  




Tôi muốn gửi 2 bức thư đi Mỹ.




I want to post two letters to America.




Chúng tôi rất thích bức tranh này.




We like this picture very much.




   

d) "tấm" - used for maps, post-cards, photos.
     ("tấm" - dùng cho "bản đồ", "bưu thiếp", "ảnh").




  




Tôi cần một tấm bản đồ Hà Nội.




I need a map of Hanoi.




Tấm ảnh này đẹp quá.




This photo is very nice.




  

2.

"cả hai" means "both" in English.










Cả hai đều là bác sĩ.




They are both doctors.




Cả hai chúng tôi đều học tiếng Việt.




Both of us study Vietnamese.




Nó viết bằng cả hai tay.




He writes with both hands.




Tôi thích cả hai bức tranh.




I like both paintings.




     

   Note (Chú ý): When "cả hai" is subject, you can place the word "đều" right before verb-predicate or adjective-predicate (Khi "cả hai" là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ - động từ hoặc vị ngữ - tính từ).




    




Cả hai con trai tôi đều thông minh.




Both of my sons are clever.




Cả hai bố mẹ tôi đều làm việc ở cùng một cơ quan.




Both of my parents work at the same office.

3.

"cả...... lẫn...." means "both....... and.....". When "cả..... lẫn....." is subject, you can place the word "đều" right before the predicate. ("cả.... lẫn....." có nghĩa là "both.... and....". Khi "cả.... lẫn....." là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ).










Tôi mua cả "Từ điển Việt - Anh" lẫn "Từ điển Anh - Việt".




I bought both a "Vietnamese - English dictionary" and a "English - Vietnamese dictionary".




Hôm nay chúng tôi học tiếng Việt cả sáng lẫn chiều.




Today we study Vietnamese both in the morning and in the afternoon.




Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện này.




She and I both borrow books from this library.




Cả chị ấy lẫn em gái chị ấy đều xinh.




She and her younger sister are both pretty.




    

4.

Both "trở thành" and "trở nên" mean "become" in English but in Vietnamese their usage is different (Cả "trở thành" lẫn "trở nên" đều có nghĩa là "become" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).




        

a) "Trở thành" often goes before a noun.
     ("Trở thành" thường đi trước danh từ)




   




Con tôi sắp trở thành họa sĩ.
My child is going to become a painter.
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một trung tâm buôn bán sầm uất.
Ho Chi Minh City is becoming a busy trade centre.

b) "Trở nên" often goes before an adjective
   ("Trở nên" thường đi trước tính từ)

Hà Nội sẽ trở nên sạch và đẹp hơn.


Hanoi will become cleaner and nicer.
Sau khi bố chị ấy mất, chị ấy trở nên giàu có nhất thế giới.
After the death of  her father, she became the richest in the world.

5). "càng ngày càng", "ngày càng" mean "more and more", "...er and... er". They are used to indicate a process of  increasing accoding to the time. ("càng ngày càng", "ngày càng" được dùng để biểu thị quá trình tăng tiến theo thời gian).

Các câu hỏi càng ngày càng khó.


The questions get more and more difficult.
Kinh tế nước tôi phát triển ngày càng nhanh.
The economy of my country develops faster and faster.
Câu chuyện càng ngày càng hấp dẫn.
The story gets more and more exciting.
Thịt bò tươi ngày càng đắt.
Fresh beef gets more and more expensive.

6. Some prepositions in Vietnamese
   (Một số giới từ trong tiếng Việt)

a) "ở" means "at", "in"

Xin chờ tôi bến xe buýt.


Please wait for me at the bus stop.
Ðừng đứng cửa!
Don't stand at the door!
Tôi mua quyển sách này Hà Nội.
I bought this book in Hanoi.

b) "trên", "ở trên" mean "on", "over", "above"

Có hai tờ báo ở trên bàn.


There are two newspapers on the table.
Chúng tôi bay trên những đám mây.
We flew above the clouds.
Con chim bay trên mặt hồ.
The bird flew over the lake.

c) "dưới", "ở dưới" mean "under", "below", "in"

Cái hộp ở dưới gầm bàn.


The box is under the table.
Có ba cái thuyền ở dưới sông.
There are three boats in the river.
Nó được dưới 40 điểm.
He got marks below 40.

d) "trước", "ở trước" mean "in front of", "before"

Trước nhà tôi có một vườn hoa.
In front of my house there is a flower garden.
Con đường mới sẽ được hoàn thành trước cuối năm.
The new road will be completed before the end of the year.

e) "sau" and "ở sau" mean "behind" and "after"

Sau trường học có một con sông.
Có một con sông ở sau trường học.
Behind the school there is a river.
Chúng tôi sẽ rời sau 8 giờ sáng.
We will leave after 8 a.m.

   Note: Don't use "ở trước", "ở sau" before words which indicate time (không dùng "ở trước", "ở sau" trước các từ chỉ thời gian).



You can say (Bạn có thể nói):

trước năm 1945

before 1945

trước 8 giờ

before 8 o'clock

sau ngày mai

after tomorrow

sau 7 giờ chiều

after 7 p.m.

And cannot say (Và không thể nói):

ở trước năm 1945

(----)

ở trước 8 giờ

(----)

ở sau ngày mai

(----)

ở sau 7 giờ chiều

(----)

g) "trong", "ở trong" mean "in", "inside".

Các bức thư được cất ở trong ngăn kéo.


The letters are kept in the drawer.
Trong rổ có một con cá.
There is a fish in the basket.

h) "ngoài", "ở ngoài" mean "outside".

Nhiều người đang đợi  ở ngoài hội trường.


Many people are waiting outside the hall.
Chúng tôi sống ở ngoài phạm vi thành phố.
We live outside the city.

III. THỰC HÀNH (practice)



1. Fill in the blanks with the suitable classifiers
(Ðiền loại từ thích hợp vào chỗ trống)

a) Trên bàn có ba....................... từ điển.


    There are three dictionaries on the table.
b) Trong hộp có hai....................... thư.
    There are two letters in the box.
c) Chị ấy mua hai....................... bản đồ du lịch.
    She bought two tourist maps.
d) Anh muốn mua mấy.......................  báo?
    How many newspapers do you want?
e) Tôi có mấy....................... tranh rất đẹp.
    I have some beautiful pictures.
f)....................... lịch này đẹp quá.
    This calendar is very nice.
g)....................... tiểu thuyết này rất hay.
    This novel is very interesting.
h) Xin cho tôi mượn bốn....................... sách.
    Please lend me four books.

2. Use "trở thành" or "trở nên" to fill in the blanks
    (Dùng "trở thành" hoặc "trở nên" điền vào chỗ trống)

a) Ông ấy sẽ........................ nổi tiếng.


    He will become famous.
b) Bà ấy đã........................ một người giàu có.
    She became a rich person.
c) Việt Nam sẽ........................ một đất nước hòa bình.
    Vietnam will become a peaceful country.
d) Nó........................ lười biếng.
    He is becoming lazy.
e) Ông ấy........................ gầy và yếu.
    He is becoming thin and weak.
f) Vịnh Hạ Long........................ điểm du lịch nổi tiếng.
   Halong Bay is becoming a famous tourist point.

3. Complete the following conversations
    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chị muốn mua...........................................................?

B

Tôi muốn mua một quyển.........................................?

A

Chúng tôi có hai quyển: một quyển mỏng và............. Chị cần.............

B

Xin cho tôi mua quyển dày.

A

..................................................................................

B

Cảm ơn chị. Quyển từ điển Việt - Anh ấy tôi mua rồi.

*
*    *

C

Chị bán cho tôi một....................................................

D

Bản đồ.......................................................................?

C

Bản đồ Hà Nội.

D

...................................................................................

C

Bao nhiêu tiền tấm......................................................?

D

Tám nghìn đồng.

C

Xin chị cho tôi xem một.............................................?

D

Lịch các cô gái hay......................................................?

C

Lịch hoa chị ạ.

D

Ðây ạ.

C

.....................................................................................

D

Hai mươi nghìn.

4. Add "càng ngày  càng" to the following sentences


   (Thêm "càng ngày càng" vào những câu sau)

Model (Mẫu):

Bà ấy già.




She is old.




Bà ấy càng ngày càng  già.




She is becoming older and older.

 

a) Chị ấy trẻ

She is young.

b) Nó học giỏi.

He studies well.

c) Nó chạy nhanh.

He runs fast.

d) Sách Việt Nam đẹp.

Vietnamese books are nice.

e) Anh ấy béo.

He is fat.

f) Chất lượng sách tốt.

The quality of books is good

5. Change the following sentences according to the model below (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Chị ấy và tôi mượn sách ở thư viện.


She and I borrow books from the library.
Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện.
She and I both borrow books from the library.

a) Hà Nội và Huế rất đẹp.


   Hanoi and Hue are very nice.
b) Sách và tạp chí ở đây rẻ.
   Books and magazines here are cheap.
c) Bản đồ du lịch và bản đồ đường phố mới.
   The tourist map and road-map are new.
d) Cô ấy và tôi lười lắm.
   She and I are very lazy.
e) Mỹ và Nhật giàu có.
   The United States of America and Japan are rich.
f) Anh ấy và chị ấy độc thân.
   He and she are single.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương