1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Gửi điện tín (Sending a telegram)



tải về 3.17 Mb.
trang19/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   30

3. Gửi điện tín (Sending a telegram)

N

Tôi muốn gửi một điện tín.




I ' d like to send a telegram.




Xin cho tôi một cái mẫu.




Please give me a form.

O

Ðây ạ.




Here you are.




Xin bà điền vào mẫu này.




Please fill in the form, madam.




Xin ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.




Please write the name and address of the receiver, clearly.

N

Ðây ạ. Xin cô kiểm tra lại giúp tôi.




Here you are. Please check it for me.

O

Xin bà ký tên ở đây.




Please sign here.




Ðược rồi.




Okay

N

Hết bao nhiêu hả cô?




How much?

O

Mười lăm nghìn.




15,000 dong.

N

Tiền đây ạ. Cảm ơn cô.




Here 's the money. Thank you.

O

Dạ, không có gì ạ.




You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "Tuy.......... nhưng....", "Mặc dù............. nhưng ........."  mean "Althrough...", "Though....". When writing you can replace the word "nhưng" with a comma (Khi viết, bạn có thể thay từ "nhưng" bằng dấu phảy).



Tuy đã muộn nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi.
Though it was late, we decided to go.
Mặc dù cô ấy có chồng rồi nhưng tôi vẫn yêu cô ấy.
Although she is married, I still love her.
Tuy Hà Nội không lớn lắm nhưng Hà Nội rất đẹp.
Though Hanoi is not very big, it is very nice.
Mặc dù trời mưa to, tôi vẫn phải đi học.
Though it is raining heavily, I must go to school.

Note (Chú ý): You can say (Bạn có thể nói):

Hà Nội rất đẹp tuy Hà Nội không lớn lắm.


Hanoi is very nice though it is not very big.
Tôi vẫn yêu cô ấy mặc dù cô ấy có chồng rồi.
I still love her although she is married.

2. The word "khi" means "when".

Khi hoàn thành, đường sắt mới sẽ chạy dài 150 dặm.
When completed, the new railway will run for 150 miles.
Khi còn nhỏ, tôi rất chăm.
When I was a child, I was very hard-working.
Khi anh đi bưu điện, xin gửi hộ tôi bức thư này.
When you go to the Post Office, please post this letter for me.
Khi tôi đến, chị ấy đang viết thư.
When I came, she was writing a letter.

3. The preposition "về" means "about"
(Giới từ "về" có nghĩa là "about")

Họ đang nói chuyện về những ngày nghỉ của họ.


They are talking about their holidays.
Ðây là cuốn sách về các con vật.
This is a book about animals.
Các sinh viên đang thảo luận về đề thi.
Students are discussing their exam questions.
Anh ấy biết nhiều về Việt Nam.
He knows a lot about Vietnam.
Chúng ta sẽ viết về cái gì?
What will we write about?

4. Some meanings of the word "mà"
(Một số nghĩa của từ "mà")

   a) "mà" means "but".

Tôi không muốn gửi thư bảo đảm muốn gửi thư nhanh.
I don't want my letter registered, but I want in to be sent by express.
Nhà tôi không phải là biệt thự là căn hộ.
My house is not a villa but a flat.
Tôi không uống cà phê uống trà (chè).
I don't drink coffee but tea.

   b) It means "that", "which", "who".

Ðây là quyển từ điển mà tôi đã mua tuần trước.
This is the dictionary which I bought last week.
Người anh gặp hôm qua là chồng em.
The person who you met yesterday is my husband.
Tôi đã hiểu tất cả những điều chị ấy viết trong thư.
I understood everything that she wrote in the letter.
Bưu điện Trung ương là tòa nhà chúng tôi đã xây dựng cách đây 20 năm.
The Central Post Office is the building which we constructed 20 years ago.

5. Double-complement sentences (Câu có hai bổ ngữ).

   In Vietnamese there are some verbs which are usually followed by two complements: one indicating the person(s) and the other indicating the thing(s). (Trong tiếng Việt có một số động từ thường đòi hỏi hai bổ ngữ: một bổ ngữ chỉ người, một bổ ngữ chỉ sự vật).

Xin cho tôi hai vé.
Please give me two tickets.
Tôi tặng người yêu một tấm bưu thiếp rất đẹp.
I gave my girlfriend a very nice postcard.
Tôi đã gửi cho Việt Anh một thiếp chúc mừng sinh nhật.
I sent Viet Anh a birthday card.
Ðể anh mua nước uống cho em.
Let me buy a drink for you.
Ông ấy bán cho tôi hai bức tranh.
He sold me two pictures.
Tôi mượn quyển từ điển này của bạn tôi.
I borrowed this dictionary from my friend.

   Note (Chú ý): If the complement which indicates the person(s) is placed after the complement which indicates the thing(s), the prepositions such as "cho" (to, for), "của" (from),... must be used (Nếu bổ ngữ chỉ người đi sau bổ ngữ chỉ sự vật thì các giới từ như "cho", "của",... phải được sử dụng). Examples (Ví dụ):

Tuần sau tôi sẽ gửi bức thư này cho người bạn ở Osaka.
Next week I'll send this letter to my friend in Osaka.
Anh ấy mua chiếc ô-tô cũ này của ông Dũng.
He bought this second-hand car from Mr.Dung.

6. The word "cách" means "way", "how to", "method".

Chị ấy biết cách nấu nướng.


She knows how to cook.
Nó biết cách trèo núi.
He knows how to climb mountains.
Anh ấy hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại.
He told me how to dial the telephone number.
Thầy giáo dạy tôi cách bơi.
The teacher taught me how to swim.

  Note (Chú ý): You can use only "biết" to replace "biết cách" [to know how] (Bạn có thể chỉ dùng "biết" thay cho "biết cách").

Tôi biết bơi = Tôi biết cách bơi.
I know how to swim.
biết nấu nướng = Nó biết cách nấu nướng.
He knows how to cook.

III.THỰC HÀNH (PRACTICE)



1.

Tôi đi bưu điện để gửi thư cho người yêu.




I am going to the Post Office to send a letter to my girlfriend.

*

Replace "gửi thư cho người yêu" with the following.




(Thay "gửi thư cho người yêu" bằng những cụm từ sau)




*

gửi bưu thiếp cho bạn ở Tokyo




to send a postcard to my friend in Tokyo

*

gửi một bức điện tín đi Mỹ




to send a telegram to the U.S.A.

*

gửi thư cho chị gái




to send a letter to my elder sister

*

gửi bưu kiện cho em trai ở Paris




to send a Parcel to my younger brother in Paris

*

gửi tiền cho con trai




to send money to my son

*

nhận bưu phẩm từ ÚC




to receive a Parcel from Australia

*

gọi điện cho bố mẹ




to phone my parents







2. Make questions for each sentence below according to the following model (Ðặt câu hỏi cho từng câu dưới đây theo mẫu sau).










Chị ấy gửi thư cho người yêu.




She sent a letter to her boyfriend.

----->

a) Ai gửi thư cho người yêu?




    Who sent a letter to her boyfriend?




b) Chị ấy gửi gì cho người yêu?




    What did she send to her boyfriend?




c) Chị ấy gửi thư cho ai?




    Whom did she send a letters to?










Anh ấy gửi bưu thiếp cho tôi.




He sent a postcard to me.




Anh ấy tặng hoa cho người yêu.




He gave flowers to his girlfriend.




Tôi gửi tiền cho con trai.




I sent money to my son.




Chị ấy mua sách cho bạn.




She bought some books for her friend.




Bà ấy gửi bưu phẩm cho con gái.




She sent a Parcel to her daughter?




Anh ấy trả lại tiền cho tôi.




He paid some money back to me.




Ông Hải Ðăng gửi điện tín cho tôi.




Mr. Hai Dang sent a telegram to me.




Ông ấy bán sách cho chúng tôi.




He sold us books.







3. Complete the following conversations
    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)







A

Tôi muốn mua ....................................................................................

B

Cho thư .............................................................................................?

A

Cho thư trong nước.

B

..........................................................................................................?

A

Hai chiếc ạ.




*
*   *







C

Tôi muốn gửi thư đi nước ngoài.




Cước phí cho ......................................................................................?

D

Ði đâu ạ?

C

Ði .......................................................................................................

D

Ðể tôi cân đã. Tôi cần biết ..................................................................?







E

.............................................................................................................?

F

Tôi muốn gửi một điện tín.

E

.............................................................................................................?

F

Ði Mỹ.

E

Xin ông điền vào...................................................................................?




*
*   *







G

.............................................................................................................?

H

Không. Tôi không gửi thư.




Tôi muốn nhận bưu phẩm.

G

Tên.......................................................................................................?

H

Tên tôi là Hùng.

G

Bưu phẩm từ ........................................................................................?

H

Từ Pháp.

G

Ai.........................................................................................................?

H

Con trai tôi gửi cho tôi.

G

Tên anh ấy ...........................................................................................?

H

Tên nó là Phan Hồng Dương.







4. How do you say? (Bạn nói thế nào?)







  

   a) You want to buy some stamps, what do you say in the post office? (Bạn muốn mua một vài chiếc tem, bạn nói với nhân viên bưu điện thế nào?)


   b) You want to know the postage for a letter to Malaysia, how do you ask? (Bạn muốn biết cước phí cho một lá thư đi Malaysia, bạn hỏi thế nào?)
   c) You want to send a registered letter, what do you say? (Bạn muốn gửi một lá thư bảo đảm, bạn nói thế nào?)
   d) You want to send a telegram to France, what do you say? (Bạn muốn gửi một điện tín đi Pháp, bạn nói thế nào?)
   e) You want to send a letter by airmail, what do you say? (Bạn muốn gửi thư theo đường máy bay, bạn nói thế nào?)




 

IV. ÐỌC HIỂU (READING COMPREHENSION)



Thư cho người yêu
A letter to a girlfriend

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14 tháng 2 năm 1996

   Kim Oanh yêu dấu!

   Chiều nay nhận được thư em, anh mừng xiết bao. Thế là chúng mình xa nhau đã tròn sáu tháng rồi đấy nhỉ. Sáu tháng qua, với anh, sao mà dài đến thế. Anh chỉ mong sớm đến ngày được trở ra Hà Nội để lại được gần em.

   Trong thư em kể, Hà Nội năm nay rét hơn mọi năm, làm anh thấy nhớ những chiều đông ngoài ấy ghê GỚM. Ở TRONG này, trời vẫn nắng nóng như mùa hạ, không có cái rét hiu hiu, không có cả mưa xuân như ở thành phố quê mình... Anh nhớ Tháp Rùa, nhớ hồ Tây - nơi hò hẹn đầu tiên của chúng mình hai năm về trước...

   Kim Oanh thân yêu! Công việc của anh trong này vẫn tiến triển tốt đẹp. Anh bận đi xuống các xí nghiệp suốt ngày. Ðối với một sinh viên mới tốt nghiệp như anh còn có rất nhiều điều mới mẻ, bỡ ngỡ trong công việc. Rất may là anh có khá nhiều bạn bè, đồng nghiệp tận tình giúp đỡ.



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương