Bài 31: (tr. 135) 梧桐兩株 梧桐兩株,枝高葉大。霜降後,葉漸黃。西風吹來,落葉滿階。 Phiên âm: Ngô đồng lưỡng chu


可 khả: có thể (TĐT/Đgt năng nguyện, 5 nét, bộ khẩu



tải về 0.59 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.59 Mb.
#29783
1   2   3   4

khả: có thể (TĐT/Đgt năng nguyện, 5 nét, bộ khẩu )

  • 其肉可食,其乳可飲,其角與皮,皆可制器。Kỳ nhục khả thực, kỳ nhũ khả ẩm, kỳ giác dữ bì, giai khả chế khí: Thịt bò ăn được, sữa nó uống được, sừng và da nó đều có thể chế tạo đồ dùng.

  • 兔不可復得,而親爲宋國笑。Thố bất khả phục đắc, nhi thân vi Tống quốc tiếu: Nhưng thỏ thì không thể lại bắt được nữa, mà mình thì bị người nước Tống chê cười (Thủ chu đãi thố)

  • (Động) Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành. Như: hứa khả 許可 ưng thuận. (Động) Đáng. Như: khả quý 可貴 đáng quý; khả kính 可敬 đáng kính; 可疑 khả nghi; 可惡 khả ố; 可觀 khả quan

  • 不可思議 bất khả tư nghị;三世不可得tam thế bất khả đắc; 不可說bất khả thuyết

  • thực: ăn (Đgt, 9 nét, bộ thực )

  • (Động) Ăn. Như: thực phạn 食飯 ăn cơm, thực ngôn 食言 nuốt lời, không giữ chữ tín.

  • (Danh) Thức ăn. Như: nhục thực 肉食 món ăn thịt; tố thực 素食 thức ăn chay; 他方求食 tha phương cầu thực: Đi phương khác để kiếm ăn.

  • 食品thực phẩm;日食nhật thực;月食 nguyệt thực; 食時五觀thực thời ngũ quán.

  • nhũ: sữa (DT, 8 nét, bộ ất );

  • mẫu nhũ 母乳 sữa mẹ; ngưu nhũ 牛乳 sữa bò; 乳水nhũ thuỷ: như nước với sữa; 法乳pháp nhũ

  • ẩm: uống (Đgt, 13 nét, bộ thực ); +Bộ khiếm

  • ẩm tửu 飲酒 uống rượu; ẩm thủy 飲水 uống nước; 飲水思源 ẩm thủy tư nguyên: Uống nước nhớ nguồn

  • giác: sừng (DT, 7 nét, bộ giác );

  • (Danh) Góc (hình học). Như: tam giác hình 三角形hình ba góc; 八角形bát giác hình: Hình tám góc

  • dữ: và, cùng (Liên từ, 14 nét, bộ cữu );

  • sơn dữ thủy 山與水 núi với sông; 角與皮giác dữ bì: sừng và da

  • bì:da, vỏ (DT, 5 nét, bộ bì );

  • chế: chế tạo (Đgt, 8 nét, bộ đao ,);

  • 制作 chế tác: Làm ra; 制造chế tạo: Làm ra; 制定 chế định: Lập ra

  • (Danh) Phép chế, phép gì đã đặt nhất định. Như: pháp chế 法制 phép chế, chế độ 制度 thể lệ nhất định, 學制 học chế

  • khí: đồ dùng (DT, 16 nét, bộ khẩu ).

  • Khí dụng 器用 đồ dùng; binh khí 兵器 khí giới.

4. Ngữ pháp:

Các trợ động từ (năng) và (khả): (năng) và (khả) đều là những trợ động từ rất thông dụng, đặt trước động từ khác, và đều có nghĩa là "có thể, được":

  • 牛力大,能耕田,能挽車。Ngưu lực đại, năng canh điền, năng vãn xa: Bò có sức mạnh, có thể (biết) cày ruộng, có thể (biết) kéo xe.

  • 其肉可食,其乳可飲,其角與皮,皆可制器。Kỳ nhục khả thực, kỳ nhũ khả ẩm, kỳ giác dữ bì, giai khả chế khí: Thịt nó ăn được, sữa nó uống được. Sừng và da nó đều có thể chế tạo đồ dùng.

Các từ loại ngữ pháp trong bài

牛力大,能TĐT耕田,能TĐT挽車。其ĐT肉可TĐT食,其ĐT乳可TĐT飲,其ĐT角與LT皮,皆PT可TĐT制器。



Bài 37 (tr.143)

巷中有屋,四面短牆,向南開門。客堂在前,書齋在旁,臥室在後。



1. Phiên âm: Ốc

Hạng trung hữu ốc, tứ diện đoản tường, hướng nam khai môn. Khách đường tại tiền, thư trai tại bàng, ngọa thất tại hậu.

2. Dịch nghĩa: Nhà ở

Trong hẻm có nhà, bốn mặt có tường ngắn, mở cửa về hướng nam. Nhà khách ở phía trước, phòng học ở bên cạnh, nhà ngủ ở phía sau.

3. Từ mới

  • ốc: nhà (DT, 9 nét, bộ thi );

  • 尸+至(Bộ 133 至 chí 至 chí: (Động) Đến, đạt đến. (Phó) Rất, cùng cực. Như: chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất. (Danh) Một trong hai mươi bốn tiết. Như: đông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Ghi chú: Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực, bắc cực vậy. 至仁 chí nhân; 至公 chí công; 至善 chí thiện; 至孝 chí hiếu; 至心 chí tâm; 至情 chí tình; 至誠 chí thành; 至高無上chí cao vô thượng

  • hạng: ngõ, hẻm, ngõ tắt (DT, 9 nét, bộ kỷ );

  • 己kỷ+共cộng. 共 (Bộ 12 八 bát) cộng, cung: Cùng, chung. 不共帶天 bất cộng đái thiên; 公共 công cộng; 共事 cộng sự; 共作 cộng tác; 共同 cộng đồng; 共和 cộng hòa; 共產 cộng sản

  • diện: mặt (DT, 9 nét, bộ diện );

  • (Danh) Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng. Như: diện mạo 面貌 bộ mặt, khuôn mặt. Thôi Hộ 崔護: Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng 去年今日此門中, 人面桃花相映紅 Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt người cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.

  • (Danh) Phía, bên, đằng. Như: chánh diện 正面 mặt giữa, trắc diện 側面 mặt bên, toàn diện 全面 khắp mặt, toàn thể.

  • (Danh) Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể. Như: lộ diện 路面 mặt đường, xuất đầu lộ diện出頭露面Thò đầu, ló mặt (ra mặt làm việc, hoạt động công khai), thủy diện 水面 mặt nước, địa diện 地面 mặt đất.

  • (Danh) Bề mặt. Như: bình diện 平面 mặt phẳng.

  • (Động) Gặp, thấy. Như: kiến diện 見面 gặp mặt.

  • (Động) Ngoảnh về, hướng về. Như: nam diện 南面 ngoảnh về hướng nam, diện bích tư quá 面壁思過 quay mặt vào tường suy nghĩ lỗi lầm.

  • 局面 cục diện; 方面 phương diện; 代面 đại diện; 人面 nhân diện; 人面獸心 nhân diện thú tâm; 反面 phản diện; 呈面 trình diện

  • đoản: ngắn (TT, 12 nét, bộ thỉ ); #

  • 矢thỉ: Cái tên (để bắn cung)+豆đậu (Bộ 豆 đậu) Đỗ, đậu, một loài thực vật để ăn. 種瓜得瓜種豆得豆 chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậu: Trồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu. Ngb Gieo nhân nào được quả đó.

  • (Tính) Non, kém, nông cạn. Như: đoản tài 短才 người tài trí kém cỏi, tầm thường. (Tính) Chết non, chết yểu. Như: đoản mệnh 短命 số mạng yểu.

  • (Danh) Khuyết điểm, cái kém cỏi. Như: sở trường sở đoản 所長所短 chỗ hay, chỗ yếu kém của mình.

  • /tường: bức vách (DT, 17 nét, bộ tường)

  • (Danh) Tường, vách (xây bằng gạch, đất, đá).

  • hướng: quay về, hướng về (GT, 6 nét, bộ khẩu );

  • (Giới) quay về. Như向南開門Hướng nam khai môn: Mở cửa về hướng Nam. # Động từ: 客堂向東Khách đường hướng đông

  • (Động) Ngoảnh về, quay về, ngả theo. Như: nam hướng 南向 ngoảnh về hướng nam, bắc hướng 北向 ngoảnh về hướng bắc. Ý chí ngả về mặt nào gọi là chí hướng 志向, xu hướng 趨向.

  • Thiên vị, bênh vực: Hướng lý bất hướng nhân向理不向人 Bênh lẽ phải chứ không bênh người thân

  • 傾向 khuynh hướng; 意向 ý hướng; 方向 phương hướng; 向外 hướng ngoại; 向內 hướng nội; 向善 hướng thiện; 向上 hướng thượng;

  • nam: phương nam (DT, 9 nét, bộ thập );

  • 南無 nam mô; 南無本師釋迦牟尼佛Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật; 南無阿彌陀佛Nam mô A Di Đà Phật;南北朝 Nam Bắc triều; 南海 Nam Hải; 南非 Nam Phi; 安南國 An Nam quốc; 安南都護府 An Nam Đô Hộ phủ; 指南 chỉ nam; 湖南 Hồ Nam; 南哀 Nam Ai; 南部 Nam bộ; 南針 nam châm; 南定 Nam Định; 南郊 Nam Giao; 南人 nam nhân; 南柯 Nam Kha (Cung oán ngâm khúc: Giấc Nam Kha khéo bất bình, Bừng con mắt dậy thấy mình tay không.)

  • /khai: nở, mở (Đgt, 12 nét, bộ môn );

  • Viên trung hoa, tiên hậu khai園中花, 先後開Hoa trong vườn, nở trước nở sau (bài 30).

  • khách: khách (DT, 16 nét, bộ miên );

  • 宀 miên+各các (xem bài 32)

  • (Danh) Khách 客, đối lại với chủ nhân 主人. Như: tân khách 賓客 khách khứa, thỉnh khách 請客 mời khách. Hữu khách chí, khán ngã phụ有客至, 看我父Có khách đến, thăm cha tôi (bài 26).

  • (Danh) Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt. Như: thuyết khách 說客 nhà du thuyết, chánh khách 政客 nhà chính trị.

  • 主客-上客-客店-客堂-客氣-客觀-客棧chủ khách-thượng khách-khách điếm-khách đường-khách khí-khách quan-khách sạn

  • đường: nhà chính (DT, 11 nét, bộ thổ );

  • (Danh) Nhà, phòng dành riêng cho một việc. Như: lễ đường 禮堂 nhà để tế lễ, Phật đường 佛堂 nhà thờ Phật, kỉ niệm đường 紀念堂 nhà kỉ niệm.

  • (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ của người khác. Như: tôn đường 尊堂 mẹ của ngài, lệnh đường 令堂 mẹ của ông.

  • (Danh) Cung điện, phủ quan làm việc, chỗ để cử hành cúng tế. Như: miếu đường 廟堂, triều đường 朝堂

  • (Danh) Tiếng dùng trong tên hiệu các tiệm buôn. Như: Đồng Nhân đường 同仁堂, Hồi Xuân đường 回春堂.

  • (Tính) Rực rỡ, oai vệ. Như: đường đường 堂堂 oai vệ hiên ngang, đường hoàng 堂皇 bề thế.

  • 高堂 cao đường: Phòng chính trong nhà, chính thất; Chỉ cha mẹ (tiếng tôn kính).

  • tại: ở (Đgt, 6 nét, bộ thổ );

  • 客堂在前,書齋在旁,臥室在後。Khách đường tại tiền, thư trai tại bàng, ngọa thất tại hậu: Nhà khách ở phía trước, phòng học ở bên cạnh, nhà ngủ ở phía sau.anh 窗前遠望,月在東方song tiền viễn vọng, nguyệt tại đông phương: Trước cửa sổ, trông ra xa, mặt trăng ở phương đông (bài 6)

  • (Động) Còn, còn sống. Như: tinh thần vĩnh tại 精神永在 tinh thần còn mãi. Luận Ngữ 論語: Phụ tại, quan kì chí; phụ một, quan kì hành 父在, 觀其志; 父沒, 觀其行 (Học nhi 學而) Cha còn thì xét chí hướng (của cha), cha mất thì xét việc làm (của cha). 父母在不遠遊 phụ mẫu tại bất viễn du: Cha mẹ còn sống thì không đi chơi xa

  • (Động) Là do ở, dựa vào. Như: mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 謀事在人, 成事在天 mưu toan việc là do ở người, thành công là do ở trời.

  • Ở chỗ, cốt ở, nhằm: học tập tiến bộ , chủ yếu tại tự kỷ nỗ lực 學習進步,主要在自己努力 Sự tiến bộ trong học tập, chủ yếu là ở chỗ tự mình cố gắng.

  • (Giới) Vào, hồi, trong, về, v.v. (1) Dùng cho thời gian. Như: tha hỉ hoan tại vãn thượng khán thư 他喜歡在晚上看書 anh ấy thích xem sách vào buổi chiều. Sự tình phát sanh tại khứ niên事情發生在去年 sự việc xảy ra vào năm ngoái. (2) Dùng cho nơi chốn, vị trí. Như: ngã đẳng tại Phật đường tụng kinh我等在佛堂誦經chúng ta tụng kinh tại Phật đường. Ngô nhân tại gia trung tu hành niệm Phật 吾人在家中修行念佛chúng ta tu hành niệm Phật ở nhà. Ngã đẳng tại Phật Học viện học cổ đại Hán ngữ 我等在佛學院學古代漢語Chúng tôi học Hán cổ tại Phật Học viện. Tại gia trung, hiếu phụ mẫu 在家中孝父母Ở trong nhà hiếu với cha mẹ

  • 在家tại gia; 出家xuất gia; 在職 tại chức;在下 tại hạ;在心 tại tâm; 內在 nội tại

  • /thư: sách (DT, 10 nét, bộ viết )

  • 書=曰viết+聿duật: Cái bút. 聿+氵=津bến. 迷津 mê tân: sai lầm; bến mê; con đường lầm lạc

  • #晝 trú: ban ngày (昼,Danh, Bộ 日 nhật) # 畫 hoạ: vẽ (bộ田 điền)

  • (Danh) Sách. Như: giáo khoa thư 教科書 sách giáo khoa, bách khoa toàn thư 百科全書 sách từ điển bách khoa.

  • (Danh) Thư tín. Như: gia thư 家書 thư nhà.

  • (Danh) Lối chữ Hán. Như: thảo thư 草書 chữ thảo, khải thư 楷書 chữ chân, lệ thư 隸書 lối chữ lệ.

  • (Danh) Cách cấu tạo chữ Hán. Xem lục thư 六書.

  • (Danh) Đơn, giấy tờ, văn kiện. Như: chứng thư 證書 giấy chứng nhận

  • /trai: phòng đọc sách, nhà học (DT, 17 nét, bộ tề )/#/

  • (Động) Giữ trong sạch, ngăn tham dục. Trai giới 齋戒.

  • (Động) Thết cơm cho sư ăn. Trai Tăng 齋僧 cúng dường cơm cho người tu.

  • (Danh) Thư phòng, phòng học. Như: thư trai 書齋 phòng học, phòng văn.

  • (Danh) Bữa ăn chay, thức rau dưa, bữa ăn của sư. ngật trai 吃齋 ăn chay

  • bàng: bên (DT, 10 nét, bộ phương )

  • Lưỡng túc tại hạ, lưỡng thủ tại lưỡng bàng兩足在下, 兩手在兩旁 hai chân ở dưới, hai tay ở hai bên (Bài 15).

  • Nhân tại chúc bàng, bích thượng hữu ảnh人在燭旁, 壁上有影Người ở bên đuốc, trên vách có bóng (bài 34).

  • ngọa: nằm, nghỉ ngơi (Đgt, 8 nét, bộ thần ).

  • Nằm. Vương Hàn 王翰: Túy ngọa sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑, 古來征戰幾人回 Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, Xưa nay chinh chiến mấy người về.

  • thất: cái nhà DT, 9 nét, bộ miên )

  • 宀+至(Bộ 133 至 chí [0, 6] 至 chí)

  • Hữu khách chí, khán ngã phụ. Ngã nghênh khách, nhập thất nội有客至,看我父。我迎客,入室内。Có khách đến, thăm cha tôi. Tôi rước khách vào trong nhà.

  • 屋ốc (bộ thi 尸)# 室thất (bộ miên 宀)

4. Ngữ pháp:

(Hướng) là giới từ dùng để nêu hướng nhắm tới của động tác, hành vi, có thể dịch là "quay về, hướng về, về phía":

  • 向南開門 Hướng nam khai môn: Mở cửa về hướng Nam.

  • 今爾向日而行,是為東方。Kim nhĩ hướng nhật nhi hành, thị vi đông phương: Nay cháu hướng về phía mặt trời mà đi, đó là phương đông. (bài 79)

Các từ loại ngữ pháp trong bài

巷中PVT有屋,四ST面短牆,向GT南開門。客堂在Đgt前PVT,書齋在Đgt旁PVT,臥室在Đgt後PVT。



Bài 38 (tr.144)

父陪客

座上客,遠方來。父陪客,食午飯。飯後出門,與客閒眺。前有青山,旁有流水。



1. Phiên âm: Phụ bồi khách

Tọa thượng khách, viễn phương lai. Phụ bồi khách, thực ngọ phạn. Phạn hậu xuất môn, dữ khách nhàn thiếu. Tiền hữu thanh sơn, bàng hữu lưu thủy.

2. Dịch nghĩa: Cha tiếp khách

Khách trên chỗ ngồi, đến từ phương xa. Cha tiếp khách, ăn cơm trưa. Sau bữa cơm ra cửa, cùng khách thong thả ngắm trông. Phía trước có núi xanh, bên cạnh có nước chảy.

3. Từ mới

  • tọa: chỗ ngồi (DT, 10 nét, bộ nghiễm 广)

  • /: viễn: xa (TT, 14 nét, bộ sước , )

  • bồi: tiếp, giúp (Đgt, 11 nét, bộ phụ , )

  • thực: ăn (Đgt, 9 nét, bộ thực )

  • ngọ: giữa trưa (DT, 4 nét, bộ thập )

  • /phạn: cơm (DT, 13 nét, bộ thực )

  • /dữ: cùng (GT, 13 nét, bộ cữu ) Chữ “與”có khi làm liên từ, có khi làm giới từ

  • (Giới từ) dữ khách nhàn thiếu與客閒眺cùng khách thong thả ngắm trông. Dữ phụ mẫu chi ái tử vô dị與父母之愛子無異không khác gì mẹ cha thương con.

  • (Liên) Chữ dữ “與” là liên từ, nối kết hai hay nhiều từ, cụm từ (ngữ), thậm chí phân câu, có nghĩa “cùng, và, với”. Như: ngã dữ nhĩ 我與你 tôi và anh, san dữ thủy 山與水 núi với sông, phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang; 材與不材 tài dữ bất tài (tài và bất tài); Khát dữ cơ渴 與 飢Khát và đói; Công nghiệp dữ nông nghiệp工業與農業Công nghiệp và nông nghiệp.其角與皮,皆可制器Kỳ giác dữ bì, giai khả chế khí: sừng và da nó đều có thể chế tạo đồ dùng.

  • /nhàn: thong thả (TT, 12 nét, bộ môn )

  • thiếu: trông, ngắm (Đgt, 11 nét, bộ mục )

  • lưu: chảy (Đgt, 10 nét, bộ thủy ,)

4. Ngữ pháp:

  • GIỚI TỪ介詞

1. Giới từ dùng để nêu lên sự liên hệ ý nghĩa giữa các từ hay các thành phần có nhiệm vụ bổ túc cho nhau.

2. Giới từ có thể nối thành phần phụ với động từ, hình dung từ để bổ nghĩa cho động từ, hình dung từ về mặt thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương pháp v.v.

  • 十八日,柳昇既為我所攻,計墜於支稜之野。Thập bát nhật, Liễu Thăng ký vi ngã sở công, kế trụy ư Chi Lăng chi dã: Ngày mười tám, Liễu Thăng bị quân ta tấn công, kế thất bại ở ải Chi Lăng (Bình ngô đại cáo) ("ư" nối thành phụ "Chi Lăng chi dã" với động từ "trụy" để cho biết về nơi chốn)

3. Nhiều từ không có ranh giới rõ rệt giữa động từ với giới từ. Nói cách khác, những từ thuộc loại này trông giống như động từ, nhưng lại giữ vai trò ngữ pháp như giới từ.

  • 涉單車驅戊稜Thiệp đơn xa khu thượng Mậu Lăng: Thiệp một mình lên xe ruỗi tới Mậu Lăng . (Hán thư)

  • 床,膽裂死Phù chí sàng, đảm liệt tử: Đỡ lên giường thì mật vỡ ra chết (Phương Hiếu Nhụ)

Trong hai ví dụ trên, "thượng", "chí" đóng vai trò của giới từ, vì "thượng" dùng liên hệ "khu" với "Mậu Lăng", "chí" có nghĩa là "đến", đều chỉ hành động, nên cũng có thể coi là động từ. Vì vậy có ý kiến cho những từ ngữ trên là một tiểu loại của động tự, và gọi là "phó động từ" hay "thứ động từ".

Đặc điểm cơ bản giúp ta phân biệt giới từ thuần túy với động từ là: Động từ có thể dùng độc lập, giới từ thuần túy không thể dùng độc lập.



Các từ loại ngữ pháp trong bài

座上PVT客,遠方來。父陪客,食午飯。飯後出門,與GT客閒眺。前PVT有青山,旁PVT有流水。



Bài 39 (tr.146)

雪飛

北風起,大雪飛。登樓遠望,一片白色。雪止日出,檐溜成冰。其形如箸。



1. Phiên âm: Tuyết phi

Bắc phong khởi, đại tuyết phi. Đăng lâu viễn vọng, nhất phiến bạch sắc. Tuyết chỉ nhật xuất, thiềm lựu thành băng. Kỳ hình như trợ.

2. Dịch nghĩa: Tuyết bay

Gió bắc (bấc) nổi lên, tuyết bay rất nhiều. Lên lầu trông ra xa, (thấy) một dải màu trắng. Tuyết ngừng (rơi), mặt trời mọc, nước trên mái hiên chảy xuống thành băng, hình giống chiếc đũa.

3. Từ mới

  • tuyết: tuyết (DT, 11 nét, bộ vũ );

  • 雨+彐 Bộ kệ: đầu con nhím

  • 冰雪 băng tuyết; 白雪 bạch tuyết; 大雪 đại tuyết

  • /phi: bay (Đgt, 10 nét, bộ phi )

  • 不翼而飛 bất dực nhi phi; 飛機 phi cơ; 高飛遠走 cao phi viễn tẩu

  • bắc: phương bắc (TT, 5 nét, bộ chủy );

  • (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. Như: bắc quốc 北國 nước ở phía bắc, bắc phong 北風 gió bấc.

  • (Danh) Phương bắc.

  • 北京 Bắc Kinh; 南宗北宗Nam tông Bắc tông; 南北朝 Nam Bắc triều; 台北 Đài Bắc; 臺北 Đài Bắc

  • phong: gió (DT, 9 nét, bộ phong );

  • 占上風 chiếm thượng phong; 狂風 cuồng phong; 風格 phong cách; 仙風 tiên phong; 仙風道骨 tiên phong đạo cốt; 儒風 nho phong; 家風 gia phong

  • khởi: nổi lên (Đgt, 10 nét, bộ tẩu );

  • (Động) Bắt đầu. Như: khởi sự 起事 bắt đầu làm việc, vạn sự khởi đầu nan 萬事起頭難 mọi việc bắt đầu đều khó khăn.

  • đăng: lên (Đgt, 12 nét, bộ bát );

  • (Động) Lên, trèo (từ chỗ thấp tới chỗ cao). Như: đăng lâu 登樓 lên lầu, đăng san 登山 lên núi; nhất bộ đăng thiên 一步登天 một bước lên trời.

  • (Động) Ghi chép, in lên. Như: đăng kí 登記 ghi vào sổ, đăng báo 登報 in lên báo.

  • lâu: lầu, gác (DT, 15 nét, bộ mộc );

  • 歌樓 ca lâu: nhà hát ; 鐘樓 chung lâu: Cái gác chuông; 高樓 cao lâu: cái lầu cao, tiệm ăn lớn; 青樓 thanh lâu: Lầu sơn xanh, chỗ vua chúa ở hoặc nhà của bậc phú quý; Lầu xanh, kĩ viện.

  • /viễn: Xa, dài, lâu (TT, 14 nét, bộ sước , );

  • (Tính) Xa, dài, lâu. Đối lại với cận 近. Như: vĩnh viễn 永遠 lâu dài mãi mãi. (Tính) Sâu xa, thâm áo. Như: thâm viễn 深遠 sâu xa.

  • (Động) Tránh xa, không ở gần. Luận Ngữ 論語: Vụ dân chi nghĩa, kính quỷ thần nhi viễn chi, khả vị trí hĩ 務民之義, 敬鬼神而遠之, 可謂知矣 (Ung dã 雍也) Chuyên tâm làm việc nghĩa giúp người, kính trọng quỷ thần nhưng tránh xa, như thế gọi là trí vậy. Văn tuyển 文選: Thân hiền thần, viễn tiểu nhân 親賢臣, 遠小人 (Chư Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Thân gần với bề tôi hiền tài, tránh xa kẻ tiểu nhân.

  • vọng: Nhìn ra xa hoặc nhìn lên cao (Đgt, 11 nét, bộ nguyệt );

  • Thiên sơ vãn, nguyệt quang minh; song tiền viễn vọng, nguyệt tại đông phương天初晚,月光明,窗前遠望,月在東方Trời chập tối, trăng sáng tỏ, trước cửa sổ, trông ra xa, mặt trăng ở phương đông. (Bài 6)

  • Như: đăng cao vọng viễn 登高望遠 lên cao nhìn ra xa. Lí Bạch 李白: Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương 舉頭望明月, 低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tư 靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

  • (Danh) Chí nguyện, tâm nguyện. Như: nguyện vọng 願望; hi vọng希望; tuyệt vọng 絕望. (Danh) Danh dự, tiếng tăm. Như: danh vọng 名望, uy vọng 威望.

  • phiến: mảnh, dải (DT, 4 nét, bộ phiến ) # tường

  • sắc: Màu (DT, 6 nét, bộ sắc )

  • Cúc hữu đa chủng, nhan sắc bất đồng. 菊有多種,顏色不同Hoa cúc có nhiều loại, màu sắc không giống nhau. (bài 30)

  • Trong Phật giáo, cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như: sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, sắc uẩn 色蘊 sắc tích góp che mất chân tính, sắc trần 色塵 cảnh đối lại với mắt. 名色 danh sắc: Hai yếu tố quan trọng nhất của con người, gồm tinh thần và thân thể

  • chỉ: thôi, dừng (Đgt, 4 nét, bộ chỉ );

  • (Động) Ngăn cấm, cản trở. Như: cấm chỉ 禁止 cấm cản.

  • (Danh) Dáng dấp, dung nghi. Như: cử chỉ 舉止 cử động, đi đứng.

  • 止痛 chỉ thống; 止血 chỉ huyết; 停止 đình chỉ

  • xuất: ra (Đgt, 4 nét, bộ chỉ );

  • Nhật sơ thăng, hạ sừ xuất日初升,荷鋤出Mặt trời mới mọc, vác bừa đi ra (Bài 33)

  • Phạn hậu xuất môn, dữ khách nhàn thiếu飯後出門,與客閒眺Sau bữa cơm ra cửa, cùng khách thong thả ngắm trông. (Bài 38)

  • Minh nguyệt tương xuất明月將出 Trăng sáng sắp mọc (bài 28).

  • thiềm: mái hiên (DT, 17 nét, bộ mộc );

  • Phòng thiềm房檐mái hiên nhà; thiềm hạ 檐下dưới mái hiên; thiềm tiền檐前 trước mái hiên

  • 目mục+詹chiêm=瞻. 瞻chiêm (Động) Ngưỡng vọng. Như: chiêm ngưỡng 瞻仰 ngưỡng trông.

  • lựu: nước trên mái nhà chảy xuống (Đgt, 13 nét, bộ thủy ,);

  • 氵+留 lưu (Bộ 田 điền, 10 nét) (Động) Cầm giữ, giữ lại không cho đi. Như: lưu khách 留客 cầm khách ở lại. (Động) Chú ý. Như: lưu tâm 留心 để ý tới, lưu ý 留意 chú ý, lưu thần 留神 để ý cẩn thận. 留學lưu học: du học.

  • thành: trở thành, trở nên (Đgt, 6 nét, bộ qua );

  • Nhân bất độc thư, bất năng thành nhân人不讀書,不能成人Người không học, không thể thành người. (Bài 54)

  • (Động) Xong. Như: hoàn thành 完成 xong hết, công thành danh tựu 功成名就 công danh đều xong. Hữu chí cánh thành 有志竟成 có chí thì nên.

  • (Động) Biến ra, trở nên. Như: tuyết hoa thành thủy 雪花成水 tuyết tan thành nước.

  • Thiềm lựu thành băng檐溜成冰nước trên mái hiên chảy xuống thành băng

  • 三木成森 tam mộc thành sâm; 不成 bất thành; 成功 thành công; 成員 thành viên; 成就 thành tựu; 成果 thành quả; 成立 thành lập; 造成 tạo thành; 京成 kinh thành
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương