GIỚi thiệu quy đỊnh kỹ thuậT – VĂn bản pháp quy liên quan về nhập khẩu hàng hoá VÀo chlb. Braxin, 07-2008



tải về 310.31 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích310.31 Kb.
#38936
1   2   3   4

4. Quy định về nhãn mác:
Các quy tắc cụ thể quy định những yêu cầu mà các doanh nghiệp phải đáp ứng về nhãn mác và/hoặc đóng gói các sản phẩm dưới đây:

  • Rượu và các sản phẩm từ rượu. Luật số 7.678, ngày 8/11/88, và Nghị định số 99.066, ngày 8/03/90, Quy định số 30, ngày 15/01/97, MAA.

  • Thuốc lá tái chế, việc sản xuất và các sản phẩm công nghiệp. Quy định các thông tin bắt buộc phải có trong quá trình đóng gói và các tính chất. Quy định số 19, ngày 24/07/92, DECEX.

  • Thuốc lá- Xì gà. Việc thương mại trong nước được thực hiện dành cho việc đóng gói của 20 đơn vị. Hướng dẫn quy định số 21, ngày 18/02/98 SRF.

  • Các sản phẩm sinh khói được chế biến từ thuốc lá. Quyết định số 335 ngày 21/XI/03. RDC/ANVISA

  • Dược phẩm, nguyên liệu dược phẩm, thuốc bột, chất tẩy mỹ phẩm, thiết bị điều chỉnh y học, mỹ phẩm, các sản phẩm vệ sinh cá nhân, nước hoa. Luật số. 6.360, ngày 23/09/76, Nghị định số 79.094, ngày 5/I/77, Quyết định số 92, ngày 23/10/00, RDC/ANVS, Nghị định số 3.181, ngày 23/09/99, Quyết định số 79, ngày 28/08/00; Quyết định số 333/03, RDC/ANVS.

  • Thiết bị dùng trong chẩn đoán, thiết bị điều trị, thiết bị trợ giúp y tế - phân loại bệnh, vật liệu và các vật phẩm loại bỏ, nguyên liệu và các vật phẩm để giới thiệu, nguyên liệu và vật phẩm để trợ giúp y tế - phân loại bệnh, thiết bị, nguyên liệu và vật phẩm dùng trong giáo dục thể chất, sắc đẹp hoặc giải phẫu thẩm mỹ. Quy định bổ sung số 1, ngày 23/01/96, SVS/SAS.




  • Chất tẩy uế gia dụng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột và các sản phẩm tẩy uế gia dụng. Quy định số 321, ngày 28/07/97, SVS.

  • Công thức có chất kiềm cao và các công thức chứa nhiều axit, có thể đạt tới độ pH tới 1% và trong điều kiện nhiệt độ 25°C (hai mươi lăm độ Celisius) thấp hơn hoặc bằng 2 (hai) hoặc bằng 11,5 (mười một rưỡi). Quy định những trường hợp ngoại lệ. Quyết định số 163, ngày 11/IX/01, RDC/ANVS.

  • Bao cao su dùng cho nam giới bằng mủ cao su tự nhiên. Quyết định số 3 ngày 8/I/02. RDC/ANVS. Quyết định GMC số 75/00 của MERCOSUL.

  • Thực phẩm đóng gói. Sắc lệnh – Luật số 986, ngày 21/10/69, Nghị định số 259/02 RDC.

  • Sản phẩm họ cọ được đóng hộp – bao gói. Quy định số 304, ngày 8/04/99, SVS.

  • Thực phẩm và đồ uống đóng gói có chứa Glúten. Quyết định số 40 ngày 8/02/02 RDC/ANVS thông qua Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn mác thực phẩm và đồ uống có chứa glúten.

  • Thực phẩm được sản xuất bất kể nguồn gốc từ đâu, khi được đóng gói không có sự chứng kiến của khách hàng. Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn mác dinh dưỡng của thực phẩm đóng gói, bắt buộc phải có nhãn mác thành phần dinh dưỡng. Quyết định số 360 ngày 23/XII/03.

  • Thực phẩm và thành phần dinh dưỡng để đưa vào tiêu thụ cho con người hoặc động vật được sản xuất từ các bộ phận đã được thay đổi Gen, cùng với sự xuất hiện trên mức giới hạn 1/100 sản phẩm. Người tiêu dùng phải được thông báo việc biến đổi sinh học Gen của sản phẩm này. Sắc lệnh số 4680 ngày 24/04/03.

  • Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật đóng gói. Quy tắc kĩ thuật để dán nhãn mác của sản phẩm. Hướng dẫn quy định Mapa số 22/05.

  • Sản phẩm và các thiết bị dùng trong thú y. Nghị định lệnh số 76.986, ngày 6/01/76, Nghị định số 1.662, ngày 6/10/95, Quy đinh số 301, ngày 19/04/96, MAARA.

  • Thuốc trừ sâu. Luật số 7.802, ngày 11/07/89. Quy định số 297, ngày 13/VI/01, MAA/MS/MMA.

  • Giấy ăn, khăn ăn và giấy vệ sinh. Chỉ định về thành phần sản phẩm: số đơn vị của từng bọc, cũng như kích thước (Chiều dài và chiều rộng), của từng giấy ăn, khăn ăn và giấy vệ sinh. Có hiệu lực sau 80 ngày kể từ khi xuất bản Lịch ghi nhớ chính thức. Quy định số 95, ngày 3/VII/01, INMETRO.

  • Đóng gói và thiết bị liên quan tới thực phẩm. Quyết định số 91, ngày 11/V/01 RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật – Tiêu chuẩn chung và Phân loại nguyên liệu để đóng gói và thiết bị liên quan tới thực phẩm. Quy tắc quy định việc đóng gói và trang thiết bị có liên quan trực tiếp tới thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, kết hợp, phân chia, lưu trữ, phân phát, kinh doanh và tiêu thụ.




  • Việc đóng gói và trang thiết bị elastoméricos có liên quan tới thực phẩm. Nghị quyết số 123, ngày 19/VI/01, RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật về đóng gói và trang thiết bị elastoméricos có liên quan tới thực phẩm. Phù hợp với bộ luật quốc gia cùng với các quy định của MERCOSUL, Quyết định GMC số 54/97, 28/99 và 32/99.

  • Việc đóng gói phủ ngoài, đồ dùng, nắp và thiết bị bằng kim loại có liên quan tới thực phẩm. Quy tắc kĩ thuật. Quyết định số 20 ngày 26/03/07. RDC/ANVISA.

  • Paraphin tổng hợp, sáp dầu khí (paraphin và tinh bột paraphin), sáp politen và các sản phẩm từ các chất trên, được sử dụng trong phủ ngoài hoặc đóng gói và các sản phẩm có mục đích liên quan tới thực phẩm và để phủ ngoài pho mát. Quyết định số 122, ngày 19/VI/01, RDC/ANVS, thông qua Quy tắc kĩ thuật đối với những sản phẩm phải phù hợp với việc đắp parafin và sáp liên quan tới thực phẩm.

  • Sản phẩm dệt may – (công nhận sản phẩm dệt may ở trạng thái nguyên thủy, bán sơ chế; xử lý công nghiệp, bán nhân tạo hoặc nhân tạo, có thể là hợp chất sợi dệt hoặc sợi dệt nhỏ, tơ). Nghị quyết số 06/05, của Conmetro, quy định Quy tắc kĩ thuật về dán nhãn các sản phẩm này.




  • Bếp và bếp gas gia dụng. Việc dán nhãn các sản phẩm này, phải phù hợp với Quy tắc cụ thể cho Việc sử dụng nhãn mác quốc gia về Bảo tồn năng lượng – ENCE, cho bếp và bếp gas gia dụng, được cấp bởi INMETRO, chỉ ra quy cách cùng các quy định NBR 131723 - 1/1999 – Phần 1, NB 13723-2/1999 – Phần 2 e NBR 14583/2000- Phần 1, tất cả đều thuộc Hiệp hội quy định kĩ thuật Braxin – ABNT. Từ ngày 1/09/2002, không cho phép việc sản xuất cũng như nhập khẩu bếp và bếp gas gia dụng không tuân thủ các điều khoản trong “Quy định”. Quy định số 73, ngày 5/IV/02. Bộ phát triển, Công nghiệp và Ngoại thương – MDIC.


5. Hạn ngạch nhập khẩu và giới hạn hàng hóa vào Braxin
Hạn ngạch nhập khẩu:
Quy định hạn ngạch nhập khẩu hàng năm cho các sản phẩm dưới đây:

  • Sản phẩm dệt và may mặc của Trung Quốc. Hạn ngạch nhập khẩu năm 2006. Quy định số 10 ngày 16/05/06 Secex.

  • Quặng lithi, các sản phẩm hóa học hữu cơ và vô cơ, bao gồm các hợp chất của nó được sản xuất trên cơ sở Lithi, từ Lithi kim loại và các biến thể của nó. Quy định số 279, ngày 5/12/97. Ủy ban quốc gia về Năng lượng hạt nhân.




  • Dừa khô, không vỏ, được quy định trong mục 0801.11.00 của NCM. Các hạn ngạch nhập khẩu. Phương thức bảo vệ để giới hạn về số lượng, có hiệu lực trong vòng 4 năm. Hạn ngạch được quy định trong khoảng thời gian 12 tháng, bắt đầu từ 1/9/2002, và được linh động 5%, 10% và 15% của hạn ngạch cho khoảng thời gian đầu tiên, ví dụ: 3.957 tấn cho thời kì đầu, 4.154,9 tấn cho thời kì thứ 2, 4.352,7 tấn cho thời kì thứ 3 và 4.550,6 tấn cho thời kì cuối cùng có hiệu lực. Các hạn ngạch được giám sát bởi các phương tiện Cấp phép không tự động. Miễn đối với một số nước: Argentina, Bolivia, Chile, Colombia, Cuba, Ecuador, Paraguay, Perú, Venezuela và Những quốc gia thành viên của MERCOSUL, cùng với các điều kiện được quy định. Nghị quyết số 19 ngày 30/VII/02 CAMEX.




  • Lốp xe đắp. Giới hạn việc nhập khẩu hàng năm từ các nước thành viên của MERCOSUL, trong khuôn khổ Thỏa thuận kinh tế bổ sung số 18, ở 250.000 đơn vị đối với các sản phẩm được phân loại tại NCM 4012.11.00, 2.000 đơn vị đối với các sản phẩm được phân loại tại NCM 4012.12.00 và 0 đơn vị đối với sản phẩm được phân loại tại NCM 4012.19.00, chiểu theo Nghị quyết CAMEX số 38 ngày 22/08/07, cho đến khi được thông qua và có hiệu lực pháp lý chung của MERCOSUL về thương mại của lốp xe và sản phẩm dư thừa của nó.



6. Kiểm soát giá cả:
Trong thực trạng giá cả hàng hóa nhập khẩu rất khác nhau, “Cục Thuế Liên bang” đã thiết lập Thuật ngữ Giá trị hải quan và thông số để xác định rõ hàng hóa, với mục đích nhận diện hàng hóa nhập khẩu đối với giá trị hải quan.

Thuật ngữ này được sử dụng để so sánh giá cả của các sản phẩm cùng với các tờ khai để tránh việc khai báo gian lận gía trị hàng hoá thấp hơn giá trị thực tế. Hướng dẫn quy định số 80/96.


7. Bảo vệ môi sinh – động vật – môi trường:
Mẫu vật sống của hải sản có vú và thảm thực vật tự nhiên hoặc hoang dã của Braxin. Giấy phép nhập khẩu được cấp bởi IBAMA. Luật số 5197/67; Nghị định số 76623/75; Quy định số 93/98 IBAMA.
8. Quy chế bảo vệ môi trường:
Tuân thủ theo phê duyệt hoặc việc thực thi những yêu cầu bắt buộc khác đối với những sản phẩm dưới đây:

  • Tàn tro, mảnh kim loại và chất thải công nghiệp độc hại, cặn bã chứa kim loại và váng; cũng như cặn bã nguy hiểm. Chứng nhận, được cấp bởi Viện Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và tái chế (IBAMA), tuân theo tiêu chuẩn kĩ thuật của Cơ quan nhà nước về Môi trường, doanh nghiệp thực thi các yêu cầu được quy định, liên quan tới đăng kí của công ty, khai báo trước IBAMA và thống báo về việc nhập khẩu tương lai. Nghị quyết số 23, ngày 12/12/96.

  • Thủy ngân kim loại. Chứng nhận, cấp bởi Viện Môi trường Braxin và tài nguyên thiên nhiên tái chế (IBAMA) và đăng kí nhập khẩu tại cơ quan này. Nghị định số 97.634, ngày 10/04/89, Quy định 32/95, IBAMA.




  • Thuốc trừ sâu, các linh kiện và các vật liệu liên quan (nguyên liệu thô, thành phần trơ và phụ gia). Đăng kí tại cơ quan liên bang có thẩm quyền. Bộ Nông nghiệp, Cung ứng cấp đăng kí để sử dụng thuốc trừ sâu trên các sản phẩm nông nghiệp tại các rừng trồng và bãi cỏ. Bộ y tế cấp phát đăng kí sử dụng thuốc trừ sâu với mục đích môi trường thành thị, công nghiệp, nhà ở, công cộng hoặc tập thể, để xử lý nước sử dụng trong các chiến dịch sức khỏe cộng đồng. Bộ Môi trường cấp đăng kí thuốc trừ sâu với mục đích sử dụng trong môi trường chứa hyđro, trong việc bảo tồn rừng nguyên sinh và những hệ thống sinh thái khác. Các cơ quan liên bang có thẩm quyền phải thực hiện việc đánh giá kĩ thuật – khoa học, để đăng kí hoặc đổi mới đăng kí, trong khoảng thời gian tới 120 ngày, kể từ ngày đầu tiên trong hồ sơ. Đăng kí lại thuốc trừ sâu, linh kiện và các nguyên liệu liên quan, chỉ được cấp khi việc diệt trừ được chứng tỏ không gây hại cho con người và môi trường, bằng hoặc thấp hơn những đăng kí đã thực hiện với cùng một mục đích. Đăng kí nhập khẩu trên Hệ thống thông tin về thuốc trừ sâu. Sắc lệnh số 4074, ngày 4/I/02 (Quy tắc của Luật số 7.802/89).



  • Chất diệt cỏ dại (Chất độc màu da cam). Phải được cấp phép từ trước bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Quy định số 326, ngày 16/07/74. Bộ Nông nghiệp và Cung ứng.

  • Khoáng chất Amiăng từ crisotila. Câp phép từ trước, được cấp bởi Cục quốc gia về Sản xuất Khoáng sản – DNPM – của Bộ Khoáng sản và Năng lượng. Các doanh nghiệp nhập khẩu phải đăng kí tại DNPM thể hiện rằng đăng kí này phù hợp với đăng kí cấp phép môi trường và Sổ đăng kí sử dụng khoáng chất amiăng của Bộ Việc làm. Luật số 9.055, ngày 1/06/95, Nghị định số 2.350, ngày 15/10/97, Quy định số 41, ngày 26/02/98, Cục quốc gia về sản xuất khoáng sản (DNPM).

  • Các chất phá hủy tầng ôzôn, bao gồm cả các chất trong Điều khoản A, B, C và E của Thông tư Montreal. Đăng kí nhập khẩu tại Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên tái chế IBAMA, khi nhập khẩu số lượng lớn hơn 200 kg/năm. Hướng dẫn quy định số 01, ngày 29/01/98, IBAMA, Nghị quyết số 267, ngày 14/IX/2000, của Hội đồng quốc gia về môi trường.

  • “Halons” và/hoặc các thiết bị có chứa nó. Cấp phép trước được cấp bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên tự nhiên và tái chế (IBAMA). Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc kinh doanh “Halons” phải đăng kí tại cơ quan nói trên. Hướng dẫn quy định số 1, ngày 29/01/99, IBAMA.




  • Lốp xe. Từ ngày 1/1/2002, các doanh nghiệp nhập khẩu, đối với mỗi chiếc lốp xe mới, đều phải bảo đảm trong thời hạn sử dụng cuối cùng của lốp xe, theo quy định bảo vệ môi trường, theo cách thức của các tỷ lệ được quy định. Quyết định số 26/08/99, CONAMA.

  • Phương tiện ô tô. Phải tuân thủ các giới hạn về thải khí được quy định bởi Hội đồng quốc gia về môi trường – CONAMA và bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA, nhằm mục đích ngăn chặn việc ô nhiễm môi trường. Luật số 8.723, ngày 28/10/93.

  • Động cơ dùng cho phương tiện tải trọng lớn. Giới hạn tối đa về việc khí tái ô nhiễm. Thực hiện các giới hạn đã được quy định đối với động cơ đi tàu biển và công nghiệp, cũng như động cơ với mục đích dùng cho xe ủi và nông nghiệp lần lượt theo các quy định NBR 6142 và TB-66. Quyết định số 08, ngày 31/08/93, CONAMA.

  • Phương tiện tại các điểm 8702, 8703 (ngoại trừ 8703.10.00); 8704, 8711 và 8716.3. Giấy phép sử dụng cấu hình phương tiện hoặc động cơ – LCVM – được cấp bởi IBAMA, và Chứng chỉ phù hợp với Bộ luật quốc gia về giao thông – CAT- được cấp bởi Cục giao thông quốc gia – DENATRAN. Quy định số 86, ngày 17/10/96, IBAMA, Thông cáo số 02, ngày 23/01/97, DECEX.




  • Xe gắn máy mới, xe máy mới và các phương tiện tương tự. Quy định giới hạn thải khí ô nhiễm thiết lập từ ngày 1/1/2003, là một yêu cầu trước khi nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh, Giấy phép để sử dụng Cấu hình xe gắn máy, xe máy và Các phương tiện tương tự - LCM được cấp bởi Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA. LCM có giá trị trong năm cấp phát, có thể khôi phục hiệu lực bởi IBAMA, hàng năm. Việc kiểm chứng về cấp phát để chứng nhận cấu tạo sẽ được thực hiện ở Braxin, trong phòng thí nghiệm để phân tích dưới yêu cầu của Viện quốc gia về đo lường, bình thường hóa và chất lượng công nghiệp – INMETRO. Các chi phí liên quan đến việc thực hiện các kiểm chứng này sẽ do nhà sản xuất hoặc doanh nghiệp nhập khẩu chịu trách nhiệm. Các điều khoản số 7 và 8 quy định những giới hạn tối đa của việc thải khí đối với các phương tiện sản xuất từ các năm 2003, 2005, 2006. Quyết định số 297, ngày 26/II/02; 342/03. CONAMA.

  • Pin. Từ tháng 1/2000 phải tuân thủ các giới hạn (về cân nặng) của thủy ngân, catmi hoặc chì, được quy định. Quyết định số 257, ngày 30/06/99 CONAMA.

  • Chất phân giải hoá học trong việc chống lại việc thất thoát dầu khí và các cặn bã xuống biển. Đăng kí sản phẩm tại Viện Môi trường Braxin và Tài nguyên thiên nhiên và tái chế - IBAMA. Nghị quyết số 269, ngày 14/IX/00, CONAMA.

  • Đồ điện gia dụng, máy hút bụi. Từ ngày 1/04/2004 bắt buộc phải có tem chống ồn, dán tại chỗ dễ nhìn trên sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 15 ngày 18/02/04. Ibama.

  • Cấm nhập khẩu các sản phẩm dưới đây:

Actinolita, amosita (asbesto marrom), antofilita, crocidolita (amianto azul), tremolita, variedades mineraiss pertencentes ao grupo dos anfibólios, bem como os produtos que contenham estas substâncias minerais. Lei No. 9.055, de 1/06/95

  • Nước rửa bát không bị vi khuẩn làm cho thối rữa. Quy định số 7.365, ngày 13/09/85.

  • Thành phần clobenzin organoclorado và parathion etílico, với mục đích dùng trong nông nghiệp và chăn nuôi. Quyết định của Bộ trưởng SNDA 82, ngày 8/10/92.




  • Nguyên liệu thô hexaclorociclopentadieno dùng trong sản xuất dodecacloro, hoặc từ dodecacloro. Quyết định của Bộ trưởng SDA 91, ngày 30/11/92.

  • Cặn bã có hại theo xếp loại 1 (được quy định trong Phụ lục I Hiệp định Basiléia) và cặn bã thu thập từ khu nhà ở hoặc các chất phát sinh từ tàn tro cặn bã trong nhà. Nghị quyết số 23, ngày 12/12/96, của Hội đồng quốc gia về môi trường.

  • Các chất được kiểm soát, nằm trong Phụ lục A và B của Thông tư Montreal, sử dụng trong các trang thiết bị và hệ thống được chị định. Các chất được kiểm soát của các nước không kí kết Thông tư Montreal. Các chất kiểm soát có thể tái chế được. Các chất dùng trong xylanh đã được loại bỏ. Thông cáo DECEX số 07, ngày 15/08/96; Quyết định số 267, ngày 14/09/2000, của Hội đồng bảo vệ môi trường quốc gia.

Sản phẩm hoặc trang thiết bị có chứa các chất hủy hoại tầng Ôzôn, và được nhập khẩu bởi Các cơ quan và doanh nghiệp quản trị liên bang. Nghị định số 2.783, ngày 17/09/98.
9. Quy định đặc biệt về việc nộp thuế:
Thuốc lá được phân loại trong mã 2402.20.00. Đăng kí nhập khẩu trong đăng kí đặc biệt được quy định bởi Điều khoản 1 của Sắc lệnh – Luật số 1.593, năm 1977. Doanh nghiệp muốn đăng kí phải trình báo với “Cục lợi tức liên bang” – DFR hoặc “Thanh tra Thuế liên bang” – IRF, loại “A”, tài khóa của doanh nghiệp. Hướng dẫn quy định SRF Nº 69, số 5/07/00.
10. Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu có hình thức giống hàng hóa sản xuất trong nước:
Việc kiểm tra bao gồm việc đánh giá sự có mặt của sản phẩm trên thị trường sản xuất trong nước có giống với sản phẩm nhập khẩu hay không.
Tuân thủ việc kiểm tra hàng nhập khẩu hàng cứu trợ bởi Cục thuế Liên bang (miễn trừ hoặc giảm thuế nhập khẩu), được thực thi bởi Hiệp hội, Các bang, các Quận liên bang, các lãnh thổ, các chính quyền địa phương và bằng lần lượt các cơ quan có chủ quyền tuyệt đối.

Việc kiểm tra này được thực hiện bởi DECEX tuân theo các quy định trong Quy tắc hải quan.

Việc nhập khẩu được tài trợ hoặc là tư cách đầu tư trực tiếp của thủ đô, có nguồn gốc từ các quốc gia thành viên của ALADI tuân theo thể chế trao đổi qua lại và tạo ra trường hợp đặc biệt. Sắc lệnh – Luật số 37, ngày 18/11/66, Nghị định số 91.030, ngày 5/03/85.
11. Quy định: Loại hàng hoá chỉ được thông quan ở một số cửa khẩu hải quan nhất định:
Một số quy định đưa ra những yêu cầu cho một số loại hàng hóa được thông quan ở một số cửa nhất đinh:
Sản phẩm và chế phẩm có nguồn gốc động vật với mục đích tới các Bang Rio Grande do Sul và de Santa Catarina. Hướng dẫn tại Quyết định số 13, ngày 19/05/00 SDA.
Thuốc bột, thuốc thần kinh và các chất tiền đề của các loại thuốc tương tự, cũng như dược phẩm có chứa các chất này. Điểm nhập cảnh và xuất cảnh trong đất nước: Cảng và Sân bay quốc tế Rio de Janeiro; Cảng Santos/ São Paulo và Sân bay quốc tế São Paulo. Nghị quyết số 201 ngày 18/07/2002 RDC/ANVISA.
Sản phẩm có nguồn gốc từ tiết và máu. Quyết định số 46, ngày 18/05/00 RDC/ANVS.
12. Quy định về sở hữu trí tuệ, bản quyền, thương hiệu hàng hóa:
a). Bộ luật, Quy định về Bằng sáng chế:
Các quy định tài chính hiện hành tại Braxin luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sự phát triển của địa phương và việc công bố của các công ty trong việc giới thiệu hàng hóa của họ ra thị trường nước ngoài. Việc đối xử công bằng là một trong những tiêu chí bảo đảm cho việc xử lý thuế.
Braxin có hiệp định tài chính được kí kết với nhiều quốc gia, đem lại cho các nhà đầu tư nước ngoài bảo đảm bảo tránh đánh thuế song trùng.
Việc bảo đảm về sở hữu trí tuệ là một trong những chỉ thị được xác định rõ của Chính phủ liên bang đưa ra trong văn kiện tối cao về chính sách công nghiệp và công nghệ.
Viện quốc gia về sở hữu công nghiệp – INPJ, cơ quan trực thuôc của Bộ Phát triển, Công nghiệp và Ngoại thương có nhiệm vụ thực hiện, trong khuôn khổ quốc gia, những quy định được đưa ra về sở hữu công nghiệp, đăng kí bản quyền thương hiệu, bằng sáng chế, đồ họa công nghiệp, chương trình máy tính, chuyển giao công nghệ, v..v.

Một trong những văn kiện quan trọng quy định Bộ luật của Braxin là Hiến pháp liên bang, Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, Bộ luật bảo vệ người tiêu dùng, Luật lao động quy định quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.


B). Luật lao động:
Việc thống nhất Các luật lao động – CLT quy định các trình tự luật pháp quy định các quan hệ lao động tại Braxin.
Sự thống nhất Luật lao động cũng đem lại trình tự luật pháp về Bình đẳng lao động, cũng như chức năng của các cơ quan tạo nên các quy định quản lý các quá trình lao động ở Braxin. Trong các chương đó quy định các trình tự luật pháp, bao gồm 900 điều khoản, thể hiện trong các quy định sau:


  • Quy định chung về bảo hộ lao động

  • Quy định liên quan tới giờ làm việc, lương cơ bản, và nghỉ lễ;

  • Quy định liên quan tới sức khỏe trong bảo hộ lao động

  • Quy định đặc biệt về bảo hộ lao động;

  • Quy định về quốc hữu hóa công việc;

  • Quy định về bảo vệ lao động vị thành niên;

  • Quy định về bảo vệ nữ lao động;

  • Quy định về hợp đồng lao động cá nhân;

  • Quy định của tổ chức công đoàn và khung công đoàn;

  • Quy định về đóng góp công đoàn.


C). Luật về Vốn đầu tư nước ngoài:
- Luật về Vốn đầu tư nước ngoài số 4.131 ngày 03/09/1962 quy định về đầu tư nước ngoài, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài và các quy định liên quan về đầu tư nước ngoài.
- Nghị định về Đầu tư nước ngoài số No.55762 ngày 17 tháng 2 năm 1965 ra đời trên cơ sở Luật Vốn đầu tư nước ngoài số 4.131 ngày 03/09/1962, sau đó được sửa đổi vào năm 1988.
Tàì liệu tham khảo :
- Ministério do Desenvolvimento, Indústria e Comércio Exterior -Esplanada dos Ministérios, (Bộ Phát triển, Công nghiệp và Ngoại thương),Bloco "J", Brasília, DF, 70053-900 Brasil ; Tel: +55 (61) 2109-7000 : mdic.gov.br

- SOCIACIÓN LATINOAMERICANA DE INTEGRACIÓN (Hiệp hội Hội nhập Mỹ Latinh) : aladi.org

- Bộ Tài chính- Tổng cục Thuế – Hải quan Braxin : receita.fazenda.gov.br
----------------




Каталог: uploads -> news -> file
file -> ĐẢng cộng sản việt nam
file -> BỘ CÔng thưƠng vụ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á
file -> Danh sách doanh nghiệp xnk sản phẩm Giày dép, da, phụ kiện ở Braxin Mã số thuế (cnpj)
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk dược phẩm – y tế Braxin (07/07/009)
file -> Giới thiệu thị trường algeria vụ châu phi – TÂY Á – nam á BỘ CÔng thưƠng mục lụC
file -> Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á TÀi liệu cơ BẢn cộng hoà djibouti
file -> TÀi liệu tóm tắt cộng hòa djibouti
file -> VỤ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á TÀi liệu cơ BẢn nưỚc cộng hòa hồi giáo ap-gha-ni-xtan
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk săm lốp ôtô, xe, máy Braxin ( 02/06/2009)

tải về 310.31 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương