Bài 31: (tr. 135) 梧桐兩株 梧桐兩株,枝高葉大。霜降後,葉漸黃。西風吹來,落葉滿階。 Phiên âm: Ngô đồng lưỡng chu



tải về 0.59 Mb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.59 Mb.
#29783
  1   2   3   4


HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP.HCM

KHOA NGÔN NGỮ VÀ VĂN HỌC TQ


HÁN CỔ


Học kỳ 4 Khoá III - Khoa ĐTTX

TP.HCM 2015 – PL.2559




Bài 31: (tr.135)

梧桐兩株

梧桐兩株,枝高葉大。霜降後,葉漸黃。西風吹來,落葉滿階。



1. Phiên âm: Ngô đồng lưỡng chu

Ngô đồng lưỡng chu, chi cao diệp đại. Sương giáng hậu, diệp tiệm hoàng. Tây phong xuy lai, lạc diệp mãn giai.

2. Dịch nghĩa: Hai cây ngô đồng

Hai cây ngô đồng, cành cao lá to. Sau mùa sương xuống, lá dần dần vàng. Gió tây thổi đến, lá rụng đầy thềm

3. Từ mới

  • 梧 桐: ngô đồng: cây ngô đồng, cây vông (DT, 11 nét, 10 nét, bộ mộc ).

  • 梧=木+吾. 木mộc: cây, gỗ (DT, 7 nét, bộ mộc木) +吾ngô: tôi, ta (ĐT, 7 nét, bộ khẩu 口) . 吾= 五+口. 五Ngũ: năm, số đếm (ST, 4 nét, bộ nhị 二) . 口Khẩu: miệng, (DT, 3 nét, bộ khẩu口)

  • 桐=木+同. 同Đồng (6 nét, bộ khẩu口): Cùng chung

  • 同=冂+一+口. 冂Quynh: Đất ở xa , 6 nét, bộ quynh冂)

  • chu: lượng từ dùng để đếm cây (DT, 10 nét, bộ mộc ).

  • 株=木+朱.朱Chu: Màu đỏ thắm (DT, 6 nét, bộ mộc 木) Cận chu giả xích近朱者赤Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng (Kinh Lễ: đỏ nhạt là xích 赤, đỏ đậm là chu 朱)

  • Thủ chu đãi thố 守株待兔: Ôm gốc cây đợi thỏ.

  • chi: nhánh, cành cây (DT, 8 nét, bộ mộc ).

  • Kim chi ngọc diệp 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc

  • 枝=木+支Chi: Chi, thứ (DT, 4 nét, bộ chi支) thập nhị địa chi: tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi 十二地支:子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥mười hai địa chi: tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi

  • cao: cao (TT, 10 nét, bộ cao );

  • 高飛遠走 cao phi viễn tẩu: Xa chạy cao bay; 山高,月小Sơn cao, nguyệt tiểu: Núi cao, trăng nhỏ. 高山流水cao sơn lưu thủy: núi cao nước chảy. (Cố) Chung Tử Kì nghe đàn Bá Nha biết Bá Nha nghĩ đến núi cao hay nước chảy. Ngb Người tri âm khó gặp. (bài cũ)

  • (Tính) Cao. Như: sơn cao thủy thâm 山高水深 núi cao sông sâu.

  • (Tính) Nhiều tuổi. Như: cao niên 高年 bậc lão niên, nhiều tuổi.

  • (Tính) Giỏi, vượt hơn thế tục, khác hẳn bực thường. Cao nhân 高人 người cao thượng.

  • 最高 tối cao; 最高法院 tối cao pháp viện; 高人 cao nhân; 高僧 cao tăng; 高原 cao nguyên; 高名 cao danh; 高品 cao phẩm; 高士 cao sĩ; 高尚 cao thượng; 高年 cao niên; 高手 cao thủ; 高明 cao minh; 高等 cao đẳng; 高級 cao cấp

  • diệp: lá cây (DT, 13 nét, bộ thảo ,).

  • Trúc diệp 竹葉 lá tre; thiên diệp liên 千葉蓮 hoa sen nghìn cánh

  • đại: to, lớn (TT, 3 nét, bộ đại )

  • Đại tiểu bất nhất 大小不一 lớn nhỏ không như nhau;四大皆空tứ đại giai không; 八大人覺bát đại nhân giác (bài cũ)

  • (Tính) Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng). Như: đại san 大山 núi lớn, đại hà 大河 sông cả, đại vũ 大雨 mưa to. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). Như: đại ca 大哥 anh cả, đại bá 大伯 bác cả. (Tính) Tiếng tôn xưng. Như: đại tác 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), tôn tính đại danh 尊姓大名 quý tính quý danh. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. Như: đại chí 大志 chí lớn, chí cao cả.

  • 光明正大 quang minh chính đại; 大學 đại quy; 大家 đại gia; 大名 đại danh; 大道 đại đạo; 大同 đại đồng; 大德 đại đức; 大悟 đại ngộ; 大月 đại nguyệt; 大人 đại nhân; 大人物 đại nhân vật; 大夫 đại phu; 大師 đại sư; 大事 đại sự; 大藏經 đại tạng kinh; 大乘 đại thừa; 大王 đại vương; 大地 đại địa

  • sương: hạt sương (DT, 17 nét, bộ vũ );

  • giáng: sa, rơi xuống (Đgt, 9 nét, bộ phụ ,)

  • sương giáng 霜降 sương xuống.

  • (Động) Xuống, ở bực trên xuống bực dưới. Như: giáng quan 降官 quan phải giáng xuống chức dưới cái chức đang làm.

  • (Động) Ban cho, gieo xuống. Như: giáng phúc 降福 ban phúc.

  • Một âm là hàng: Hàng long phục hổ 降龍伏虎 chế phục được rồng cọp. Ninh tử bất hàng寧死不降 Thà chết không hàng. Phản quốc nghịch tặc, hà bất tảo hàng 反國逆賊, 何不早降 Quân giặc phản nước, sao không sớm đầu hàng?

  • thăng giáng 升降 lên xuống; hạ giáng 下降 giáng xuống; cầu hàng求降 Thua trận xin hàng phục.

  • hậu: sau (9 nét, bộ xích )

  • PVT: 前不見古人, 後不見來者Tiền bất kiến cổ nhân, Hậu bất kiến lai giả: Phía trước không thấy người xưa, Phía sau không thấy người đến. DT:不孝有三, 無後為大Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại: Bất hiếu có ba, không có con cháu nối dõi là tội lớn nhất

  • tiệm: dần dần (PT, 14 nét, bộ thủy 水氵).

  • Tiệm nhập giai cảnh 漸入佳境, dần dần đến chỗ tốt đẹp; tuần tự tiệm tiến 循序漸進 tuần tự tiến tới

  • Hoàng: vàng, màu vàng (TT, 12 nét, bộ hoàng)

  • 西Tây: phương tây (PVT, 6 nét, bộ á)

  • 西方 Tây phương; 西方國家 Tây phương quốc gia; 西方極樂世界Tây phương Cực Lạc thế giới

  • suy: thổi (Đgt, 7 nét, bộ khẩu ).

  • Phong xuy vũ đả 風吹雨打 gió thổi mưa đập, 吹飯 xuy phạn: Thổi cơm, nấu cơm.

  • lai: đến (Đgt, 8 nét, bộ nhân );

  • 有朋自遠方來, 不亦樂乎? Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ? Có bạn từ nơi xa đến, không vui ư?

  • lạc: rơi rụng (Đgt, 13 nét, bộ thảo , ).

  • Ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落, 天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.

  • 滿 mãn: đầy (Đgt, 14 nét, bộ thủy ,).

  • Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên 月落烏啼霜滿天 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời. (Tính) Khắp, cả. Như: mãn thành phong vũ 滿城風雨 khắp thành gió mưa; mãn diện xuân phong 滿面春風 mặt mày hớn hở. (Tính) Tự đắc, kiêu căng. Như: tự mãn 自滿 tự đắc. Thượng Thư 尚書: Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích 滿招損, 謙受益: Kiêu căng chuốc lấy tổn hại, khiêm tốn hưởng được lợi ích. Viên mãn圓滿tốt đẹp hoàn toàn
    Hạnh phúc mĩ mãn幸福美滿 hạnh phúc hoàn toàn

  • giai: bậc thềm (DT, 12 nét, bộ phụ ,).

  • Tiền giai yêu khách chỉ前階要客止Trước thềm yêu cầu/mong khách dừng chân

  • Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã 猶天之不可階而升也Cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy (Động từ)

  • 阝+皆 giai (Bộ 白 bạch) (Phó) Đều, cùng.

  • Như: chúng nhân giai túy, ngã độc tỉnh 眾人皆醉, 我獨醒 mọi người đều say, mình ta tỉnh. 願以此功德,普及於一切,我等與眾生,皆共成佛道。Nguyện dĩ thử công đức, phổ cập ư nhất thiết, Ngã đẳng dữ chúng sanh, giai cộng thành Phật đạo. (Đại) Tất cả, toàn thể. Tự cổ giai hữu tử, nhân vô tín bất lập 自古皆有死, 人無信不立 (Đệ thập nhất hồi) Từ xưa ai cũng đều phải chết, người không có chữ tín, thì không đứng được giữa cõi đời.

4. Ngữ pháp:

Động từ dùng như hình dung từ

Động từ dùng như hình dung từ, khi đặt trước danh từ, nó thường cùng danh từ đó tạo thành một từ đa âm:



  • 親御堂Thân ngự giảng đường. (Vua) đích thân đến ngự ở nhà giảng (Hán thư).

  • 麗生常為客 (Lệ Sinh thường vi thuyết khách: Lệ Sinh thường làm thuyết khách - Sử ký).

Giải thích:

Trong câu “梧桐兩株, 枝高葉大” thì, “梧桐兩株” là thành phần Chủ ngữ, còn “枝高, 葉大” là hai ngữ chủ vị làm vị ngữ cho toàn câu trên (vị ngữ do Ngữ chủ vị đảm nhiệm).



Các từ loại ngữ pháp trong bài

梧桐兩ST株Lgt,枝高葉大。霜降後,葉漸PT黃。西PVT風吹來,落葉滿階。



Bài 32 (tr.136)

四季

春夏秋冬,是為四季。春去夏來,夏去秋來,秋去冬來,天氣各異。



1. Phiên âm: Tứ quý

Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý. Xuân khứ hạ lai, hạ khứ thu lai, thu khứ đông lai, thiên khí các dị.

2. Dịch nghĩa: Bốn mùa

Xuân hạ thu đông, đó là bốn mùa. Xuân đi, hạ lại, hạ đi thu đến, thu đi đông đến, tiết trời mỗi mùa mỗi khác.

3. Từ mới

  • qúy: mùa (DT, 8 nét, bộ tử )

  • Chiết tự: 禾 (Hòa: Lúa, thóc. (DT, 5 nét, bộ hòa禾) )+子 (Con, con trai (DT, 3 nét, bộ tử子) Như: tứ tử nhị nữ 四子二女 bốn con trai hai con gái, phụ tử 父子 cha con. 佛子 Phật tử. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là tử (mĩ xưng). Như: Khổng Tử 孔子, Mạnh Tử 孟子.(Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. Như: chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò.

  • (Danh) Xuân quý 春季 mùa xuân; hạ quý 夏季 mùa hè; hoa quý 花季 mùa hoa, vũ quý 雨季 mùa mưa.

  • Lượng từ: đơn vị thời gian bằng ba tháng.

  • Phân biệt 季quý và李lý. 李lý: Cây mận, Quả mận, Hành lý行李, (Họ) Lý.

  • xuân: mùa xuân (DT, 9 nét, bộ nhật );

  • 春去百花落,春到百花開。Xuân khứ bách hoa lạc, Xuân đáo bách hoa khai: Xuân đi trăm hoa rụng, xuân đến trăm hoa cười. (Nguyên văn: 春去百花落,春到百花開,事逐眼前過,老從頭上來,莫謂春殘花落盡,庭前昨夜一枝梅Xuân khứ bách hoa lạc, Xuân đáo bách hoa khai, Sự trục nhãn tiền quá, Lão tòng đầu thượng lai, Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận, Đình tiền tạc dạ nhất chi mai. Hòa thượng Thích Thanh Từ dịch thơ: Xuân đi trăm hoa rụng, Xuân đến trăm hoa nở, Trước mắt việc đi mãi, Trên đầu, già đến rồi, Chớ bảo xuân tàn hoa rụng hết, Đêm qua – sân trước – một cành mai)

  • 妙手回春diệu thủ hồi xuân: Khen ngợi y sư tài giỏi, chữa trị được bệnh nặng.

  • hạ: mùa hạ/hè (DT, 10 nét, bộ tuy );

  • Chiết tự: 一 nhất 1 nét,自 tự 6 nét, 夊 tuy 3 nét

  • Phân biệt bộ tri/truy夂Theo sau mà đến. Chữ này 夂 viết không có nét ló ra phía trên góc bên trái, khác với chữ tuy 夊 có nét ló ra phía trên góc bên trái.

  • 安居結夏an cư kiết hạ.

  • thu: mùa thu (DT, 9 nét, bộ hòa );

  • 中秋 trung thu Tiết rằm tháng tám âm lịch, giữa mùa thu.

  • Năm. Như: thiên thu 千秋 nghìn năm.

  • đông: mùa đông (DT, 5 nét, bộ băng );

  • Thời gian bằng một năm. Như: lưỡng đông 兩冬 hai năm, tam đông 三冬 ba năm.

  • đông qua 冬瓜 Cây bí. (瓜: Qua (DT, 5 nét, bộ qua) Dưa, mướp, bầu, bí, các thứ dưa có quả. Như: tây qua 西瓜 dưa hấu, đông qua 冬瓜 bí đao, khổ qua 苦瓜 mướp đắng. 種瓜得瓜種豆得豆 chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậu: Trồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu. Ngb Gieo nhân nào được quả đó.

  • thị: này, cái này (ĐT, 9 nét, bộ nhật );

  • (Danh) Sự đúng, điều phải. Như: tự dĩ vi thị 自以為是 tự cho là phải.

  • 是非thị phi: Phải và trái. Chỉ dư luận khen chê. 口是心非 khẩu thị tâm phi. Ngoài miệng nói là phải, trong lòng nghĩ là trái, miệng nói một đường tâm nghĩ một nẻo

  • khí: khí trời (DT, 10 nét, bộ khí ). 4 nét

  • Chiết tự: 气+米 (Mễ: Gạo, thước tây (DT, 6 nét, bộ mễ米)

  • Khí trời, khí hậu: thiên khí天氣 Khí trời

  • Tinh thần, khí thế: Sĩ khí士氣 Tinh thần quân sĩ;

  • các: mỗi, mọi, mỗi cái/người (ĐT, 6 nét, bộ khẩu );

  • (Đại từ) 天氣各異: thiên khí các dị: tiết trời mỗi mùa mỗi khác. Các hữu sở hiếu 各有所好 mỗi người có sở thích riêng. 各盡所能 các tận sở năng: Mỗi người làm hết sức theo khả năng của mình.

  • (Tính) Tiếng chỉ chung cả nhóm, cả đoàn thể. Thế giới các quốc 世界各國 các nước trên thế giới. 各位 các vị

  • dị: khác, khác nhau (TT, 12 nét, bộ điền ).Bộ củng 6 nét

  • (Tính) Khác. Trái lại với đồng 同 cùng. Dị khẩu đồng thanh異口同聲 trăm miệng một lời; tất cả đồng thanh

4. Ngữ pháp:

  • thị: là đại từ chỉ thị

是thị: là đại từ chỉ thị dùng để thay thế và chỉ lại những người hoặc sự vật đã nêu ra ở trước, có thể dịch "đây, đó, cái này, người này, ..."; 是為thị vi dịch "đó là". Thí dụ:

  • 春夏秋冬,是為四季。Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý: Xuân, hạ, thu, đông, đó là bốn mùa.

Trong “春夏秋冬,是為四季”thì “是”là Đại từ chỉ thị, nó thay thế và nhắc lại “春夏秋冬”ở trước. Đồng thời, nó cũng đóng vai Chủ ngữ trong câu. Tương tự như các câu sau:

  • 今爾向日而行,為東方。Kim nhĩ hướng nhật nhi hành, thị vi đông phương: Nay cháu hướng về phía mặt trời mà đi đó là phương đông (bài 79).

  • 富與貴人之所欲也phú dữ quý, thị nhân chi sở dục dã: giàu và sang, đó là điều con người mong muốn vậy.

  • các: cũng là đại từ chỉ thị biểu thị sự trục chỉ (chỉ từng cái), có nghĩa "mỗi thứ, mỗi cái, mỗi người...":

  • 天氣異Thiên khí các dị: Tiết thời mỗi mùa mỗi khác.

  • 有安樂之心Các hữu an lạc chi tâm: Mỗi người đều có lòng an vui (Bài 106).

  • 安其分Các an kỳ phận: Mỗi người đều yên với phận mình.

Các từ loại ngữ pháp trong bài

春夏秋冬,是ĐT為四ST季。春去夏來,夏去秋來,秋去冬來,天氣各ĐT異。



Bài 33 (tr.137)

農夫

有農夫,住山下。編茅為屋,編竹為籬。日初升,荷鋤出。日將落,荷鋤歸。



1. Phiên âm: Nông phu

Hữu nông phu, trú sơn hạ, biên mao vi ốc, biên trúc vi ly. Nhật sơ thăng, hạ sừ xuất; nhật tương lạc, hạ sừ quy.

2. Dịch nghĩa: Nông phu

Có bác nông phu, ở dưới núi. Bện cỏ tranh làm nhà, đan tre làm giậu. Mặt trời mới mọc, vác cuốc đi ra. Mặt trời sắp lặn, vác cuốc trở về.

3. Từ mới

  • nông: người làm ruộng (DT, 13 nét, bộ thần/thìn ); (6 nét, bộ mịch )

  • Chiết tự: 曲Khúc: Chỗ uốn cong. (Bộ 曰 viết 6 nét) +辰 (Bộ 辰 thần 7 nét)

  • 農具 nông cụ. 農田水利 nông điền thủy lợi: thuỷ lợi nông nghiệp. 農民Nông dân, 農夫nông phu, 貧農 bần nông.

  • phu: người đàn ông (DT, 4 nét, bộ đại );

  • 丈夫Con trai đã nên người, khôn lớn. Bỉ ký trượng phu, ngã diệc nhĩ, bất ưng tự khinh nhi thối khuất彼既丈夫我亦爾,不應自輕而退屈 Kia là kẻ trượng phu, ta đây cũng vậy, chớ tự khinh mà thối lùi. 匹夫Thất phu: Người dân thường. Quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách國家興亡,匹夫有責đất nước hưng vong, người dân thường cũng phải có trách nhiệm.

  • So sánh 夫 và天 thiên: trời (DT 4 nét, bộ 大 đại)

  • trụ, trú: (Đgt, 7 nét, bộ nhân , );

  • Chiết tự: 人 (亻) + 主: nhân + chủ. 主持; 主詞; 主觀; 主將; 主力; 主權; 主人; 主任; 主題; 主席; 主演; 主要; 主義; 主意; 主語; 主張: chủ trì; chủ từ; chủ quan; chủ tướng; chủ lực; chủ quyền; chủ nhân; chủ nhiệm; chủ đề; chủ tịch; chủ diễn; chủ yếu; chủ nghĩa; chủ ý; chủ ngữ; chủ trương

  • 住山下 trụ sơn hạ ở dưới núi. Thành trụ hoại không 成住壞空. Trụ trì Tam bảo 住持三寶. Trụ trì 住持.

  • sơn/san: núi (DT, 3 nét, bộ sơn );

  • 火山Hỏa sơn núi lửa. 高山流水 cao sơn lưu thủy: núi cao nước chảy (Cố) Chung Tử Kì 鍾子期 nghe đàn Bá Nha 伯牙 biết Bá Nha nghĩ đến núi cao hay nước chảy. Ngb Người tri âm khó gặp.

  • biên: bện, đan (Đgt, 15 nét, bộ mịch );

  • 編竹: biên trúc đan tre, 編髮biên phát: bện tóc.

  • Soạn, thu thập góp nhặt để viết thành sách. Như: biên thư 編書 soạn sách, biên tự điển 編字典 biên soạn tự điển.

  • 主編 chủ biên, 編撰 biên soạn, 編輯 biên tập

  • mao: cỏ tranh (DT, 9 nét, bộ thảo , );

  • Chiết tự: 矛mâu (5 nét, bộ 矛 mâu): Cái giáo, một thứ đồ binh cán dài có mũi nhọn. Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾

  • 茅屋mao ốc: nhà cỏ; nhà lá。茅房 mao phòng: nhà vệ sinh

  • vi: làm (Đồng động từ, 12 nét, bộ trảo); bộ hỏa , 9 nét, bộ chủ 4 nét

  • 半字爲師 bán tự vi sư; nửa chữ cũng là thầy, 轉敗爲勝 chuyển bại vi thắng

  • 為富不仁 vi phú bất nhân: làm giàu bất nhân; làm giàu thì thường không có nhân đức

  • ốc: nhà (DT, 9 nét, bộ thi );

  • Chiết tự: 尸 (DT 3 nét, bộ 尸 thi). Thây, xác chết. Như: hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi (sống như cái xác không hồn) +至(6 nét, bộ 至 chí) (ĐgT) Đến, đạt đến.

  • 白屋 bạch ốc: Nhà trống không, chẳng có gì, chỉ nhà nghèo.

  • 白屋出公卿 bạch ốc xuất công khanh: Nhà nghèo mà sanh con được làm quan phú quý.

  • ly: hàng rào (DT, 25 nét, bộ trúc );

  • Chiết tự: 竹 trúc: trúc, tre: (DT 6 nét, bộ trúc竹) +離ly: rời, lìa (Đgt, 19 nét, bộ chuy 隹)

  • 竹籬茅舍 Trúc ly mao xá: Nhà tranh có hàng rào tre

  • Chiết tự: 離 (19 nét, Bộ 隹 chuy) (giản thể离 10 nét, Bộ 禸 Nhựu). Ly (Động) Lìa tan, chia lìa, chia cách. 離開 ly khai; 分離 phân ly.

  • : Mới, vừa (PT, 7 nét, bộ đao );

  • Sơ sanh 初生 mới sinh,

  • (Danh) Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười). Như: sơ nhị 初二 mồng hai.

  • (Tính) Lần đầu, lần thứ nhất. Như: sơ thứ kiến diện 初次見面 lần đầu gặp mặt.

  • (Tính) Vốn, xưa nay, bổn lai. Như: sơ nguyện 初愿 nguyện vọng ban đầu, sơ tâm 初心 bổn ý, tâm ý ban đầu.

  • thăng: lên cao (Đgt, 4 nét, bộ thập ); 8 nét bộ nhật

  • 白日升天 bạch nhật thăng thiên: thành tiên; ban ngày bay lên thượng giới; Giữa ban ngày mà lên trời được, chỉ sự giàu sang vinh hiển quá mau chóng.

  • hạ: vác (trên vai), (Đgt, 11 nét, bộ trúc , );

  • (Đgt) Đảm đang, đảm nhiệm. Trương Hành 張衡: Hạ thiên hạ chi trọng nhậm 荷天下之重任 (Đông Kinh phú 東京賦) Gánh vác trọng trách trong thiên hạ.

  • (DT) một âm đọc khác là hà: Cây sen. 荷花hà hoa: Hoa sen. Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng làm hương liệu, cất dầu làm thuốc.

  • sừ: cái cuốc (DT, 15 nét, bộ );

  • Chiết tự: 金Kim (8 nét, bộ 金 kim (Danh) Kim loại. Như: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim 五金 năm loài kim.) +助trợ (7 nét, Bộ 力 lực). Giúp, Mượn sức cái này giúp thêm cái kia. 保助 bảo trợ. 協助 hiệp trợ. 幫助 bang trợ. 援助 viện trợ. 救助 cứu trợ. 內助 nội trợ. 助給 trợ cấp. 助教 trợ giáo. 助力 trợ lực. 助詞 trợ từ.

  • Nguyễn Trãi 阮廌: Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約, 短笠荷春鋤 (Tặng hữu nhân 贈友人) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.

  • xuất: Ra, từ trong ra ngoài (Đgt, Bộ khảm 5 nét)

  • Ra, từ trong ra ngoài. Đối lại với nhập 入 vào. Mở ra. Xuất khẩu thành chương 出口成章 mở miệng thành bài văn chương

  • Ra làm quan, gánh vác nhiệm vụ. Dịch Kinh 易經: Quân tử chi đạo, hoặc xuất hoặc xử 君子之道, 或出或處 (Hệ từ thượng 繫辭上) Đạo của người quân tử, hoặc ra làm quan (gánh vác việc đời), hoặc lui về ở ẩn.

  • tương: sắp, sẽ (PT, 11 nét, bộ thốn );

  • (Phó) Sắp, sắp sửa. tương yếu 將要 sắp sửa. 日將落: nhật tương lạc: mặt trời sắp lặn. 明月將出Minh nguyệt tương xuất: Trăng sáng sắp mọc (bài 28). 莊兒將入學Trang nhi tương nhập học: Bé Trang sắp đi học (bài 61) Luận Ngữ 論語: Điểu chi tương tử, kỳ minh dã ai; nhân chi tương tử, kỳ ngôn dã thiện 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.

  • 子將安之?Tử tương an chi?: Anh định đi đâu?

  • quy: về (Đgt, 18 nét, bộ chỉ ). 5 nét Bộ: () - Ký

  • Quy quốc 歸國 về nước, quy gia 歸家 về nhà. 榮歸 Vinh quy: vinh quang trở về. 無家可歸 vô gia khả quy: không cửa không nhà để quay về. 于歸 vu quy: Con gái về nhà chồng.

  • 三歸依 tam quy y: Là quy y Tam bảo 三寶, gồm 歸依佛、歸依法、歸依僧quy y Phật, quy y Pháp, quy y Tăng .

  • (ĐgT) Trả lại. 久假不歸Cửu giả bất quy: mượn lâu không trả, 物歸原主vật quy nguyên chủ: vật trả về chủ cũ.

4. Ngữ pháp:

Bổ ngữ kết quả:

  • Giải thích: trong ngữ “編茅為屋” thì, “編茅” là một cụm động tân; còn “為屋” là cụm động tân làm Bổ ngữ kết quả bổ nghĩa cho động từ.

  • Ngữ “編竹為籬”biên trúc vi li: đan tre làm giậu;變沙漠爲良田 biến sa mạc vi lương điền: biến sa mạc thành ruộng tốt; cũng được giải thích tương tự.

  • 玉變為石 ngọc biến vi thạch: ngọc biến thành đá; “為石”là cụm từ làm Bổ ngữ kết quả bổ sung ý nghĩa cho động từ “變”

PHÓ TỪ: Phó từ là từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ và hình dung từ

  • 水陸草木之花,可愛者蕃Thuỷ lục thảo mộc chi hoa, khả ái giả thậm phồn. Hoa của các loài cây cỏ sống trên cạn và dưới nước, những thứ đáng yêu có rất nhiều (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết).

  • 愿大王計之也。Nguyện đại vương thục kế chi dã. Xin đại vương tính kỹ việc đó (Chiến quốc sách).

2. Các loại phó từ:

(1) Biểu thị trình độ, số lượng: 惟duy, 又hựu, 皆giai, 愈dũ, 太thái, 極cực ...

(2) Biểu thị tình thái: 真chân , 誠thành, 固cố ...

(3) Biểu thị thời gian: 已dĩ, 方phương, 且thả, 忽hốt ...

(4) Biểu thị phủ định: 不bất, 勿vật ...

(5) Biểu thị khuyến lịnh: 其kỳ, 唯duy, 尚thượng, ...



(6) Biểu thị kính nhượng: 惠huệ, 幸hạnh, 竊thiết, ...

Ví dụ
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương