1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Chợ giải trí của người già



tải về 3.17 Mb.
trang16/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   30

2. Chợ giải trí của người già

   Ðó là chợ Nakano ở trung tâm thủ đô Tokyo. Chợ chuyên mua bán đồ tiêu dùng, cả đồ cũ lẫn đồ mới. Những người bán hàng ở đây chủ yếu là những ông bà đã nghỉ hưu hoặc độc thân. Trên tay họ có thể là một chiếc đồng hồ, một bàn là, một máy ảnh hoặc một bộ quần áo...

   Chợ họp vào thứ bảy hàng tuần. Các cụ đi chợ chủ yếu để giải trí. Hàng mang đi bán có thể là của bản thân các cụ, có thể là của con cháu hoặc của hàng xóm gửi. Chợ thực sự như một câu lạc bộ, không khí hết sức thân mật, cở mở. Chợ này còn là nơi giúp các cụ tìm gặp lại bạn bè cũ.

3. Chợ trong bệnh viện

   Mỗi bệnh viện ở Nhật Bản đều có một chợ ÐẶC BIỆT: CHỢ HOA. Ở đây, cảnh mua bán rất tấp nập. Thân nhân đến thăm bệnh nhân không mang theo đồ ăn, thức uống hay hoa quả như ở Việt Nam. Họ đều mua hoa để tặng bệnh nhân. Giá hoa ở đây rất cao. Có những giò hoa giá tới 200 đô-la Mỹ.



(Theo báo Thương Mại)

 

Some Special Markets in Japan



1. A market for the whole family

Maji and Yoyogi markets open on the first Sunday of every month. The names of the two markets are also the names of two stadiums in Tokyo because the markets are located right inside the stadiums.

It can be said that this is a monthly family festival of shopping. From dawn, cars carry whole families, together with goods (mainly second-hand) to the market. Every family puts their goods in an area around several square metres. Each member of the family displays their goods in their own place on newspapers or cardboard.

The market operates all day. Apart from selling and buying goods, the families also have their own camps. Family meals are arranged right here. In addition, people also dance and sing to traditional melodies.



2. A recreational market for the elderly

It is the Makano market in the centre of Tokyo. This market specialises in the selling and buying of consumer goods, both new and old. The salespeople here are mainly retired or single elderly people. They hold maybe a watch, an iron, a camera or a suit in their hands.

This market meets every Saturday. Elderly people go here mainly for recreational needs. The goods sold here may be their goods or those of their children, grandchildren or neighbours.. This market is like a club with a very warm and open atmosphere. This market is also a place to help them find their own friends.

3. A market in the hospital

Every hospital in Japan has a very special market: a flower market. Here the buying and selling of products is always brisk. Friends and relatives, when visiting patients, do not bring along food or fruit as in Vietnam. They all buy flowers as their gifts. The prices for flowers here are very high, sometimes up to US $200 for a flower basket.



 

Từ ngữ

Vocabulary




họp chợ

hold a market,
open up a market







mỗi tháng

every month

sân vận động

stadium

ngày hội

holiday, festival

chợ búa

market

sinh hoạt

everyday activity

chở

carry

hàng hóa

goods

vài

some

bày

show, display

khoảng đất

place

đồ cũ

second-hand goods

riêng

private

chục

group of ten, ten

tờ báo

newspaper

tấm bìa

cover, cartoon

cắm trại

camp

tổ chức

arrange

nhảy múa

dance

hát ca

sing

điệu

tune, melody

cổ truyền

traditional

nhạc

music

giải trí

recreation,
amusement

chuyên

specially

đồ tiêu dùng

consume ('s) goods

cả... lẫn...

both... and...

nghỉ hưu

retire

chủ yếu là

almost

mang

carry

bán

sell

hàng xóm

neighbours

câu lạc bộ

club

bản thân

own, plrsonal

thực sự

real(ly)

không khí

air, atmosphere

bạn bè

friends

thân mật

friendly, cordial

bệnh nhân

patient

cởi mở

open-hearted,
open-minded







tặng

give, present

giá

cost

giò hoa

flower basket

để

in order to

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Find the incorrect sentences and correct them
(Tìm và chữa câu sai)

1. Nhà tôi 40 mét vuông rộng.

2. Chúng tôi sẽ đi vịnh Hạ Long tự.

3. Tôi chưa xong làm bài tập số 4.

4. Bao nhiêu tiền vịt một con?

5. Tôi đọc xong rồi quyển sách này.

6. Chị đọc xong tờ báo này rồi chứ?

7. Mấy mét cao nhà anh?

8. Ai xong rồi làm bài tập này?

9. Cái quần bò này giá bao nhiêu hả chị?

10. Tôi muốn mua giày một đôi.

b) Translate the following sentences into English
(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Chị cần cỡ nào ạ?

2. Anh thích mầu gì?

3. Bao nhiều tiền một cân thịt bò?

4. Quả đu đủ này giá bao nhiêu?

5. Chị ấy làm xong bài tập chưa?

6. Cái bàn này dài 2 mét.

7. Chúng tôi sẽ tự giải quyết lấy vấn đề này.

8. Anh ăn cơm chưa?

9. Em đồng ý với anh chứ?

10. Nó nặng 50 cân.

c) Translate the following sentences into Vietnamese
(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. I want size number four.

2. I prefer black to red.

3. Vietnam's coastline is 3,260 kilometres long.

4. This radio costs $200.

5. I translated this lesson myself.

6. Has she finished reading this article?

7. I haven't had lunch yet.

8. How much is this bunch of flowers?

9. Please show me that lamp!

10. Can I try it on?


Lesson 16: Telephoning
Bài 16: Gọi điện thoại

I. HỘI THOẠI (conversations) 



1. Tìm bốt điện thoại quốc tế
    (Looking for IDD telephone box)

A   Hà ơi! Cậu đi đâu đấy?


      Ha! Where are you going?
B   Tớ đến bưu điện trung ương.
      I am going to the Central Postoffice
A   Ðể làm gì?
     What for?
B   Tớ muốn gọi điện cho anh tớ.
      I want to phone my elder brother.
A   ồ, sao cậu không gọi ở bốt điện thoại công cộng?
     Oh, why don't you phone at the public telephone box?
A   Anh tớ đang sống ở nước ngoài.
     My elder brother lives abroad.
     Không thể gọi cho anh ấy ở bốt điện thoại công cộng.
     I cannot phone him at the public telephone box.
A   Ðược chứ. Nhưng cậu phải đi tìm bốt điện thoại tự động quốc tế.
      You can. But you have to look for an IDD telephone box.
B   Thật thế à?
      Really?
A   ừ. Trước khi đến đây tớ cũng vừa mới gọi điện cho chị tớ ở Osaka.
      Yes. Before coming here, I have just phoned my elder sister in Osaka.
B   Bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu?
     Where is an IDD telephone box?
A   Ngay ở đầu phố Lý Thường Kiệt.
      Right at the end of Ly Thuong Kiet street.
B   Cảm ơn cậu. Chào cậu nhé.
      Thank you. Good-bye.
A   Hẹn gặp lại.
      See you again.

2. Gọi điện thoại đi Hawaii (Telephoning to Hawaii)

C   Bà cần gì ạ?


      Can I help you?
D   Tôi muốn gọi điện thoại quốc tế.
     I 'd like to make an international phone-call.
C   Ði đâu, thưa bà?
     Where to, madam?
D   Ði Hawaii 808-956-2699.
     To Hawaii 808-956-2699.
C   Trong bao lâu ạ?
      For how long, madam?
D   Khoảng mười lăm phút.
      About 15 minutes.
C   Ðược rồi. Mời bà nói.
     You are through. Speak, please.

3. Ông nhầm số (You have the wrong number)

E   Alô!
      Hello!


F   Alô!
     Hello!
E   Hòa Hợp phải không?
     Is Hoa Hop there?
F   Ông nhầm số.
     You have the wrong number.
     Ðây là 8255567.
     This is 8255567.
E   ồ, tôi xin lỗi.
     Oh, I am sorry
      Chào chị!
      Good-bye!
F   Chào ông!
     Good-bye, sir!

*
*   *

G   Alô! Ðấy là nhà Hải Ðăng phải không ạ?


     Hello! Is that Hai Dang's residence, please?
H   Xin lỗi. Ðây là nhà Ðức Dân.
     Sorry. This is Duc Dan's residence.
G   ồ. Xin lỗi đã làm phiền ông.
      Oh. I am very sorry to disturb you.
      Tôi bị nhầm số.
     I got the wrong number.
H   Không sao ạ.
     That's all right.

4. Máy lẻ 356 đang bận (The extension 356 is engaged)

I     Alô! Chị trực máy phải không ạ?


      Hello! Operator?
K   Vâng. Tôi đang nói đây.
     Yes. Speaking.
I     Xin chị cho máy lẻ 356 được không ạ?
     Could you connect to the extension 356?
K   Xin lỗi. Máy lẻ 356 đang bận.
     Sorry. The extension 356 is engaged.
    Lát nữa ông gọi lại được không ạ?
    Could you phone again later?
I    Vâng. Khoảng 5 phút nữa tôi sẽ gọi lại.
     Yes. I'll phone again in about 5 minutes.
     Cảm ơn chị.
     Thank you.
K   Chào ông.
      Good-bye.

*
*   *

L   Alô! Bộ Giáo dục phải không ạ?


     Hello! Is that Ministry of Education?
M   Vâng. Bà cần gì ạ?
      Yes. Can I help you?
L   Xin chị cho tôi nói chuyện với Vụ Quan hệ quốc tế.
      Tôi không nhớ số máy lẻ.
      Could I speak to the Department of Foreign Relations.
      I don't remember the extension number.
M   Vâng.
      Yes.
      Ðược rồi. Mời bà nói.
      You are through. Speak, please.

5. Xin giữ máy (Hold on please)

N   Alô! 8268959 phải không ạ?


     Hello! Is it 8268959?
O   Vâng, đúng. Ai nói đấy ạ?
      Yes, that's right. Who is calling?
N   Quốc Việt nói đây.
      Quoc Viet, speaking.
      Xin cho tôi nói chuyện với ông Việt Anh ạ.
      May I speak to Mr. Viet Anh?
O   Xin ông giữ máy một chút ạ.
      Would you  hold on a moment, please?
N   Vâng. Cảm ơn.
      Sure, thank you.

*
*     *



P

Alô! Trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam phải không ạ?




Hello! Is this Centre for Cooperation in Vietnamese Studies?

Q

Vâng. Ông muốn nói chuyện với ai ạ?




Yes. Whom would you like to speak to, sir?

P

Tôi muốn nói chuyện với Giáo sư Mai Ngọc.




I would like to speak to Prof. Mai Ngoc.

Q

Xin lỗi. Giáo sư Mai Ngọc không có ở trong phòng.




Sorry. Prof. Mai Ngọc is not in.
Ông có thể gọi lại sau 4 giờ chiều.
You can phone again after 4 p.m.

P

Vâng. Tôi sẽ gọi lại trong khoảng từ 4 giờ đến 5 giờ.




Yes. I'll phone again about from 4 to 5 p.m.
Cảm ơn chị.
Thank you.

*
*     *

R

Alô! Tổng cục Du lịch phải không ạ?




Hello! Is that National Administration of Tourism?

S

Vâng. Ai đang nói đấy ạ?




Yes. Who is speaking?

R

Tôi là Quốc Trị ở ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ Nội.




I am Quoc Tri, from Hanoi city People's Committếe.
Xin cho tôi nói chuyện với anh Ðỗ Quang.
I'd like to speak to Mr. Do Quang.

S

Xin anh giữ máy. Tôi tìm xem anh ấy có ở cơ quan không.




Hold on, please. I'll see if he is in his office.
....................................................................

R

Alô! Alô! Anh ấy có ở đây không ạ?




Hello! Hello! Is he in?

S

Xin lỗi. Anh ấy lên Văn phòng Chính phủ rồi ạ.




Sorry. He has gone to the Office of the Government.

R

Mấy giờ anh ấy về ạ?




What time will he be back?

S

Hôm nay anh ấy không về đây nữa.




He won't be back today.
Anh gọi cho anh ấy vào ngày mai thì tốt hơn.
You'd better call him tomorrow.

R

Số điện thoại của anh ấy thế nào ạ?




What is his telephone number?

S

Xin quay số 8252246.




Please dial number 8252246.

R

Xin cảm ơn.




Thank you.

S

Không dám.




You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. Way of reading numbers (Cách đọc số)

a) Way of reading telephone numbers
   (Cách đọc số điện thoại)

         8268959

tám hai sáu tám chín năm chín

84.4. 8252246

tám bốn bốn tám hai năm hai hai bốn sáu

84.8. 8449201

tám bốn tám tám bốn bốn chín hai không một

 

Note (Chú ý):

84 is Vietnam code (84 là mã số Việt Nam).




4 is Hanoi code  (4 là mã số thủ đô Hà Nội).




8 is Ho Chi Minh city code.
   (8 là mã số thành phố Hồ Chí Minh).

b) Way of reading frations
   (Cách đọc phân số)

Cardinal number + "phần" + Cardinal number






4/5 bốn phần năm




2/3 hai phần ba




3/7 ba phần bẩy




1/2 một phần hai




9/10 chín phần mười




5/6 năm phần sáu

c) Way of reading decimal numbers
   (Cách đọc số thập phân)

Cardinal number + "phảy" + Cardinal number






3,6 ba phảy sáu




20,5 hai mươi phảy năm




15,75 mười lăm phảy bảy lăm




9,2 chín phảy hai

b) Way of reading number with %
   (Cách đọc số phần trăm)

Cardinal number + phần trăm



4%

bốn phần trăm

56%

năm mươi sáu phần trăm

9,5%

chín phảy năm phần trăm







98,75%

chín tám phảy bảy lăm phần trăm







2. The word "lại" means "again"
   (Từ "lại" có nghĩa là "again")

a) "lại" goes right before a verb to indicate repetition of the action. ("Lại" đi ngay trước động từ để biểu thị sự lặp lại của hành động).

Ngày mai tôi lại đến đây.


I'll come here again tomorrow.
Nó lại gọi điện đi Mỹ.
He phones to America again.

b) When "lại" goes after a verb, both the action and the object are repeated (Khi "lại" đi sau động từ, cả hành động lẫn đối tượng đều được lặp lại).

Hẹn gặp lại ông.


See you again.
Tôi sẽ đọc lại bài báo này.
I'll read this article again.

c) You can pleace "lại" both before and after a verb to stress repetition meaning (Bạn có thể đặt "lại" vào cả trước lẫn sau động từ để nhấn mạnh vào ý nghĩa lặp lại).

Tôi lại đọc lại quyển sách này.


I read again and again this book.
Chị ấy lại hát lại bài hát "Quê hương".
She sings again and again the song "Native Country".

3. The words "trước", "trước khi" (before) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "trước", "trước khi" đều có nghĩa là "before" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "trước" goes before a noun or a number.
   (Từ "trước" đi trước danh từ hoặc số từ). Ví dụ:

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước 5 giờ chiều.


I'll phone you before 5 p.m.
Tôi sẽ trở lại đây trước tháng bảy.
I'll come back here before July.

Don't say (Không nói):

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước khi 5 giờ chiều.(-)


Tôi sẽ trở lại đây trước khi tháng bảy.(-)

b) The word "trước khi" goes before a verb or a clause.
   (Từ "trước khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề).

Tôi phải làm xong việc trước khi về nhà.


I must finish my work before I go home.
Trước khi tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.
Before I went abroad, my wife was very sad.

Cannot say (Không thể nói):

Tôi phải làm xong việc trước về nhà.(-)


Trước tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.(-)

4. The words "sau", "sau khi" (after) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "sau", "sau khi" đều có nghĩa là "after" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "sau" goes before a noun or a number.
   (Từ "sau" đi trước danh từ hoặc số từ)

Chị có thể gọi lại sau 10 giờ được không ạ?


Can you call again after 10 o'clock?
Mùa hè đến liền sau mùa xuân.
Summer comes after Spring.

b) The word "sau khi" goes before a verb or a clause.
   (Từ "sau khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề)

Sau khi gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng.
After telephoning you, I'll go to Danang.
Sau khi tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.
She came immediately after I had received the information.

Cannot say (Không thể nói):

   Sau gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng. (--)


   Sau tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.  (--)

5. "từ...... đến" means "from..... to". It is used to indicate distance between two places or period of time ("từ..... đến" được dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm hoặc khoảng cách về thời gian).

Hôm nay tôi phải đi bộ từ nhà đến trường.


Today I must go on foot from my house to my university.
Từ Hà Nội đến Hải Phòng, tôi đi ô-tô mất 2 tiếng.
It took me two hours by car from Hanoi to Hai phong.
Chúng ta sẽ học tiếng Việt từ 8 giờ đến 11 giờ.
We 'll learn Vietnamese from 8 to 11 o'clock.
Tôi sẽ ở Tokyo từ tháng giêng đến tháng mười một.
I 'll stay in Tokyo from January to November.

III. THỰC HÀNH (practice)



1. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

   a) You want to make an international phone-call, how do you ask the post-staff? (Bạn muốn gọi điện thoại quốc tế, bạn hỏi nhân viên bưu điện thế nào?)


   b) You want to telephone to the extension 365, how do you speak to the operator? (Bạn muốn gọi điện đến máy lẻ 365, bạn nói với người trực máy thế nào?)
   c) You want to speak to Mr. Mai Ngoc Hai, how do you speak to the operator? (Bạn muốn nói chuyện với ông Mai Ngọc Hải, bạn nói với người trực máy thế nào?)
   d) You want to know where the IDD telephone box is, how do you ask your friend? (Bạn muốn biết bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu, bạn hỏi thế nào?)
   e) You want to know Mrs. Do Hong Xoan 's telephone number, how do you ask operator? (Bạn muốn biết số điện thoại của bà Ðỗ Hồng Xoan, bạn hỏi người trực máy thế nào?)
   g) You want to know telephone number of the National Administration of Tourism, you dial number 116 or 108 to ask, how do you say? (Bạn muốn biết số điện thoại của Tổng cục Du lịch, bạn quay số 116 hoặc 108 để hỏi, bạn nói thế nào?)

2. Complete the following conversations
    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A   Alô! Bộ ................................................


B   Vâng. Ông ..........................................?
A   Xin cho tôi ...........................................
B   Xin .......................................................
     Tôi đi tìm ..............................................

*
*   *

C   Alô! 8252246 ........................................?
D   Vâng. Ai ...............................................?
C   Tôi là.......................................................
      Xin chị cho tôi .......................................
D   Xin lỗi, máy lẻ 261 ................................
     Năm phút nữa .......................................?
C   Vâng. Cảm ơn chị.

*
*   *

E   Alô! 8261153 ......................................?
F   Ông .......................................................
     Ðây là ....................................................
E   ...............................................................
F   Không sao ạ.

3. Complete the following sentences
    (Hoàn thành các câu sau)

a) Tôi sẽ gọi lại .......................................................................................


b) Hẹn gặp ...............................................................................................
c) Chị ấy lại gọi điện ...............................................................................
d) Ðừng về nhà sau ...................................................................................
e) Tôi sẽ gọi điện cho chị sau khi .............................................................
f) Hãy gọi điện cho tôi trước khi .............................................................
g) Tôi phải gặp ông ấy trước ....................................................................
h) Ngày mai chị có thể gọi điện cho tôi trong khoảng từ .........................
i) Anh phải làm lại ...................................................................................
k) Xin cho tôi ...........................................................................................

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương