GIỚi thiệu quy đỊnh kỹ thuậT – VĂn bản pháp quy liên quan về nhập khẩu hàng hoá VÀo chlb. Braxin, 07-2008


Thực vật và những sản phẩm từ thực vật



tải về 310.31 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích310.31 Kb.
#38936
1   2   3   4

Thực vật và những sản phẩm từ thực vật.


  • Bao bì và vật liệu gía kệ, chống đỡ bằng gỗ dùng trong thương mại quốc tế. Hướng dẫn quy định SDA số 7/06 đưa ra một số khuyến cáo kĩ thuật nằm trong Quy định quốc tế về Phương pháp phòng ngừa thực vật – NIMF 15 trong khuôn khổ Thỏa thuận quốc tế về Bảo vệ Thực vật.

  • Lá thuốc lá có chứa Nicotin (Danh mục 2, nhóm 10) sản xuất tại Colombia. Chứng nhận về An tòan thực vật – CF, cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Colombia. Hướng dẫn quy định số 41/03 SDA.

  • Lá thuốc lá có chứa Nicotin (Danh mục 2, nhóm 10) sản xuất tại Thổ Nhĩ Kì. Chứng nhận về An tòan thực vật – CF, cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Thổ Nhĩ Kì. Việc khởi hành sẽ được kiểm tra tại nơi nhập cảnh (kiểm định an toàn thực vật). Hướng dẫn quy định số 44, thuộc 10/VI/03. SDA

  • Gỗ. Chỉ được cho phép nhập cảnh sau khi đã Phân tích rủi ro và dịch bệnh, được thông qua bởi Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Thông tư liên bộ số 499, ngày 3/11/99, MAA/MF.

  • Gỗ và các sản phẩm từ gỗ, với mục đích sử dụng, thương mại hoặc chế biến (Loại 0 và Loại 1, 2 và 3, Hạng 6), trừ việc đóng gói gỗ và các vật chống: Yêu cầu bảo vệ thực vật được đưa ra trong Văn bản đính kèm số I.

  • Việc chuyển hàng cây thông spp và cây bạch đàn spp (trừ globulus) có nguồn gốc từ Achentina và Chilê phải có văn bản xử lý vệ sinh đính kèm. Những sản phẩm từ gỗ không đựoc phân loại sẽ phải được phân tích về rủi ro dịch bệnh và thực hiện những yêu cầu bảo vệ thực vật đặc thù. Những sản phẩm (trừ sản phẩm Hạng 0) bắt buộc phải kiểm định vệ sinh tại địa điểm cửa khẩu trước khi đưa vào lưu thông trong thị trường nội địa. Hướng dẫn tại quy định số 5, ngày 28/II/05. SDA.




  • Bông và một số loại sợi dệt. Đăng kí tại Bộ Nông nghiệp và Cung ứng. Hướng dẫn tại quy định số 067, ngày 19/12/02 MAPA.

  • Tất cả các loại ngũ cốc như bột ngô, bột yến mạch, lúa mạch đen và lúa mạch, dùng làm lương thực và dùng trong công nghiệp, và các sản phẩm bán công nghiệp hóa. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan chính thức của nước xuất khẩu. Quyết định số 72, ngày 31/08/92, SNDA.

  • Bột ngô khô, dùng trong tiêu dùng hoặc chế biến công nghiệp; bột ngô, hạt ngô hoặc tất cả những thành phần dùng trong nhân giống. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của đất nước bắt nguồn nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa không bị gây hại trong vòng 40 ngày cách ly được chỉ ra trong quy định. Sắc lệnhsố 146, ngày 22/03/95, MAARA.




  • Hạt Cacao lên men và khô, của Bờ biển Ngà và Ghana (Tây Phi). Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể đối với việc nhập khẩu. Sản phẩm phải phù hợp với Chứng chỉ bảo vệ thực vật (CF), được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vệ thực vật (ONFF), cùng với Tờ khai kèm theo (DA), được chứng thực bởi những điều kiện trong quy định. Hàng nhập khẩu của Bờ biển Ngà sẽ được nhập bởi Cảng Abidijan và/hoặc Cảng São Pedro và hàng của Gana sẽ được nhập cảng Takoradi. Trong cả hai trường hợp đều phải trình Giấy chứng nhận đã diệt trùng, được cấp bởi cơ quan diệt sâu bọ, được phê duyệt bởi ONPF của đất nước đó. Hướng dẫn quy định số 17/X/01, SDA/MAPA.




  • Hạt vừng ( Sesamum orientale- Loại 3, hạng 9, được sản xuất tại Pêru. Yêu cầu về bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 60, 26/08/0404 SDA.

  • Hạt giống hạnh nhân và hạt khô của Cacao Theobroma, loại 3, hạng 9, được sản xuất tại Inđônêxia. Chứng chỉ bảo vệ thực vật (CF), được cấp bởi cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật (ONPF)- của Inđônêxia, cùng với các tờ khai kèm theo (DA), được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 72 20/X/03. SDA.

  • Hành, được sản xuất ở Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 20 ngày 15/03/04. SDA.

  • Các nguyên liệu dùng trong nhân giống cây xanh (Loại 4, hạng 1 và 2) như rễ nhỏ hoặc hạt giống khoai tây được sản xuất bởi công ty SEPA-SAM của Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 27/04 Mapa.

  • Bulhos hoa Tulip được sản xuất tại Chilê. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 62/04 SDA.

  • Hạt cây thông (thông trắng), được sản xuất tại Hà Lan. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 64/04, SDA.

  • Ấu trùng planula chưa nảy mầm của dầu cọ, được sản xuất tại Cộng hòa dân chủ Côngô. Giấy phép cho các công ty xuất khẩu sang Braxin sản phẩm này. Việc nhập khẩu đã nêu trong điều khoản trước phải đi kèm với Chứng nhận bảo vệ thực vật, được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Cộng hòa Dân chủ Côngô, cùng với tờ khai kèm theo như quy định đã chỉ rõ. Hướng dẫn quy định số 7, 20/II/01, SDA..

  • Cây trường sinh (Lucky Bamboo), được sản xuất tại Đài Loan, Cộng hòa Trung Hoa. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF – được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF – của Cộng hòa Trung Hoa, cùng với Bản khai kèm theo – DA – rằng sự thay đổi được thực hiện tại Đài Loan. Những phần nhập khẩu được kiểm duyệt tại điểm nhập cảnh (Kiểm tra bảo vệ thực vật – IF) và thu thập mẫu để tiến hành thực hiện kiểm tra trong vòng 40 ngày được bảo vệ trong phòng thí nghiệm được công nhận chính thức. Hướng dẫn quy định số 79 11/XI/03. SDA.




  • Cây con chiết từ rễ (Hạng 4, Loại 2) thuộc loại Cỏ dại, rất nhiều loại như “Tifway 419" và "Tifeagle", bắt nguồn từ Bang Georgia, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, được nuôi trồng bởi Công ty phát triển Giống cây trồng của Georgia (GSDC). Chứng chỉ bảo vệ thực vật, cùng với các tờ khai kèm theo như sau: rằng những cây con có nguồn gốc từ Georgia và được kiểm định chính thức trong suốt quá trình trồng trọt và không mắc phải bệnh dịch Myndus crudus e Belonolaimus longicaudatus, rằng sự chuyển hàng không bị nhiễm độc theo như kết quả chính thức từ phòng thí nghiệm; và việc chiết giống không nằm dưới đất và tầng đất nền, có thể được bảo vệ bởi một tầng lớp nền dạng đất trơ, và phải chỉ rõ trong Chứng nhận bảo vệ thực vật loại hình chăm sóc cây. Hàng hóa chuyển tới được kiểm dịch tại nơi nhập cảnh của đất nước cùng với việc thu hồi vật mẫu và được gửi tới một trạm trong thời gian 40 ngày và được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Cung ứng và sẽ được trả lại sau khi có kết luận phân tích sau 40 ngày. Chi phí chung cho việc áp dụng điều khoản này được tính cho chủ nhân của hàng hóa. Hướng dẫn quy định số 14, 23/I/02. SDA.




  • Mầm cây chuối trong ống nghiệm - Musa spp in vitro (Hạng 4, loại 1)- được sản xuất tại phòng thí nghiệm của công ty Công nghệ nông sinh học của Bờ biển Costa Rica. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Costa Rica. Tại nơi nhập cảnh phải thu lại vật mẫu của phần nhập khẩu và gửi tới trạm kiểm định trong 40 ngày được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Ngân sách, chi phí trong khi kiểm định 40 ngày, phân tích tại phòng thí nghiệm và vận chuyển vật mẫu sẽ được bỏ vốn bởi chủ hàng. Hướng dẫn quy định số 5, 10/I/02, SDA.

  • Giống rễ trần và nho đen (Vitis vinífera) Hạng 4 loại 1 có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định số 72/04 SDA.

  • Giống rễ trần (Phân hạng rủi ro số 4. Loại 1) thuộc Vaccinium corymbosum (Mirtilo), được sản xuất tại Achentina, yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn tại quy định số 73/04 SDA.




  • Hạt giống (Hạng 4, loại 3) Brachiaria brizantha x B, ruziziensis, B. sp. cv. “Cỏ voi”, có nguồn gốc từ Bang Guerrero- Mêhicô. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF, kèm theo các bản khai sau: chứng minh xuất xứ của hạt giống là từ những cánh đồng địa phương của chính Bang Guerrero và các hạt giống trên không sống dưới đất. Hàng nhập tới phải được kiểm tra vào thời điểm cập bến, tại nơi nhập cảnh, Tại nơi nhập cảnh phải thu lại vật mẫu của phần nhập khẩu và gửi tới trạm kiểm định trong 40 ngày được chứng thực bởi Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Cung ứng. Hướng dẫn quy định số 13 16/I/02. SDA.

  • Hạt giống quả cau được sản xuất tại Cộng hòa Pêru. Phải có xuất xứ từ Cục Loreto (Tỉnh Alto Amazonas và Maynas) và Cục Ucayali (Các tỉnh Coronel Portillo, Padre Abad, Atalaya và Purus) và kèm theo các giấy tờ sau Chứng nhận bảo vệ thực vật cùng Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa đã được kiểm định kiểm soát độc hại. Hạt giống phải được vận chuyển bằng đường hàng không, với địa chỉ tới là cảng hải quan braxin để kiểm tra và dỡ hàng cùng với Thanh tra liên bang về nông nghiệp và chăn nuôi của Mapa. Hướng dẫn quy định số 26, ngày 22/04/02, SDA.




  • Hạt giống của cỏ Poa trivialis (Hạng 4, loại 3), có nguồn gốc từ việc sản xuất địa phương của Bang Oregon, Hợp chủng quốc Hoa Kì, được nuôi trồng bởi Công ty quốc tế về giống Cebeco ( Hòm thư số 229, 175 - Phố West “H”, Oregon 97348-0229). Chứng nhận bảo vệ thực vật, cùng với các tờ khai cụ thể trong quy định này. Hướng dẫn quy định số 7, 10/I/02, SDA.

  • Hạt giống của các loại quả có múi (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Các bang Florida và California của Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Tổ chức quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Hợp chủng quốc Hoa Kì cungv với các tờ khai kèm theo được yêu cầu trong quy định. Hướng dẫn quy định số 34, ngày 2/06/03 SDA.

  • Hạt giống cây dâm bụt cannabinus L (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Bang Texas thuộc Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Tổ chức quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa được sản xuất tại bang Texas. Hướng dẫn quy định số 40, ngày 2/06/03 SDA.

  • Giống cam quýt Citrus volkameriana (Hạng 4, loại 3) được sản xuất tại Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo. Hướng dẫn quy định số 37, ngày 2/06/03 SDA.

  • Giống Cam quýt híbrido ngày citrus paradisi x Ponciris trifoliata (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại các Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo. Hướng dẫn quy định số 39, ngày 2/06/03 SDA.

  • Hạt giống cam quýt híbrida ngày Citrus paradisi Poncirus trifoliata (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại các Bang Florida và California, Hợp chủng quốc Hoa Kì. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF cùng với các tờ khai kèm theo được ghi cụ thể trong quy định này. Những hạt giống này sẽ được kiểm định tại điểm nhập cảnh (IF). Hướng dẫn quy định số 14, 7/III/03. SDA.

  • Hạt giống và bột của Cây hoa hướng dương, được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Bôlivia cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 50, 26/VI/03. SDA.

  • Hạt giống và bột của Sorghum bicolor L được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Bôlivia cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 60 ngày 18/08/03.




  • Hạt giống của Củ cải đỏ, được sản xuất tại Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Chilê cùng với các tờ khai kèm theo được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 13/05. SDA.

  • Hạt giống cây bí đỏ, được sản xuất tại Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF – của Chilê; - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 74, ngày 21/10/03. SDA.

  • Hạt giống cây thìa là (Medicago sativa) (Hạng 4, loại 3), được sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật cùng Các tờ khai kèm theo nơi sản xuất thìa là (Medicago sativa) đã được kiểm dịch chính thức trong suốt quy trình chăm sóc và không phát hiện ra gây hại Cirsium Arvense và việc vận chuyển không bị nhiễm hại Cirsium Arvense và hại Ditylenchus dipsaci, thống nhất với kết quả phân tích chính thức từ phòng thí nghiệm. Quy định số 41, 8/III/04. MAPA.

  • Hạt giống (Hạng 4. loại 3) của (Hoa cải) sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định số 36, 18/VII/06. SDA.

  • Hạt giống cây Carốt Dacus (Hạng 4. loại 3) được sản xuất tại Cộng hòa Chilê. Chứng nhận bảo vệ thực vật CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định SDA số 39/06.




  • Hạt giống cây ngô (Zea mays) (hạng 4. loại 3) được sản xuất tại Cộng hòa Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật CF - cùng với tờ khai bổ sung (DA) được ghi trong quy định. Hướng dẫn quy định SDA số 1/05.

  • Nguyên liệu để nhân giống và quả chuối. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của đất nước bắt nguồn, nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh nguyên liệu có nguồn gốc từ những vùng không bị ảnh hưởng của bệnh Sigatoka Negra trên chuối. Quy định số 128, ngày 18/07/94, SDA.




  • Táo, lê, ổi, hạnh nhân, mận, đào không lông, đào, quả lê và quả hạch. Chứng chỉ bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất sứ, nơi có Tờ khai kèm theo chứng minh hàng chuyển đi không bị nhiễm Cydia Pomonella. Quy định số 130, 20/07/94, SDA.

  • Táo, lê, nho, đào, cheri, quả hạch, dâu tây, đào không lông, quả mận, hạt giống cà chua, giống cây thìa là, ỏ, ngô, tỏi, hành, ớt, đậu Hà Lan, ngô và các sản phẩm khác dùng để tiêu thụ, bắt nguồn từ Hợp chủng quốc Hoa Kì. Trình báo Chứng chỉ bảo vệ thực vật kèm với Tờ khai bổ sung chứng minh hàng hóa tuân thủ những yêu cầu cụ thể. Hướng dẫn quy định số 4, 10/I/01, MAA.

  • Lê, táo, mộc qua, có nguồn gốc từ Cộng hòa Achentina trong vụ mùa năm 2005/2006. Hàng hóa phải được chứng thực rõ ràng trong khi nhập khẩu để tránh việc gây hại Cydia pormonella. Hướng dẫn quy định số 11/06 Mapa.

  • Mơ, đào, mận và quả hạnh nhân, có nguồn gốc từ Cộng hòa Achentina. Biên bản lưu phù hợp tại MERCOSUL, có chứng nhận bảo vệ thực vật bảo đảm không nhiễm hại Cydia pomonella. Hướng dẫn quy định số 8, 31/I/03. SDA.

  • Dứa. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể tùy theo đất nước chuyển hàng tới và có nguồn gốc thuộc MERCOSUL. Việc chỉnh lý có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2002. Hướng dẫn quy định số 6, 15/III/02.

  • Hoa quả có nguồn gốc từ bờ biển phía Tây của Hoa Kì (nho, chery, đào, lê, táo, quýt, mộc qua, dâu tây, mận). Thông qua yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể nhằm nhập khẩu những sản phẩm có nguồn gốc từ Hợp chủng quốc Hoa Kì, đã có kể tới trong phụ lục của quy định. Hướng dẫn quy định số 4, 10/I/01, MAA.

  • Khoai để tiêu thụ, có nguồn gốc từ Achentina. Chứng nhận bảo vệ thực vật nơi chứng minh hàng hóa xuất đi không bị nhiễm Premnotripes latithorax và Naccobus aberrans và có nguồn gốc từ khu vực không bị nhiễm Loại nấm bệnh trên khoai ((PSTVd). Quy định số 119, ngày 11/09/96, SDA.

  • Hạt giống khoai tây. Trong phân tích hàng tới cần phải tuân thủ các yêu cầu bảo vệ thực vật được ghi trong Quy định SDA số 137/1997, trong Quy định MA số 437/1985, trong Hướng dẫn dịch vụ số 1, 18/I/02, DDIV/SDA; Hướng dẫn quy định số 5/04 Mapa.

  • Nguyên liệu nhân giống thuộc vệ hạt giống khoai tây được sản xuất tại EEUU. Yêu cầu bảo vệ thực vật. Hướng dẫn quy định SDA số 6/06.

  • Quả bí ngô thuộc loại Cucurbita pepo, C.maxima, C. moschata y C. maxima x C. moschata (Hạng 3, loại 4) được sản xuất tại Uruguay. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF của Uruguay. Hướng dẫn quy định số 36 ngày 2/06/03 SDA.

  • Nấm (Tuber aestivum Vittad, Tuber melanosporum Vittad e Tuber magnatum Pico) được sản xuất tại vùng Umbria – Ý. Chứng chỉ bảo vệ thực vật. Bất kì sự sửa đổi nào về thực tế bảo đảm thực vật trong khu vực sản xuất đều phải báo cáo với Cục Bảo vệ Nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Cung ứng, của Braxin, bởi Bộ Nông Nghiệp Ý. Hướng dẫn quy định số 33, ngày 2/10/00, SDA.

  • Cây phong lan. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan có trách nhiệm của đất nước khởi nguồn nơi có mẫu về Tờ khai kèm theo rằng hàng hóa chuyển đi không bị nhiễm hại Thrips palmi Karny. Quy định số 96, 31/07/96, SDA.

  • Bột đậu Hà Lan dùng để tiêu thụ và hạt giống đậu hà lan. Chứng chỉ bảo vệ thực vật về vấn đề nhập khẩu nơi có bản Tờ khai kèm theo chứng minh hàng hóa không bị nhiễm theo các loại độc hại có tên lần lượt như sau: Bruchidius spp, Bruchus spp, Cladosforium Pisicolum và striga spp. Quy định số 724, ngày 23/12/96, MAA.

  • Hạt càphê, được sản xuất tại Pêru. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật của Pêru – ONPF, cùng với một tờ khai kèm theo chứng minh sản phẩm đã được thanh lọc bằng phân lân từ nhôm, với liều lượng 1.5 gram trong 1m³ trong suốt 72 giờ. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các bao tải bằng đay mới và được vận chuyển bằng côngtenơ. Hướng dẫn quy định số 32, ngày 7/10/99, SDA.

  • Cà phê được sản xuất tại Bôlivia. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Bôlivia – ONPF. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các bao tải bằng đay mới. Hướng dẫn quy định số 33, ngày 7/10/99, SDA.

  • Cà phê, được sản xuất tại Êcuađo. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Êcuađo – ONPF, cùng với Một tờ khai kèm theo chứng minh sản phẩm đã được thanh lọc bằng phân lân từ nhôm, với liều lượng 1.5 gram trong 1m³ trong suốt 72 giờ. Hàng hóa phải được bảo quản lạnh trong các côngtenơ. Hướng dẫn quy định số 35, ngày 7/10/99, SDA.




  • Cà phê nguyên hạt được sản xuất và sơ chế tại Việt Nam. Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật của Việt Nam – ONPF, cùng các tờ khai bao gồm: Hàng hóa được thanh lọc với liều lượng 40gram brometo metila trong 1m³ trong suốt 24giờ, chứng minh rằng hàng hóa không bị nhiễm Sophronica ventralis, cũng như được trồng trọt trong khu vực không bị nhiễm Colletotrichum kahawa, Giberella xylarioingàys và HemiLuậta coffeicola. Hướng dẫn quy định số 34, ngày 7/10/99, SDA.

  • Càphê spp. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể theo đất nước thuộc khu vực MERCOSUL. Việc đính chính có hiệu lực từ ngày 18 tháng 9 năm 2002. Hướng dẫn quy định số 12, 15/III/02. MAPA.

  • Tỏi. Đăng kí nhập khẩu trong quyển “Đăng kí nhập khẩu tỏi”. Phê duyệt yêu cầu cấp phép nhập khẩu (LI) chỉ được cấp cho doanh nghiệp nhập khẩu đã được đăng kí là doanh nghiệp được phép nhập khẩu. Hướng dẫn quy định số 41, ngày 26/10/99, SDA.

  • Tỏi (Allium sativum) trong tiêu dùng được sản xuất tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Yêu cầu bảo vệ thực vật dùng trong nhập khẩu. Hàng hóa phải kèm theo Chứng nhận bởi Cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hướng dẫn quy định số 6, ngày 24/01/03 SDA.




  • Sản phẩm từ họ cây cọ, dừa. Doanh nghiệp đăng kí xin nhập khẩu với cơ quan IBAMA thuộc hạng 0902 ( Nhập khẩu sản phẩm và chế phẩm của rừng) được ấn định trước trong Quy định số 113/97. Hướng dẫn quy định số 5, ngày 25/10/99, IBAMA.

  • Hạt cây cọ, hạng 3, loại 4, có nguồn gốc từ Bôlivia. Yêu cầu bảo vệ thực vật để nhập khẩu. Hướng dẫn quy định số 75/04 SDA.

  • Hạt giống của nấm ăn thuộc loại Agarcius. Chứng nhận bảo vệ thực vật. Miễn trừ sản phẩm đã khử nước, đóng gói và dùng trong tiêu thụ. Hướng dẫn quy định SDA số 30, 13/09/00.

  • Lạc và chế phẩm từ lạc, ngô và chế phẩm từ ngô, quả hạnh nhân, quả hồ trăn, hoa quả khô và khô bỏng ngô. Chỉ được đem ra thị trường sau khi đã phân tích micotoxinas, được thực hiện bởi phòng thí nghiệm đáng tin cậy của Bộ Nông nghiệp, Cung ứng. Tại những nơi nhập cảnh vào Braxin, vào thời điểm hàng nhập cảng, kiểm tra cụ thể lo hàngnhập cảng phù hợp với quy định hiện hành. Hàng hóa được đưa ra lưu thông chỉ khi những kết quả phân tích của phòng thí nghiệm cho thấy mức độ lây nhiễm micotoxina phù hợp với giới hạn tối đa cho phép bởi quy định hiện hành của Braxin. Các khoản chi liên quan tới việc gửi mẫu phẩm và ghi chép phân tích được thanh toán bởi doanh nghiệp nhập khẩu. Những người có trách nhiệm về việc nhập khẩu phải trình báo một bản khai viết tay, theo như mẫu trình báo đính kèm của hướng dẫn quy định này, chứng nhận rằng hàng hóa xuất sứ hoặc lô hàng được phân tích ghi chép lại một cách trung thực với nội dung đã đề cập trong quyết định kèm theo. Hướng dẫn tại Quy định số 9, 16/I/02, SDA.




  • Măng tây dùng trong tiêu thụ được sản xuất tại Êcuađo. Chứng nhận bảo vệ thực vật – CF được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật của Êcuađo. Hướng dẫn quy định SDA số 51/04.

  • Thân cây Măng tây để tiêu thụ được sản xuất tại Êcuađo. . Chứng nhận bảo vệ thực vật được cấp bởi Cơ quan quốc gia về Bảo vệ thực vật – ONPF của Êcuađo. Hướng dẫn quy định SDA số 51/04.




  • Hoa sen sp, Brassica napus var. OLuậtfera Cây cải dầu; Hordeum vulgare lúa mạch, lúa mạch đen; Allium cepa Hành; Solanum tuberosum Khoai, Avena sativa Yến mạch, Bột ngô ((triticum ssp); Oryza Sativa Gạo, Theobroma cacao Cakao, Allium sativum Tỏi tây; Medicago Sativa Cỏ linh lăng; Phaseolus Vulgaris Đậu; Nicotiana Tabacum Thuốc lá; Helianthus Annuus Hoa hướng dương; Curcumis melo Dưa; Zea Mays Ngô; Loium sp; Fragaria spp Dâu tây; Ananas comosus Dứa; Capsicum Annum Ớt tây; Glycine max Đậu nành; Sorghum Vulgaris Hạt ngô; Lycopersicon esculentum Cà chua; Trifolium sp Cỏ bốn lá; Triticum aestivum X Secale Cereale Cây lúa; Gossypium sp Cây bông. Yêu cầu bảo vệ thực vật cụ thể theo đất nước đến và bắt nguồn thuộc MERCOSUL. Hướng dẫn quy định các số 8, 15/III/02. MAPA; 9 ngày 15/III/02; 10, 15/III/02. MAPA; 11, 15/III/02. MAPA; Mapa; 43, 28/VI/02. Mapa; 46, 15/VII/02. Mapa; 14/02 MAPA; 15/02 MAPA; 17/02 MAPA; 18/02 MAPA; 19/02 MAPA; 20/02 MAPA; 21/02 MAPA; 23/02 MAPA; 25/02 MAPA; 26/02 MAPA; 27/02 MAPA; 28/02 MAPA; 29/02 MAPA; 30/02 MAPA; 31/02 MAPA; 32/02 MAPA; 4/03 MAPA; 20/04 Mapa; 21/04 Mapa; 22/04 Mapa; 24/04 Mapa; 25/04 Mapa; 26/04 Mapa.




  • Vật dụng chứa để nở hoa tự nhiên của Actisô (Cynara cardunculus var. Scolymus). Chứng nhận bảo vệ thực vật, được cấp bởi Cơ quan quốc gia về bảo vệ thực vật – ONPF, của Ý, cùng với những tờ khai kèm theo được chỉ rõ trong quy định. Hướng dẫn quy định số 11, 10/IV/01, SDA.

  • Sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Hướng dẫn quy định số 16, ngày 2/V/01, SDA, ghi rõ nguyên tắc, tiêu chuẩn và thông số cho những thỏa thuận tương đương thuộc Những hệ thống kiểm soát vệ sinh và bảo vệ thực vật giữa các quốc gia thành viên của MERCOSUL.

  • Rơm và cỏ khô. Phải kèm theo chứng nhận bảo đảm vệ sinh chính thức trình báo thêm rằng hàng hóa đã thực thi những yêu cầu cụ thể để ngăn chặn việc phát sinh virút của Lở mồm long móng. Hướng dẫn quy định số 36, 20/VII/01, SDA.

  • Phấn cerífero Carnaúba. Quy định kĩ thuật về nhận diện nguồn gốc và xác định chất lượng để phân loại sản phẩm. Hướng dẫn tại quy định số 34/04 Mapa.

  • Xáp Carnaúba . Quy định kĩ thuật về nhận diện và xác định chất lượng để phân loại sản phẩm. Hướng dẫn quy định số 35/04 Mapa.

  • Việc cập bến bao gồm việc vận chuyển để xếp hàng và chở hàng tại Các cảng Kiểm soát về vệ sinh đặt tại lãnh thổ. Quyết định số 217, 21/XI/01, RDC/ANVS thông qua Cơ chế kĩ thuật có mục đích phát triển việc bảo đảm an toàn vệ sinh tại Các Cảng Kiểm soát về vệ sinh đặt tại lãnh thổ và việc vận chuyển, xếp hàng và chở hàng tại các địa điểm này, cũng như thúc đẩy việc bảo đảm chống dịch bệnh và kiểm soát những phương tiện tại khu vực đó và các phương tiện giao thông đang lưu hành.

  • Máy móc, thiết bị và dụng cụ nông nghiệp đã sử dụng. Tờ khai được cấp bởi Tổ chức quốc gia về bảo vể thực vật – ONPF tại nước xuất khẩu, chứng minh hàng hóa chuyển đi tuân thủ quá trình tẩy uế và làm sạch. Hướng dẫn quy định số 14, 1/VI/04 Mapa.


Каталог: uploads -> news -> file
file -> ĐẢng cộng sản việt nam
file -> BỘ CÔng thưƠng vụ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á
file -> Danh sách doanh nghiệp xnk sản phẩm Giày dép, da, phụ kiện ở Braxin Mã số thuế (cnpj)
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk dược phẩm – y tế Braxin (07/07/009)
file -> Giới thiệu thị trường algeria vụ châu phi – TÂY Á – nam á BỘ CÔng thưƠng mục lụC
file -> Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á TÀi liệu cơ BẢn cộng hoà djibouti
file -> TÀi liệu tóm tắt cộng hòa djibouti
file -> VỤ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á TÀi liệu cơ BẢn nưỚc cộng hòa hồi giáo ap-gha-ni-xtan
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk săm lốp ôtô, xe, máy Braxin ( 02/06/2009)

tải về 310.31 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương