HÀ tiến lưỢng phân tích xáC ĐỊnh hàm lưỢng pb, Cd VÀ Zn trong sữa bằng phưƠng pháp pha loãng đỒng vị icp-ms luận văn thạc sĩ khoa họC



tải về 1.13 Mb.
trang8/11
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.13 Mb.
#3035
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Ghi chú: - Mẫu sữa bột phân hủy 0,2 g và định mức 25 mL

- Mẫu sữa tươi phân hủy 10 mL và định mức 25 mL

Bảng 3.10 chỉ ra:

Hàm lượng Pb trong mẫu sữa bột đã phân hủy từ 0,63 đến 2,37 µg/L, trung bình 1,53 µg/L.

Hàm lượng Cd trong mẫu sữa bột đã phân hủy biến động khá lớn từ 0,04 đến 0,50 µg/L, trung bình 0,12 µg/L.

Hàm lượng Zn trong mẫu sữa bột đã phân hủy từ 118 đến 666 µg/L, trung bình 404 µg/L.

Hàm lượng Pb trong mẫu sữa tươi đã phân hủy từ 0,83 đến 1,13 µg/L, trung bình 1,00 µg/L.

Hàm lượng Cd trong mẫu sữa tươi đã phân hủy từ 0,08 đến 0,17 µg/L, trung bình 0,13 µg/L.

Hàm lượng Zn trong mẫu sữa tươi đã phân hủy từ 1100 đến 2240 µg/L, trung bình 1362 µg/L.

Sau khi có số liệu về khoảng nồng độ, đề tài đã thực nghiệm khảo sát lượng thêm đồng vị:

Pha mẫu nước có nồng độ các nguyên tố tương ứng với nồng độ trong mẫu sữa bột và sữa nước sau phân hủy:

Mẫu 1: Nồng độ các nguyên tố như sau: Pb: 1,5 µg/L; Cd: 0,1 µg/L và Zn: 400 µg/L

Mẫu 2: Nồng độ các nguyên tố như sau: Pb: 1,0 µg/L; Cd: 0,1 µg/L và Zn: 1400 µg/L

Thêm lượng đồng vị của các nguyên tố vào mẫu tương ứng với giá trị R (R= lượng đồng vị thêm vào/nồng độ nguyên tố) từ 0,05 đến 20 lần. Với Pb có 4 đồng vị, trong đó 3 đồng vị 206Pb, 207Pb và 208Pb không bị ảnh hưởng và chiếm tỷ lệ lớn nên đều có thể sử dụng cho nghiên cứu. Trong đề tài này tỷ lệ 207Pb/208Pb được nghiên cứu, trong đó 207Pb là đồng vị thêm vào mẫu; đối với Zn thì 64Zn tuy chiếm tỷ lệ lớn (48,63%) nhưng lại bị ảnh hưởng của CaO (Ca thường có mặt trong sữa) nên không được lựa chọn. Hai đồng vị 67Zn và 69Zn có tỷ lệ thấp (4,1% và 0,62%) và bị ảnh hưởng của ClO2 nên không được chọn. Hai đồng vị 66Zn và 68Zn có tỷ lệ tương đối trong tự nhiên (27,9% và 18,75%) và ít bị ảnh hưởng của nền mẫu được lựa chọn trong đó đồng vị 68Zn (chiếm 18,75%) làm đồng vị thêm vào mẫu; Đối với Cd, có 6 đồng vị 110Cd, 111Cd, 112Cd, 113Cd, 114Cd và 116Cd đều có thể khảo sát. Tuy nhiên, tỷ lệ 110Cd/114Cd hoặc 111Cd/114Cd hay được lựa chọn. Trong đề tài này, tỷ lệ 110Cd/114Cd được sử dụng. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 3.11 như sau:



Bảng 3.11. Kết quả khảo sát lượng đồng vị

Mẫu sữa bột




R

-

0,05

0,1

0,25

0,5

1

2

4

5

10

20

Pb

Đồng vị giàu 207Pb (µg/L)

0.000

0.075

0.15

0.375

0.75

1.50

3.00

6.00

7.50

15.00

30.00

tỷ lệ 207Pb/208Pb

0.422

0.492

0.595

0.876

1.348

2.330

4.316

8.373

10.466

21.626

59.142

Pb (µg/L)




2.050

1.650

1.575

1.547

1.502

1.470

1.442

1.425

1.350

0.975

Độ chính xác (%)




137

110

105

103

100

98

96

95

90

65

Cd

Đồng vị giàu 110Cd (µg/L)

0.000

0.005

0.01

0.025

0.05

0.1

0.2

0.4

0.5

1

2

tỷ lệ 110Cd/114Cd

0.429

0.569

0.763

1.288

2.158

3.915

7.466

14.642

18.376

37.463

99.883

Cd (µg/L)




0.124

0.104

0.101

0.100

0.099

0.098

0.097

0.096

0.094

0.070

Độ chính xác (%)




124

104

101

100

99

98

97

96

94

70

Zn

Đồng vị giàu 68Zn (µg/L)

0.000

20

40

100

200

400

800

1600

2000

4000

8000

tỷ lệ 68Zn/66Zn

0.667

0.803

0.990

1.524

2.410

4.255

8.060

15.762

19.535

41.400

110.954

Zn (µg/L)




528.8

445.3

419.5

412.6

400.8

389.1

381.1

381.1

353.1

260.8

Độ chính xác (%)




132

111

105

103

100

97

95

95

88

65


Mẫu sữa nước




R

-

0,05

0,1

0,25

0,5

1

2

4

5

10

20

Pb

Đồng vị giàu 207Pb (µg/L)

0.000

0.075

0.15

0.375

0.75

1.50

3.00

6.00

7.50

15.00

30.00

tỷ lệ 207Pb/208Pb

0.422

0.528

0.682

1.103

1.811

3.284

6.324

12.349

15.488

32.228

88.502

Pb (µg/L)




1.35

1.10

1.05

1.03

1.00

0.97

0.96

0.95

0.90

0.65

Độ chính xác (%)




135

110

105

103

100

97

96

95

90

65

Cd

Đồng vị giàu 110Cd (µg/L)

0.000

0.005

0.01

0.025

0.05

0.1

0.2

0.4

0.5

1

2

tỷ lệ 110Cd/114Cd

0.429

0.569

0.763

1.288

2.158

3.915

7.466

14.642

18.376

37.463

99.883

Cd (µg/L)




0.124

0.104

0.101

0.100

0.099

0.098

0.097

0.096

0.094

0.070

Độ chính xác (%)




124

104

101

100

99

98

97

96

94

70

Zn

Đồng vị giàu 68Zn (µg/L)

0.000

20

40

100

200

400

800

1600

2000

4000

8000

tỷ lệ 68Zn/66Zn

0.667

0.708

0.761

0.912

1.163

1.694

2.782

4.982

6.117

12.441

32.180

Zn (µg/L)




1890

1582

1484

1456

1400

1358

1330

1316

1218

910

Độ chính xác (%)




135

113

106

104

100

97

95

94

87

65

Nhận xét: Kết quả bảng 3.11 chỉ ra rằng, hàm lượng đồng vị thêm vào khoảng từ 0,25 đến 4 lần mẫu thực thì kết quả đo được đạt 95 đến 106 phần trăm so với kết quả trong mẫu thực. Nếu việc thêm chuẩn lớn quá hoặc nhỏ quá thì kết quả tìm được không còn chính xác.

3.4. Đánh giá sự ảnh hưởng của các ion kim loại khác trong nền mẫu đến quá trình xác định Pb, Cd và Zn

Để đánh giá ảnh hưởng của các thành phần trong nền mẫu thì cần biết các thành phần chính trong mẫu cần phân tích. Trước tiên các mẫu sữa bột và sữa nước được phân tích trên ICP-MS thông thường. Kết quả phân tích các thành phần ảnh hưởng chính đến các nguyên tố khảo sát trong 8 mẫu sữa bột và 6 mẫu sữa tươi tiệt trùng và bổ sung vi lượng như bảng 3.12.

Bảng 3.12. Kết quả phân tích các thành phần ảnh hưởng của nền mẫu



Loại sữa

Nguyên tố

Nồng độ (mg/L)

Mẫu sữa

1

2

3

4

5

6

7

8

Sữa bột

Ce

0,0001

0,0003

0,0002

0,0017

0,0005

0,0006

0,0005

0,0010

Pd

0,0009

0,0004

0,0005

0,0005

0,0004

0,0002

0,0001

0,0002

Sr

0,0240

0,0044

0,0251

0,0202

0,0144

0,0170

0,0184

0,0255

Ba

0,0058

0,0969

0,0074

0,0249

0,0219

0,0073

0,0085

0,0169

Mo

0,0026

0,0014

0,0014

0,0012

0,0028

0,0013

0,0014

0,0054

Sn

0,0036

0,0017

0,0144

0,0584

0,0254

0,0186

0,0096

0,0233

Mg

3,79

0,74

3,11

2,55

7,42

5,15

3,49

7,19

Na

17,20

22,30

14,90

9,87

16,00

14,70

12,10

16,10

Ca

47,20

1,36

39,30

29,80

33,60

47,60

41,20

36,00

Ti

0,0059

0,0103

0,0098

0,0269

0,0158

0,0113

0,0128

0,0226

Ni

0,0026

0,0034

0,0026

0,0050

0,0030

0,0098

0,0025

0,0063

W

0,0004

0,0003

0,0003

0,0007

0,0004

0,0004

0,0003

0,0005

Sữa nước

Ce

0,0012

0,0001

0,0001

0,0010

0,0002

0,0002







Pd

0,0007

0,0006

0,0007

0,0005

0,0005

0,0005







Sr

0,1110

0,1130

0,1210

0,2300

0,1440

0,1100







Ba

0,0227

0,0684

0,0469

0,0521

0,0348

0,1220







Mo

0,0133

0,0122

0,0265

0,0147

0,0132

0,0137







Sn

0,0028

0,0029

0,0033

0,0040

0,0097

0,0052







Mg

22,40

20,40

17,20

24,50

15,20

27,20







Na

1200

1150

1100

1260

1140

1100







Ca

325

318

280

333

310

302







Ti

0,0159

0,0117

0,0120

0,0299

0,0156

0,0181







Ni

0,0158

0,0166

0,0167

0,0182

0,0165

0,0165







W

0,0003

0,0002

0,0003

0,0002

0,0003

0,0004







Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 1.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương