H phụ lục số 01. 1 uyện: Mẫu số: C51- X


Giải thích nội dung và phương pháp ghi “Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng” (Mẫu số S21-X)



tải về 0.71 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích0.71 Mb.
#7934
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Giải thích nội dung và phương pháp ghi “Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng” (Mẫu số S21-X)

1- Mục đích: Sổ này dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại các phòng, ban, bộ phận sử dụng, nhằm quản lý TSCĐ và công cụ, dụng cụ đã được trang cấp cho các bộ phận trong Xã và làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định kỳ.



2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ

- Sổ được mở cho từng bộ phận trong xã (nơi sử dụng) và lập hai quyển, một quyển lưu bộ phận kế toán, một quyển lưu bộ phận sử dụng công cụ, dụng cụ.

- Mỗi loại TSCĐ và loại công cụ, dụng cụ hoặc nhóm công cụ, dụng cụ được ghi 1 trang hoặc 1 số trang.

- Sổ có hai phần: Phần ghi tăng, phần ghi giảm.

Căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ, các Phiếu xuất công cụ, dụng cụ, Giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ để ghi vào sổ.

Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ

- Trong phần ghi tăng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:

+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ (Biên bản giao nhận TSCĐ hoặc bàn giao công cụ, dụng cụ, phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ,...).

+ Cột D: Ghi tên TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ; mỗi TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi 1 dòng.

+ Cột 1: Ghi đơn vị tính

+ Cột 2: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ được giao quản lý, sử dụng

+ Cột 3: Ghi đơn giá của TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng

+ Cột 4: Ghi giá trị của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng (Cột 4 = Cột 2 x Cột 3)

- Trong phần ghi giảm TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:

+ Cột E, F: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ giảm TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ (Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ hoặc Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ).

+ Cột G: Ghi rõ lý do giảm

+ Cột 5: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi giảm

+ Cột 6: Ghi nguyên giá (đơn giá) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ

+ Cột 7: Ghi nguyên giá (giá trị) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ (Cột 7 = Cột 6 x Cột 5)


Phụ lục số 02.6




Huyện:...................
Mẫu số: S22-X

UBND xã:..............

(Ban hành kèm theo TT số: 146 /2011/TT-BTC




Ngày 26/10/2011 của BTC)


SỔ THEO DÕI DỰ TOÁN

Loại dự toán: .............

Mã ngành kinh tế:………………

I- GIAO DỰ TOÁN


Dự toán

Tổng số

Chia ra

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

A

1

2

3

4

5



















1- Dự toán năm trước còn lại

chuyển sang




































2- Dự toán giao đầu năm


































3- Dự toán giao bổ sung


































4- Dự toán được sử dụng

(4 = 1 + 2 + 3)




































Cộng
















II- THEO DÕI NHẬN DỰ TOÁN



Chứng từ

Nội dung

Số dự toán đã nhận




Số
dự toán
bị huỷ

Số
dự toán còn lại

nội dung kinh tế

Số hiệu

Ngày,
tháng

Số
dự toán
phải nộp
khôi phục

A

B

C

D

1

2

3

4


































Quý I






















....






















Cộng quý I






















Luỹ kế từ đầu năm














































Quý II






















....






















Cộng quý II






















Luỹ kế từ đầu năm





































- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: ...









Ngày ... tháng ... năm ...

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giải thích nội dung và phương pháp ghi “Sổ theo dõi dự toán” (Mẫu số S22- X)

1- Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi dự toán được giao và việc tiếp nhận dự toán của đơn vị, bao gồm dự toán từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn khác.

2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ

Căn cứ vào Quyết định giao dự toán và Giấy rút dự toán để ghi cho từng loại dự toán (nguồn NSNN hoặc nguồn khác) và theo từng Mã ngành kinh tế. Sổ chia làm 2 phần:



- Phần I: Giao dự toán

+ Cột A: Ghi tình hình dự toán, gồm: Số dự toán năm trước còn lại chuyển sang; Số dự toán giao đầu năm nay và số dự toán giao bổ sung trong năm (Bổ sung vào quý nào thì ghi vào quý đó), Số dự toán được sử dụng trong năm (Số dự toán được sử dụng = Số dự toán năm trước còn lại chuyển sang + Dự toán giao đầu năm + Dự toán giao bổ sung).

+ Cột 1: Ghi tổng số dự toán

+ Cột 2 đến Cột 5: Ghi số dự toán giao năm nay; Trong đó:

+ Dự toán phân bổ cho quý I: Ghi vào Cột 2

+ Dự toán phân bổ cho quý II: Ghi vào Cột 3

+ Dự toán phân bổ cho quý III: Ghi vào Cột 4

+ Dự toán phân bổ cho quý IV: Ghi vào Cột 5



- Phần II: Theo dõi nhận dự toán

+ Cột A: Ghi Mã nội dung kinh tế

+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ nhận dự toán

+ Cột D: Ghi nội dung nhận dự toán

+ Cột 1: Ghi số dự toán đã nhận

+ Cột 2: Ghi số dự toán phải nộp khôi phục

+ Cột 3: Ghi số dự toán bị huỷ

+ Cột 4: Ghi số dự toán còn lại



Cuối quý cộng số đã nhận trong quý và cộng số đã nhận luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý.

Tỉnh:.........

Mẫu số B02a-X
Phụ lục số 03.1



Huyện:......

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............

ngày 26/10/2011 của BTC)


tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương