Hán cổ Học kỳ 1 Khoá IV khoa Đttx


Hình thanh: kết hợp một yếu tố ghi âm thanh (thanh) với một yếu tố chỉ ý nghĩa (hình)



tải về 0.94 Mb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.94 Mb.
#30527
1   2   3

4. Hình thanh: kết hợp một yếu tố ghi âm thanh (thanh) với một yếu tố chỉ ý nghĩa (hình):

  • Hồ湖 được cấu tạo bởi nước氵và âm hồ 胡 (họ) thành ao hồ. Nó còn có thể cấu tạo ra một loạt từ đồng âm khác như 蝴, 葫, 糊, 瑚, 煳... Hồ điệp 蝴蝶 con bươm bướm. Hồ lô 葫蘆 quả bầu. 糊hồ: dính, hồ để dán, hồ đồ 糊塗 lộn xộn. San hô 珊瑚. 煳hồ : khê; khét; cháy

  • Thanh青 màu xanh:清thanh: Trong, trái với trọc 濁 đục; 請thỉnh: mời, cầu xin; 情tình: tình cảm, tình trạng; 晴tình: tạnh mưa, trời trong sáng; 睛tình: con ngươi, mắt; 精tinh: Gạo giã trắng, thuần, sạch, tốt, đẹp, giỏi, chuyên; 菁tinh: Vu tinh 蕪菁 rau cải thìa. Tinh tinh 菁菁 hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh túy của vật gọi là tinh hoa 菁華.; 靖tĩnh: Yên. Như: an tĩnh 安靖 yên lặng, bình tĩnh 平靖 yên định. Cùng nghĩa với chữ tĩnh 靜; 鯖chinh

5. Chuyển chú: Từ nghĩa chính của một chữ suy ra nghĩa tương quan

  • Nhật日 là mặt trời, chuyển thành nghĩa “ngày”

  • Nguyệt月 mặt trăng có nghĩa “tháng”;

  • thượng上 nghĩa “ở trên”, chuyển thành nghĩa “đi lên”;

  • Trong Thuyết Văn, Hứa Thận dùng 2 chữ Khảo và Lão để chú thích lẫn cho nhau: 考,老也 Khảo, lão dã (khảo tức là lão).老,考也 Lão, khảo dã (lão tức là khảo). chữ lão 老 vốn là bộ thủ, chữ khảo考 thuộc về bộ “lão”. Do chữ 老 bớt đi phần dưới và thêm vào âm phù 亏. tức là cùng một đầu bộ mà hai chữ tương đồng có thể chú thích lẫn nhau (đồng ý tương thụ).

6Giả tá: Mượn một chữ có sẵn để thay cho từ mới xuất hiện sau

  • 長 (trường: dài)  長 (trưởng: lớn),

  • 好 (hảo: tốt)  好 (hiếu: thích),

  • 和 (hòa: hòa)  和 (họa: xướng họa),

  • 令 (lệnh: hiệu lệnh)  令 (lệnh: huyện lệnh)

  • 離 (ly) ban đầu là tên chim, sau được dùng với nghĩa mới là “lìa” (ly khai, ly biệt, phân ly)...

  • 道Đạo: chữ Hội ý mang nghĩa gốc "con đường", mượn dùng làm chữ "đạo" trong "đạo đức".

Trong “Lục thư” chỉ có 4 loại đầu là phép tạo chữ, Chuyển chú và Giả tá là phép dùng chữ, bởi vì 2 loại này không tạo ra chữ mới

Có thể nói, trong “Lục thư”, cách tạo chữ theo hình thanh tỏ ra có nhiều ưu điểm nhất. Lấy một âm nào đó, cho kết hợp với những yếu tố khu biệt nghĩa (bộ) có thể tạo ra rất nhiều chữ đồng âm khác nghĩa. Điều đó có lợi cho việc học chữ Hán: nhìn vào phần âm là có thể biết cách đọc chữ. Trong khi loại chữ tượng hình, hội ý... thì học chữ nào biết chữ đó. Đối với chữ hình thanh, khi đã nắm vững qui luật kết hợp, thì việc nhớ chữ, nhớ nghĩa cũng có phần thuận tiện hơn. Phép tạo chữ hình thanh vẫn được áp dụng mãi về sau này. Hầu như những chữ Hán mới xuất hiện đều là chữ hình thanh.



214 Bộ Thủ chữ Hán
汉字部首表

Bộ thủ

Số nét

Ví dụ các chữ thuộc bộ thủ

phiên âm Hán Việt

1. 一 nhất (yi) số một (壹弌)

1

三七上下不世

tam thất thượng hạ bất thế

2. 丨cổn (kǔn) nét sổ

1

个中丰

trung phong

3. 丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm

1

主丸

chủ hoàn

4. 丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái

1

乃之乎

nãi chi hồ

5. 乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can

1

也九乞

dã cửu khất

6. 亅 quyết (jué) nét sổ có móc

1

了事

liễu sự

7. 二 nhị (ér) số hai (貳贰弍)

2

于云五

vu vân ngũ

8. 亠 đầu (tóu) (không có nghĩa)

2

交亦京

giao diệc kinh

9. 人 nhân (rén) người

2

佛僧仁他來你

Phật tăng nhân tha lai nễ/nhĩ

10. 儿 nhân (rén) người (兒)

2

先元兄光兒兆

tiên nguyên huynh quang nhi triệu

11. 入 nhập (rù) vào

2

內内全兩

nội toàn lượng /lưỡng

12. 八bát (bā) số tám (捌)

2

六共其

lục cộng kỳ

13. 冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa

2

內内再册

nội tái sách

14. 冖 mịch (mì) trùm khăn lên

2

冠冥

quan/quán minh

15. 冫 băng (bīng) nước đá (冰)

2

冬冰冷

đông băng lãnh

16. 几 kỷ (jī) ghế dựa (幾)

2

凡凤

phàm phượng

17. 凵 khảm (kǎn) há miệng

2

出凸凹

xuất đột ao

18. 刀 đao (dāo) (刂) dao, cây đao

2

刃初分切則

nhận sơ phân /phận thiết tắc

19. 力 lực (lì) sức mạnh

2

功勞動助努

công lao động trợ nỗ

20. 勹 bao (bā) bao bọc

2

勾包勻

câu bao quân

21. 匕 chuỷ (bǐ) cái thìa (cái muỗng)

2

化北(此)

hoá bắc (thử)

22. 匚 phương (fāng) tủ đựng

2

匝匡匠

táp khuông tượng

23. 匸 hệ (xǐ) che đậy, giấu giếm

2

医區

y khu

24. 十 thập (shí) số mười

2

千午半升卍

thiên ngọ bán thăng vạn

25. 卜 bốc (bǔ) xem bói

2

占卦

chiêm quái

26. 卩 tiết (jié) đốt tre

2

卯印危即

mão ấn nguy tức

27. 厂 hán (hàn) sườn núi, vách đá

2

原厨

nguyên trù

28. 厶 khư, tư (sī) riêng tư

2

去参(云)

khứ tham (vân)

29. 又 hựu (yòu) lại nữa, một lần nữa

2

及友反受取

cập hữu phản thụ thủ

30. 口 khẩu (kǒu) cái miệng

3

古名吾告品善右命呼吸味問各可器向合和

cổ danh ngô phẩm thiện hữu mệnh hô hấp vị vấn các khả khí hướng hợp hoà

31. 囗 vi (wéi) vây quanh

3

囚四因國

tù tứ nhân quốc

32. 土 thổ (tǔ) đất

3

在地坐堂

tại địa toạ đường

33. 士 sĩ (shì) kẻ sĩ

3

壬(声吉志)

nhâm (thanh cát chí)

34. 夂 tri, truy (zhǐ) đến sau

3

复(各备)

phúc (các bị)

35. 夊 tuy (suī) đi chậm

3

夏复

hạ phúc

36. 夕 tịch (xì) đêm tối

3

外多夜

ngoại đa dạ

37. 大 đại (dà) to lớn

3

天太夫失

thiên thái phu thất

38. 女 nữ (nǚ) nữ giới

3

她好如妙妹姐姑姓奶

tha hảo/hiếu như diệu muội thư cô tính nãi

39. 子 tử (zǐ) con

3

孔字孝季學

khổng tự hiếu quý học

40. 宀 miên (mián) mái nhà mái che

3

安家宅官客

an gia trạch quan khách

41. 寸 thốn (cùn) đơn vị “tấc”

3

寺封

tự phong

42. 小 tiểu (xiǎo) nhỏ bé

3

少尖尚

thiểu /thiếu tiêm thượng

43. 尢 uông (wāng) yếu đuối

3

尤就

vưu tựu

44. 尸 thi (shī) xác chết, thây ma

3

尼尺居

ni xích cư

45. 屮 triệt (chè) mầm non

3

屯 (逆塑)

Truân/đồn (nghịch tố)

46. 山 sơn (shān) núi non

3

峰峨嵋

phong nga mi

47. 川、巛 xuyên (chuān) sông ngòi

3

州巡巢(順)

châu tuần sào (thuận)

48. 工 công (gōng) thợ, công việc

3

左巧

tả xảo

49. 己 kỷ (jǐ) bản thân mình

3

已巳

dĩ tỵ

50. 巾 cân (jīn) cái khăn

3

巿布帝常

thị bố đế thường

51. 干 can (gān) thiên can, can dự

3

平年幸

bình niên hạnh

52. 幺 yêu (yāo) nhỏ nhắn

3

幻幼

ảo /huyễn ấu

53. 广 nghiễm (ān) mái nhà

3

庄店廟府座

trang điếm miếu phủ toạ

54. 廴 dẫn (yǐn) bước dài

3

廷延建

đình diên kiến

55. 廾 củng (gǒng) chắp tay

3

弊弄 (开)

tệ lộng (khai)

56. 弋 dặc (yì) bắn, chiếm lấy

3

式弒弌弍弎

thức thí nhất nhị tam

57. 弓 cung (gōng) cái cung

3

弘弟彌

hoằng đệ di

58. 彐彑 kệ (jì) đầu con nhím

3

彗(归录当)

tuệ (quy lục đương)

59 彡 sam (shān) lông tóc dài

3

形影

hình ảnh

60. 彳 xích (chì) bước chân trái

3

彼往很律

bỉ vãng ngận luật

61. 心 tâm (xīn) (忄) quả tim, tâm

4

忠志慈悲思想性悟

trung chí từ bi tư tưởng tính ngộ

62. 戈 qua (gē) cây qua (một thứ binh khí dài)

4

我成戒或

ngã thành giới hoặc

63. 户 hộ (hù) cửa một cánh

4

房所(淚)

phòng sở (lệ)

64. 手 thủ (shǒu) (扌) tay

4

指打扶抄拜提

chỉ đả phù sao bái đề

65. 支 chi (zhī) cành nhánh

4

攲(跂鼓)

khi: nghiêng lệch (kì cổ)

66. 攴 phộc (pù) (攵) đánh khẽ

4

收改放故攻

thu cải phóng cố công

67. 文 văn (wén) nét vằn

4

斌斐

bân phỉ

68. 斗 đẩu (dōu) cái đấu để đong

4

料斜

liệu tà

69. 斤 cân (jīn) cái búa, rìu

4

斥斧斬(訴近析)

xích phủ trảm (tố cận tích)

70. 方 phương (fāng) vuông

4

於施 (放防芳坊)

ư thi (phóng phòng phương phường)

71. 无(旡) vô (wú) không

4





72. 日 nhật (rì) mặt trời, ngày

4

旦晚早旭明時春是晝昔

đán vãn tảo húc minh thời xuân thị trú tích

73. 曰 viết (yuē) nói rằng

4

曲更書會

khúc cánh thư hội

74. 月 nguyệt (yuè) mặt trăng, tháng

4

有望朋服朕朝

hữu vọng bằng phục trẫm trào /triêu /triều

75. 木 mộc (mù) gỗ, cây cối

4

末本李校材果枯林柏桂根森樹

mạt bổn lý hiệu tài quả khô lâm bách quế căn sâm thụ

76. 欠 khiếm (qiàn) khuyết, thiếu

4

次欣欲歡

thứ hân dục hoan

77. 止 chỉ (zhǐ) dừng lại

4

正此步武

chánh thử bộ vũ

78. 歹 đãi (dǎi) xấu xa, tệ hại

4

死殘

tử tàn

79. 殳 thù (shū) binh khí dài

4

段殺

đoạn sát

80. 毋 vô (wú) chớ, đừng

4

母每毒

mẫu mỗi độc

81. 比 tỷ (bǐ) so sánh

4

毕毙(毗尼)

tất tệ:chết) (tỳ ny: giới luật).

82. 毛 mao (máo) lông

4

毬毫毯毧

cầu hào thảm nhung

83. 氏 thị (shì) họ

4

氐民(低底)

đê /để dân (đê để)

84. 气 khí (qì) hơi nước

4

氣氟氛氧

khí phất phân dưỡng

85. 水(氵、氺) thuỷ (shǔi) nước

4

法漢汗江河海渴没

pháp hán hãn giang hà hải khát một

86. 火 hỏa (huǒ) (灬) lửa

4

灶炒照燈

táo sao chiếu đăng

87. 爪 trảo (zhǎo) móng vuốt

4

爬爭爲

tranh vi

88. 父 phụ (fù) cha

4

爸爹爺

ba đa /tía gia

89. 爻 hào (yáo) hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

4

爽爾

sảng nhĩ

90. 爿 tường (qiáng) (丬) mảnh gỗ, cái giường

4

牀牆

sàng tường

91. 片 phiến (piàn) mảnh, tấm, miếng

4

版牒牌

bản điệp bài

92. 牙 nha (yá) răng

4

邪雅(芽)

tà nhã nha

93. 牛(牜) ngưu (níu), trâu

4

牢牧物牟

lao mục vật mâu

94. 犬 (犭) khuyển (quǎn) con chó

4

犯狗狼獸

phạm cẩu lang thú

95.玄 huyền (xuán) màu đen huyền, huyền bí

5

率(炫眩泫昡)

suất huyễn huyễn huyễn huyễn

96. 玉 ngọc (yù) đá quý, ngọc

5

王瑪瑙琉璃

vương mã não lưu ly

97. 瓜 qua (guā) quả dưa

5

瓣瓢

biện: cánh hoa; biều: cái bầu

98. 瓦 ngõa (wǎ) ngói

5

瓶瓷

bình từ

99. 甘 cam (gān) ngọt

5

甚甜

thậm điềm

100. 生 sinh (shēng) sinh sôi,nảy nở

5

產甥

sản

sanh: cháu ngoại



101. 用 dụng (yòng) dùng

5

甩甫甬

suỷ phủ dũng

102. 田 điền (tián) ruộng

5

由甲申男

do giáp thân nam

103. 疋( 匹) thất (pǐ) đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

5

疎疏疑

sơ /sớ nghi

104. 疒 nạch (nǐ) bệnh tật

5

疫病痣痔

dịch bệnh chí trĩ

105. 癶 bát (bǒ) gạt ngược lại, trở lại

5

登發

đăng phát

106. 白 bạch (bái) màu trắng

5

百的皆皇

bách đích giai hoàng

107. 皮 bì (pí) da

5

皰皺

bao/pháo: phỏng da; trứu: nhăn

108. 皿 mãnh (mǐn) bát dĩa

5

盂盅益(孟)

vu chung ích (mạnh)

109. 目(罒) mục (mù) mắt

5

相盲眉省眠眼

Tương manh my tỉnh miên nhãn

110. 矛 mâu (máo) cây giáo để đâm

5

矜矞(茅)

căng duật (mao)

111. 矢 thỉ (shǐ) cây tên, mũi tên

5

矣知矩短矮

hỹ tri củ đoản ải

112. 石 thạch (shí) đá

5

砂研硯磐

sa nghiên nghiễn bàn

113. 示 (礻) thị; kỳ (shì) chỉ thị; thần đất

5

社祈祐祖祝神

xã kỳ hựu tổ chúc thần

114. 禸 nhựu (róu) vết chân, lốt chân

5

禹禺离禽(遇愚)

vũ ngu ly cầm (ngộ ngu)

115. 禾 hòa (hé) lúa

5

秀私科秭租種

tú tư khoa tỉ tô chủng

116. 穴 huyệt (xué) hang lỗ

5

究空窗

cứu không song

117. 立 lập (lì) đứng, thành lập

5

竟童

cánh đồng

118. 竹 trúc (zhú) tre trúc

6

竺第簾筆

trúc đệ liêm bút

119. 米 mễ (mǐ) gạo

6

粒糟糠糖

lạp tao khang đường

120. 糸 (糹, 纟) mịch (mì) sợi tơ nhỏ

6

紅縫經線

hồng phùng kinh tuyến

121. 缶 phẫu (fǒu) đồ sành

6

缸缺缽罐罄缾

cang khuyết bát quán khánh bình

122. 网(罓) võng (wǎng) cái lưới

6

罔置罷署

võng trí bãi thự

123. 羊dương (yáng) con dê

6

羔羞群美

cao tu quần mỹ

124. 羽 vũ (yǚ) lông vũ

6

習翻翼(扇)

tập phiên dực phiến

125. 老 lão (lǎo) già

6

考者耆耄

khảo giả kỳ mạo

126. 而 nhi (ér) mà, và

6

耍耎耐(需)

sái nhuyễn nại (nhu)

127. 耒 lỗi (lěi) cái cày

6

耕耗耘

canh hao vân

128. 耳 nhĩ (ěr) tai (lỗ tai)

6

聖聰聲聶

thánh thông thanh nhiếp

129. 聿 duật (yù) cây bút

6

肇肆肅(律)

triệu tứ túc (luật)

130. 肉 nhục (ròu) thịt

6

肝肥育胃能

can phì dục vị năng

131. 臣 thần (chén) bầy tôi

6

臥臨(鑒堅藏)

ngoạ lâm (giám kiên tàng /tạng)

132. 自 tự (zì) tự bản thân, kể từ

6

臭(首息鼻)

xú (thủ tức tị)

133. 至 chí (zhì) đến

6

致室到

trí thất đáo

134. 臼 cữu (jiù) cái cối giã gạo

6

舂舅與興舉舊

thung cữu dữ hưng /hứng cử cựu

135. 舌 thiệt (shé) cái lưỡi

6

舍舒舔

xả /xá thư thiểm

136. 舛 suyễn (chuǎn) sai suyễn, sai lầm

6

舜舞

thuấn vũ

137. 舟 chu (zhōu) cái thuyền

6

航舵船艦

hàng đà thuyền hạm

138. 艮 cấn (gèn) quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng

6

良(跟根恨)

lương (cân căn hận)

139. 色 sắc (sè) màu, dáng vẻ

6

艷艴(絕)

diễm phất (tuyệt)

140. 艸 (艹) thảo (cǎo) cỏ

6

芝芳草萬芙蓉

chi phương thảo vạn phù dung

141.虍 hổ (hū) vằn vện của con hổ

6

虎虐號

hổ ngược hiệu

142. 虫 trùng (chóng) sâu bọ

6

螞蟻蟋蟀蚊蛇

mã nghị tất suất văn xà

143. 血 huyết (xuè) máu

6

衆衁

chúng hoang

144. 行 hành (xíng) đi, thi hành, làm

6

術街衙

thuật nhai nha

145. 衣(衤) y (yī) áo

6

表衰衲袈裟

biểu suy nạp ca sa

146. 襾 á (yà) , che đậy, úp lên

6

西要(賈價)

tây yêu /yếu (cổ /giả giá)

147. 見(见) kiến (jiàn) , trông thấy

7

規覓視親覽覺

quy mịch thị thân lãm giác

148. 角 giác (jué) góc, sừng thú

7

觜解

chuỷ /tuy giải

149. 言 ngôn (yán) , nói

7

訂計討訓說講課

đính kế thảo huấn thuyết giảng khoá

150. 谷 cốc (gǔ) khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

7

谿豁(欲)

khê hoát /khoát (dục)

151. 豆 đậu (dòu) hạt đậu, cây đậu

7

豈豎豐

khởi thụ phong

152. 豕 thỉ (shǐ) con heo, con lợn

7

豪象豬(家)

hào tượng trư (gia)

153. 豸 trãi (zhì) loài sâu không chân

7

豹豺貂貌貍貓 貔貅

báo sài điêu mạo ly miêu tỳ hưu

154. 貝 (贝)bối (bèi) vật báu

7

財貧貪責買賣

tài bần tham trách mãi mại

155. 赤 xích (chì) màu đỏ

7

赦赫

xá hách

156. 走(赱) tẩu (zǒu) , đi, chạy

7

赴起超越

phó khởi siêu việt

157. 足 túc (zú) chân, đầy đủ

7

趾跡跪路跑踢

chỉ tích quỵ lộ bào thích

158. 身 thân (shēn) thân thể, thân mình

7

躬躲躺

cung đoá thảng

159. 車 (车) xa (chē) , chiếc xe

7

軍軟載輪

quân nhuyễn tải luân

160. 辛 tân (xīn) cay

7

辟辭辯

tịch /tích từ biện

161. 辰 thần (chén) , nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)

7

辱農(唇)

nhục nông (thần)

162. 辵(辶) sước (chuò) chợt bước đi chợt dừng lại

7

迎近返遠道進(边达进远)

nghênh cận phản viễn đạo tiến (biên đạt tiến viễn)

163. 邑(阝) ấp (yì) vùng đất, đất phong cho quan

7

邢邦邪部那

hình bang tà bộ na

164. 酉 dậu (yǒu) một trong 12 địa chi

7

配酒醫酥酪

phối tửu y tô lạc

165. 釆 biện (biàn) phân biệt

7

采釋

thái thích

166. 里 lý (lǐ) , dặm; làng xóm

7

重野量(理)

trọng /trùng dã lương /lượng (lý )

167. 金 kim (jīn) , kim loại (nói chung); vàng

8

釘針鉢銀銅

đinh châm bát ngân đồng

168. 長 (镸 , 长)trường (cháng) dài; lớn (trưởng)

8

(張帳賬)


trương trướng trướng

169. 門 (门)môn (mén) cửa hai cánh

8

閂閉開閑閒間閙

soan /thuyên bế khai nhàn nhàn gian náo

170. 阜 (阝) phụ (fù) đống đất, gò đất

8

阮陽/阳陰/阴院

nguyễn âm dương viện

171. 隶 đãi (dài) kịp, kịp đến

8

隸=隷

lệ

172. 隹 truy, chuy (zhuī) chim non

8

隻難雄集雖離

chích nan hùng tập tuy ly

173. 雨 vũ (yǚ) mưa

8

雪雲雷電雾霜

tuyết vân lôi điện vụ sương

174. 青 (靑)thanh (qīng) màu xanh

8

靖静(請情清晴精)

tịnh /tĩnh tĩnh (thỉnh tình thanh tình tinh )

175. 非 phi (fēi) không

8

非靠(悲誹)

phi kháo (bi phỉ )

176. 面 (靣)diện (miàn) mặt, bề mặt

9



điến: bẽn lẽn

177. 革 cách (gé) da thú; thay đổi, cải cách

9

鞋靪鞍

hài đinh an

178. 韋 (韦)vi (wéi) da đã thuộc rồi

9



hàn

179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) rau phỉ (hẹ)

9

韮= 韭

phỉ cửu

180. 音 âm (yīn) âm thanh, tiếng

9

韵韻響黯

vận vận hưởng ảm

181. 頁(页) hiệt (yè) đầu; trang giấy

9

頂順須

đính thuận tu

182. 風(风) phong (fēng) gió

9

飄颱風

phiêu; đài phong: gió bão.

183. 飛 (飞 )phi (fēi) bay

9



phiên: lật lên

184. 食 (飠, 饣 )thực (shí) ăn

9

飢飯養餅館

cơ phạn dưỡng bính quán

185. 首 thủ (shǒu) đầu

9

道馗馘

đạo quỳ quắc

186. 香 hương (xiāng) mùi thơm

9

馥馨

phức hinh

187. 馬 (马)mã (mǎ) con ngựa

10

駒駢騎騠

câu biền kị đề

188. 骨 cốt (gǔ) xương

10

骷髏,髑髏

khô lâu:cái đầu lâu người chết, xác người chết, còn gọi là độc lâu

189. 高 cao (gāo) cao

10

(膏)

cao

190. 髟 bưu, tiêu (biāo) tóc dài

10

髮髻鬚

phát kế tu

191. 鬥 (斗)đấu (dòu) đánh nhau

10

鬧閗

náo đấu

192. 鬯 sưởng (chàng) ủ rượu nếp

10



uất

193. 鬲 cách (gé) nồi, chõ

10

鬻(融)

chúc (dung)

194. 鬼 quỷ (gǔi) con quỷ

10

魂魄魔

hồn phách ma

195. 魚 (鱼) ngư (yú) con cá

11

鯉鮮鮑魚

lý tiên bào ngư

196. 鳥(鸟) điểu (niǎo) con chim

11

鸚鵡鷹鴨鴛鴦

anh vũ ưng áp uyên ương

197. 鹵 (卤) lỗ (lǔ) đất mặn

11

鹹鹽

hàm: mặn; diêm: muối

198. 鹿 lộc (lù) con hươu

11

麋麒麟

mi: nai, kì lân

199. 麥 (麦)mạch (mò) lúa mạch

11

麫麵

miến miến

200. 麻 ma (má) cây gai

11

魔磨

ma: ma quỷ. ma: mài xát

201. 黃 (黄) hoàng (huáng) màu vàng

12

黇鹿

chiêm lộc: Hươu đama

202. 黍 thử (shǔ) lúa nếp

12

黎黏

lê: đen. dân chúng gọi là lê dân 黎民; niêm: dính

203. 黑 (黒) hắc (hēi) màu đen

12

點默(黯墨)

điểm mặc (ảm mặc)

204. 黹 chỉ (zhǐ) may áo, khâu vá

12

黻黼

phất phủ: cái áo lễ phục ngày xưa.

205. 黽 mãnh (mǐn) loài bò sát

13

黿鼇

ngoan: con giải, con ba ba; ngao: con ngao.

206. 鼎 đỉnh (dǐng) cái đỉnh

13

鼏鼐

mịch: cái nắp đỉnh; cái lồng bàn; nãi:cái đỉnh rất lớn.

207. 鼓 cổ (gǔ) cái trống

13



đông: tiếng trống tùng tùng

208. 鼠 thử (shǔ) con chuột

13

鼪鼷

sinh: chồn; hề:chuột nhắt

209. 鼻 tỵ (bí) cái mũi

13

鼾齁

hãn: ngáy; câu: ngáy

210. 齊 (斉 , 齐 ) tề (qí) bằng nhau

14



trai: chay

211. 齒(齿, 歯 ) xỉ (chǐ) răng

15

齡齩嚙

linh: tuổi; giảo giảo/khiết: cắn

212. 龍(龙 ) long (lóng) con rồng

16



bàng

213. 龜 (亀, 龟 )quy (guī) con rùa

17



thu=秋

214. 龠 dược (yuè) sáo 3 lỗ

17



hoà =和

Каталог: application -> uploads -> Daotaotuxa -> Khoa%204
Khoa%204 -> BÀi nhập môN. I. Tính quy luật trong sự phát triển của tư TƯỞng triết họC
Khoa%204 -> ĐỀ 4 kinh trung bộ khóa III giữa học kỳ 3 NĂM 2014 1/ Các kinh nào sau đây đã được học trong học kỳ 3? a
Khoa%204 -> Dẫn nhập Triết học Phật giáo Bài 1: ba thời kỳ phật giáo tt. Thích Nhật Từ Người khai sáng đạo Phật
Khoa%204 -> Giới thiệu Trưởng Lão Tăng Kệ & Trưởng Lão Ni Kệ
Khoa%204 -> Ôn tập triết học phưƠng tây khoa đẠi cưƠng khóa XI giai đOẠn triết học hy lạp cổ ĐẠI
Khoa%204 -> Dành cho học viên tại Miền Nam Hướng dẫn trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Khoa%204 -> Tóm tắt 28 phẩm kinh Pháp hoa. 18/05/2012 phẩM 01 phẩm tựA
Khoa%204 -> Bài 31: (tr. 135) 梧桐兩株 梧桐兩株,枝高葉大。霜降後,葉漸黃。西風吹來,落葉滿階。 Phiên âm: Ngô đồng lưỡng chu
Khoa%204 -> BÀI 4 : quan đIỂm về BỒ TÁt theo đẠi chúng bộ VÀ 3 BỘ phái chi nhánh (16 – 20)

tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương