Câu 1: Trình bày các loại nghĩa của từ và cho ví dụ minh họa


Các đơn vị chủ yếu trong hệ thống ngôn ngữ



tải về 81.01 Kb.
trang2/17
Chuyển đổi dữ liệu14.12.2022
Kích81.01 Kb.
#53978
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
[123doc] - de-cuong-on-tap-cau-hoi-ly-thuyet-mon-dan-luan-ngon-ngu

Các đơn vị chủ yếu trong hệ thống ngôn ngữ:

  • Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất trong chuỗi lời nói

  • Ví dụ: Âm / b /, / f /, / v / …

  • Ví dụ: “màn” có âm thanh khác với “bàn” nhờ có sự đối lập giữa âm vị / b / và âm vị / m /, do vậy chúng khu biệt nghĩa của hai từ này.

  • Hình vị là chuỗi kết hợp các âm vị tạo thành. Hình vị có chức năng cấu tạo từ và biểu thị ý nghĩa từ vựng, nghĩa ngữ pháp của từ.

  • Ví dụ: “Quốc kỳ” được tạo bởi 2 hình vị là “Quốc” và “kỳ” kết cấu với nhau theo quan hệ chính phụ, kiểu Hán Việt. Hai hình vị này đều biểu thị nghĩa Quốc: nước, kỳ: cờ.

  • Trong tiếng Anh, từ “unfair” có 2 hình vị, từ “boxes” có 2 hình vị: 1 hình vị từ vựng và 1 hình vị ngữ pháp.

  • Từ: Trong tiếng Việt, từ là đơn vị được cấu tạo bằng một hoặc một số từ tố (hình vị) có chức năng định danh, có khả năng đóng các vai trò khác nhau trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ.v.v.

  • Câu: Câu là chuổi kết hợp của một hoặc nhiều từ theo quy tắc ngữ pháp nhất định để thông báo.

Câu 3: Có mấy kiểu biến thể của từ vị, lấy vị dụ và phân tích:


Nếu coi “từ” là một hằng thể thì những trường hợp sử dụng khác nhau của nó là những biến thể. Có các kiểu biến thể sau đây của từ:
1. Biến thể hình thái học

  • Đó là những hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ, hay còn gọi là những từ hình.

  • Ví dụ: see – saw (hiện tại – quá khứ)

boy - boys – boy’s (số ít – số nhiều – sở hữu cách)
2. Biến thể ngữ âm – hình thái học

  • Đó là sự biến dạng của từ về mặt ngữ âm và cấu tạo từ, chứ không phải là những hình thái ngữ pháp của nó.

Ví dụ: Giời - Trời, sờ - rờ, nhíp – díp

tải về 81.01 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương