III
Thủy sản
|
|
|
|
|
8750
|
4150
|
3180
|
1420
|
|
| -
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phục hồi san hô cứng ở một số khu bảo tồn biển trọng điểm
|
Viện Hải dương học -
TS. Võ Sỹ Tuấn
|
Có được mô hình phục hồi rạn san hô cứng tại các khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm và vịnh Nha Trang
|
- Báo cáo kỹ thuật về tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng của san hô.
- 8000m2 rạn san hô suy thoái được phục hồi ở độ phủ ≥ 25%, nguồn lợi thủy sản được phục hồi 10%.
- Cán bộ các khu bảo tồn được đào tạo về kỹ năng phục hồi san hô cứng.
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật phục hồi san hô cứng.
|
3 năm
|
2000
|
800
|
700
|
500
|
|
|
-
|
Nghiên cứu sản xuất giống rô phi đơn tính quy mô hàng hóa trong điều kiện nhiệt độ thấp phía Bắc.
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I-
KS. Ngô Phú Thỏa
|
Chủ động công nghệ sản xuất cá rô phi đơn tính trong điều kiện nhiệt độ thấp tại các tỉnh phía Bắc.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất cá rô phi đơn tính vụ Thu - Đông Xuân (tháng 10-3):
+ Tỷ lệ cá đẻ 70%.
+ Tỷ lệ cá sống (cá bột 21 ngày tuổi) 60%.
+ Tỷ lệ cá đực ≥95%.
+ Tỷ lệ sống cá đơn tính qua đông >80%.
- Thiết kế và vận hành trại sản xuất 10 triệu cá đơn tính giống/vụ (21 ngày tuổi).
|
3 năm
|
2100
|
800
|
880
|
420
|
|
|
-
|
Nghiên cứu quy trình sản xuất giống nghêu (Meretrix lyrata) ở quy mô hàng hóa
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ
sản I -
CN Chu Chí Thiết
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất giống nghêu ở quy mô sản xuất đại trà ở vùng trọng điểm thuộc vùng biển phía Bắc và Nam Việt Nam
|
- Thiết kế và vận hành trại giống quy mô 3 tỷ giống (0,8-1mm)/năm.
- Quy trình sản xuất giống với tỷ lệ sống của ấu thể (spat: 0,8-1mm) 5%.
- Tạo ra 5 tấn giống với kích thước 0,8-1mm.
|
3 năm
|
2400
|
1050
|
850
|
500
|
|
|
-
|
Nghiên cứu biến động và phân bố cường lực khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ.
|
Viện Nghiên cứu Hải sản-
Ths Bùi Quang Tùng
|
Cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý cường lực khai thác hải sản
|
- Báo cáo biến động và phân bố cường lực khai thác theo mùa, nghề, nhóm công suất, địa phương.
- Đề xuất giải pháp quản lý cường lực khai thác theo hướng bền vững.
|
2 năm
|
1750
|
1000
|
750
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam.
|
Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn-
Ths. Phùng Giang Hải
|
Mục tiêu chung: Đề xuất chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Luận giải cơ sở khoa học của nội dung chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra.
- Đánh giá thực trạng chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất những nội dung của chính sách quản lý hữu hiệu rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam thời gian tới.
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài gồm:
- Cơ sở khoa học về nội dung chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra;
- Thực trạng triển khai chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam hiện nay.
- Những nội dung của chính sách quản lý hữu hiệu rủi ro trong sản xuất cá tra ở Việt Nam thời gian tới.
- Khung chính sách quản lý rủi ro trong sản xuất cá tra tại Việt Nam.
|
1 năm
|
500
|
500
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí phần B
|
|
47780
|
15500
|
17780
|
10500
|
2500
|
1500
|