I
|
Trồng trọt -BVTV
|
|
|
|
|
11000
|
4250
|
6350
|
400
|
|
|
-
|
Sản xuất thử hai giống lúa cạn LC227 và LC408 cho các tỉnh Tây Nguyên
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam,Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Đào Minh Sô
|
Xây dựng được quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất 2 giống lúa cạn LC227 và LC408 tại Tây Nguyên, có năng suất vượt trên 10% so với giống đối chứng phổ biến, góp phần bảo đảm an ninh lương thực cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, tiến tới công nhận giống cho sản xuất.
|
- 02 quy trình canh tác hai giống lúa cạn mới cho vùng Tây Nguyên.
- 02 quy trình nhân giống lúa cạn trong mùa khô, có tưới ở Tây Nguyên.
- Sản xuất 1 tấn hạt giống siêu nguyên chủng, 20 tấn giống nguyên chủng và 150 tấn giống xác nhận phục vụ sản xuất.
- 4 mô hình sản xuất giống lúa cạn, diện tích mỗi mô hình 3 ha tại các tỉnh Đăk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
- Đào tạo và tập huấn 50 cán bộ kỹ thuật viên và 150 nông dân.
|
2011 - 2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống lúa lai ba dòng CT16
|
Viện Nghiên cứu Lúa, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội -
ThS. Trần Thị Minh Ngọc
|
Xây dựng được qui trình nhân dòng bố mẹ II-32A/II32B, R16, qui trình sản xuất hạt lai F1 và qui trình sản xuất lúa lai thương phẩm giống lúa lai ba dòng CT16, tyiến tới công nhận giống cho sản xuất.
|
- 01 quy trình chọn lọc duy trì các cặp dòng: II-32A/II-32B và R16.
- 01 qui trình nhân II-32A/II-32B.
- 01 quy trình sản xuất hạt lai F1, năng suất đạt trên 3 tấn/ha (vụ xuân ở phía Bắc và Quảng Nam).
- 01 quy trình sản xuất lúa lai thương phẩm CT16.
- Sản xuất: 5 tấn dòng mẹ, 1 tấn dòng bố và 60 tấn hạt lai F1.
- 4 mô hình sản xuất F1 (2 điểm) và lúa lai thương phẩm (2 điểm, mỗi điểm 2-3 ha) có hiệu quả kinh tế cao.
- Đào tạo tập huấn cho 50 cán bộ kỹ thuật viên và 150 nông dân.
|
2011-2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử 2 giống lúa lai 2 dòng LC270 và LC212 tại tỉnh Lào Cai và các tỉnh miền núi phía Bắc
|
Trung tâm Giống cây trồng Nông lâm nghiệp Lào Cai -
ThS. Dương Đức Huy
|
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất hạt lai F1, quy trình thâm canh và mở rộng sản xuất 2 giống lúa lai LC270 và LC212 tại Lào cai và các tỉnh miền núi lân cận, tiến tới công nhận giống cho sản xuất.
|
- 02 quy trình công nghệ sản xuất hạt lai F1 cho 2 giống, năng suất đạt 2,5 tấn trở lên
- 02 quy trình kỹ thuật thâm canh.
- Sản xuất 4 tấn các dòng bố, mẹ; 40 tấn lúa lai F1.
- 2-3 mô hình trình diễn, quy mô mỗi mô hình 3-5 ha tại Lào Cai và các tỉnh miền núi lân cận.
- Đào tạo, tập huấn cho 100-150 kỹ thuật viên và nông dân.
|
2011-2012
|
900
|
350
|
550
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống lạc TK10 kháng bệnh héo xanh vi khuẩn phục vụ vùng trung du chờ nước trời các tỉnh phía Bắc
|
Viện Bảo vệ thực vật, Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Nguyễn Thị Vân
|
Xây dựng được quy trình sản xuất, quy trình thâm canh giống lạc TK10 có năng suất, chất lượng cao hơn giống địa phương trên 25%, kháng bệnh HXVK tương đương MD7 cho một số địa phương trồng lạc trọng điểm vùng trung du chờ nước trời các tỉnh phía Bắc; góp phần công nhận giống cho sản xuất.
|
- 01 quy trình sản xuất giống lạc TK 10 có năng suất, chất lượng tốt.
- 01 quy trình thâm canh giống lạc cho năng suất cao hơn giống địa phương trên 25%, kháng bệnh HXVK, ưu tiên vùng trồng nhờ nước trời.
- Sản xuất 3 tấn lạc giống TK 10 siêu nguyên chủng, 25 tấn nguyên chủng và 50 tấn giống xác nhận.
- 3 mô hình trồng lạc TK10, diện tích mỗi mô hình 3-5 ha tại các tỉnh, năng suất tăng trên 25%, tỷ lệ bệnh giảm 30-50 % so giống địa phương.
- Đào tạo, tập huấn cho 50 cán bộ kỹ thuật viên, 200 lượt nông dân.
|
2011- 2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống ngô lai LVN66 cho Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Viện Nghiên cứu Ngô, Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Lê Văn Hải
|
Xây dựng được qui trình thâm canh và mở rộng sản xuất giống LVN66 tại Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ đạt năng suất 8-10tấn/ha,
góp phần công nhận giống cho sản xuất.
|
- 01 quy trình sản xuất hạt giống ngô lai LVN66 cho vùng Tây Nguyên và Nam Trung bộ.
- 01 quy trình thâm canh giống ngô lai LVN66 cho Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ đạt năng suất 8-10 tấn/ha.
- 3 mô hình trình diễn, diện tích mỗi mô hình 3-5 ha tại 3 tỉnh.
- Sản xuất được 70 tấn hạt giống ngô lai F1 cho Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đào tạo, tập huấn cho 30 cán bộ kỹ thuật viên, 150 nông dân.
|
2011-2013
|
1100
|
450
|
650
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống khoai tây thương phẩm Sinora phục vụ cho sản xuất các tỉnh đồng bằng sông Hồng
|
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Nguyễn Đạt Thoại
|
Xây dựng được quy trình sản xuất giống và sản xuất khoai tây thương phẩm, góp phần mở rộng sản xuất giống khoai tây Sinora, tiến tới công nhận giống phục vụ sản xuất ở đồng bằng sông Hồng.
|
- 01 quy trình công nghệ sản xuất khoai tây giống từ nguồn củ giống sạch bênh.
- 01 quy trình kỹ thuật thâm canh sản xuất khoai tây thương phẩm giống Sinora.
- Sản xuất 150 tấn củ giống xác nhận; 800-1000 tấn khoai tây thương phẩm.
- 2 mô hình sản xuất khoai tây thương phẩm, quy mô 2-3 ha/mô hình, đạt năng suất 15-20 tấn/ha.
- Đào tạo, tập huấn cho 350 kỹ thuật viên và nông dân.
|
2011-2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống đậu tương ĐTDH.01 phục vụ cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Viện Khoa học kỹ thuật NN Duyên hải Nam Trung Bộ, Viện KHNN Việt Nam-
TS.Hoàng Minh Tâm
|
Xây dựng được qui trình kỹ thuật thâm canh, nhân giống và mở rộng sản xuất giống đậu tương ĐTDH.01 đạt năng suất trên 25 tạ/ha ở vùng DHNTB và trên 20 tạ/ha ở vùng Tây Nguyên, góp phần công nhận giống cho sản xuất.
|
- 02 quy trình sản xuất và nhân giống cho giống đậu tương ĐTDH.01 ở vùng sinh thái Duyên hải Nam Trung bộ.
- Sản xuất được 1 tấn giống siêu nguyên chủng, 3 tấn nguyên chủng và 40 tấn giống đậu tương ĐTDH.01 cấp xác nhận.
- 3-4 mô hình trình diễn tại 3-4 tỉnh, quy mô 2-3 ha/mô hình, đạt năng suất 25 tạ/ha ở vùng Duyên hải NTB và 20 tạ/ha ở vùng Tây Nguyên.
- Đào tạo, tập huấn cho 150-200 kỹ thuật viên và nông dân.
|
2011-2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Phát triển sản xuất rau an toàn, trái vụ trong vòm che thấp phù hợp điều kiện sinh thái Thành phố Hải Phòng
|
Trung tâm NC ứng dụng Khoa học và Công nghệ Tp Hải Phòng-
TS. Đoàn Hữu Thanh
|
Mở rộng sản xuất rau an toàn, trái vụ có năng suất cao và chất lượng tốt, bảo đảm VSATTP trong vòm che thấp phù hợp điều kiện sinh thái TP. Hải Phòng
|
- Xác định 4-5 giống rau có khả năng chịu nhiệt, năng suất và chất lượng cao, phù hợp sinh thái Hải Phòng.
- Quy trình công nghệ sản xuất các loại rau trên trong điều kiện vòm che ở Hải Phòng.
- 3 mô hình sử dụng vòm che thấp kiểu mới và sản xuất rau an toàn, trái vụ đạt tổng diện tích 3 - 5 ha, hiệu quả kinh tế tăng 30% so với sản xuất không vòm che.
- Đào tạo, tập huấn 50 cán bộ kỹ thuật và 150 nông dân.
|
2011-2012
|
900
|
350
|
550
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử chế phẩm SOFRI trừ kiến hại cây ăn trái
|
Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam,Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Võ Hữu Thoại
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm chuyên biệt SOFRI diệt kiến gây hại trên vườn cây ăn trái (thanh long, dứa) tại các tỉnh phía Nam.
|
- 01 quy trình sản xuất chế phẩm SOFRI trừ kiến.
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm trên vườn thanh long, dứa, đạt hiệu quả cao hơn đối chứng 20% trở lên.
- Sản xuất 10.000 lít/năm và thương mại hóa sản phẩm.
- 4 mô hình sử dụng chế phẩm trên cây ăn quả tại các tỉnh, diện tích 2 ha/mô hình.
- Đào tạo, tập huấn cho 150 cán bộ kỹ thuật viên và nông dân.
|
2011-2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống hoa loa kèn Tứ Quý
|
Viện Nghiên cứu Rau quả, Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Nguyễn Thị Duyên
|
Hoàn thiện được quy trình kỹ thuật nhân giống, sản xuất và mở rộng diện tích sản xuất hoa loa kèn Tứ Quý ở phía Bắc Việt Nam, góp phần công nhận giống mới cho sản xuất.
|
- 01 quy trình nhân giống hoa loa kèn Tứ quý.
- 01 quy trình thâm canh hoa loa kèn Tứ quý ở phía Bắc.
- Sản xuất 800.000-1.000.000 củ giống.
- 3 - 4 mô hình sản xuất hoa thương phẩm ở các tỉnh phía Bắc, quy mô tổng diện tích 2 ha.
- Đào tạo, tập huấn cho 100-120 cán bộ kỹ thuật viên và nông dân.
|
2011 - 2012
|
1000
|
400
|
600
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử giống xoài ăn xanh GL4
|
Viện Nghiên cứu Rau quả,
Viện KHNN Việt Nam-
ThS. Đào Quang Nghị
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống, kỹ thuật canh tác và ghép cải tạo giống xoài ăn xanh GL4 phục vụ nhu cầu mở rộng diện tích sản xuất hàng hóa và tăng năng suất, hiệu quả cho người làm vườn; góp phần công nhận giống mới cho sản xuất.
|
- 01 quy trình nhân giống xoài ăn xanh GL4.
- 01 quy trình thâm canh giống xoài ăn xanh GL4.
- 01 quy trình ghép cải tạo vườn xoài tạp thành vườn xoài ăn xanh giống GL4.
- 02 ha mô hình trồng mới; 2 mô hình thâm canh, quy mô 1ha/mô hình tại 2 tiểu vùng sinh thái, năng suất, hiệu quả kinh tế tăng 15-20% so với giống hiện tại; 2 ha mô hình ghép cải tạo.
- Sản xuất 200.000 cây giống.
- Đào tạo, tập huấn 100 cán bộ kỹ thuật, khuyến nông viên và 200 nông dân.
|
2011-2013
|
1100
|
300
|
400
|
400
|
|
|
II
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
2500
|
300
|
1000
|
1200
|
|
|
-
|
Sản xuất thử một số sản phẩm mộc gia dụng và cấu kiện xây dựng từ tre nứa.
|
Viện Khoa học Lâm nghiệp
Ths. Lê Quang Trung
|
Hoàn thiện qui trình công nghệ và cải tiến một số công cụ, thiết bị chế biến tre nứa dán.
|
1.Qui trình sản xuất cốp pha dùng trong thi công các công trình xây dựng lớn.
2. QT sản xuất các cấu kiện xây dựng và chi tiết đồ mộc chịu lực cao từ tre dán ép
3. QT sản xuất phôi sơn mài và các sản phẩm nội thất từ dăm và bột tre nứa.
4. QT sản xuất các chi tiết đồ mộc từ tre, nứa đan ép định hình.
5.Thiết bị gia công nan tre và khuôn ép định hình cải tiến.
6. Các sản phẩm để thu hồi vốn.
7. Tài liệu và 02 lớp tập huấn.
|
2011-2013
|
2500
|
300
|
1000
|
1200
|
|
|
III
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
1800
|
|
1000
|
800
|
|
|
-
|
Hoàn thiện công nghệ ươm giống và trồng cây bần chua ngập mặn chắn sóng, bảo vệ đê biển góp phần cải thiện môi trường sinh thái ven biển ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và Bắc miền Trung
|
Viện Phòng trừ mối và bảo vệ công trình Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
TS. Phạm Minh Cương
|
Hoàn thiện được công nghệ ươm giống (xử lý hạt giống, thời vụ gieo hạt; kỹ thuật chăm sóc vườn ươm, huấn luyện cây) và trồng cây (cải tạo thể nền đủ chất dinh dưỡng cho cây; lựa chọn thời vụ, mật độ, tuổi cây trồng thích hợp nhất; kỹ thuật chăm sóc cây sau trồng) bần chua ngập mặn, chắn sóng, bảo vệ đê biển, bờ biển ở các tình đồng bằng Bắc bộ và Bắc miền Trung.
|
- 01 mô hình vườn ươm cây bần chua quy mô từ 1ha đến 2ha, hàng năm xuất vườn khoảng 50.000 cây đủ tiêu chuẩn, phục vụ cho việc trồng cây bần chua ngập mặn của khu vực;
- 03 mô hình trồng cây bần chua ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê với qui mô từ 7 đến 10 ha/01 mô hình tại một số bãi ngập mặn chắn sóng, bảo vệ đê biển, bờ biển ở các tỉnh ven biển vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc miền Trung;
- Hướng dẫn kỹ thuật ươm giống, làm vườn ươm cây bần chua, áp dụng rộng rãi cho các tỉnh ven biển vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc miền Trung;
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc cây bần chua áp dụng thuận tiện cho các tỉnh ven biển vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc miền Trung;
- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật nhân giống và trồng cây bần chua cho khoảng 100 cán bộ các Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão và nhân dân ở các tỉnh ven biển vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc miền Trung.
|
2012-2013
|
1800
|
|
1000
|
800
|
|
|
Tổng kinh phí phần C
|
|
15300
|
4550
|
8350
|
2400
|
|
|